Án phí hình sự bao NHIÊU tiền

Quy định về án phí hiện hành có hiệu lực từ 01/01/2017 được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án [Tải về]

Trước tiên bạn cần phân biệt một cách cơ bản về án phí và lệ phí tòa án.

Nói một cách đơn giản nhất thì án phí là khoản tiền một người phải nộp khi khởi kiện hoặc khi thua kiện [đối với vụ án dân sự, hành chính] hoặc khi bị kết án [đối với vụ án hình sự]

Còn Lệ phí tòa án là khoản tiền một người phải nộp khi yêu cầu tòa án giải quyết một việc nào đó [VD: yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, yêu cầu thuận tình ly hôn..v..v..]

Đó không phải là định nghĩa “chuẩn” 100% theo quy định của pháp luật, tôi cũng không dùng ngôn ngữ pháp lý để định nghĩa. Nhưng chỉ cần bạn đọc và hiểu cơ bản như vậy là được rồi.

Tóm lại thêm 1 câu, án phí là dành cho vụ án dân sự [có tranh chấp], còn lệ phí tòa án là dành cho việc dân sự [không có tranh chấp]. Nếu bạn muốn biết cụ thể hơn về sự khác nhau giữa Vụ án dân sự và Việc dân sự, bạn có thể tham khảo thêm tại .

Có nhiều loại án phí, lệ phí tòa án và quy định cũng khá dài, mà thường thì bạn chỉ cần quan tâm đến 1,2 mục thôi. Vậy nên bạn có thể xem mục lục dưới đây và chọn xem mục nào bạn cần nhé

MỤC LỤC BÀI VIẾT

ÁN PHÍ

A. Án phí hình sự

SttTên án phíMức thu1Án phí hình sự sơ thẩm200.000 đồng2Án phí hình sự phúc thẩm200.000 đồng

B. Án phí dân sự

I. Án phí dân sự sơ thẩm

Stt

Tên án phí

Mức thu

1.Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch300.000 đồng2.Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch3.000.000 đồng1. Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

Stt

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức thu

3.Từ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng4.Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp5.Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng6.Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng7.Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng8.Từ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.2. Tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

Stt

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức thu

9.Từ 60.000.000 đồng trở xuống3.000.000 đồng10.Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% của giá trị tranh chấp11.Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng12.Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng13.Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng14.Từ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng3. Tranh chấp về lao động có giá ngạch

Stt

Giá trị tài sản tranh chấp

Mức thu

1.Từ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng2.Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng3.Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng4.Từ trên 2.000.000.000 đồng44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

II. Án phí dân sự phúc thẩm

1.Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động300.000 đồng2.Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại2.000.000 đồng

III. Án phí hành chính

1Án phí hành chính sơ thẩm300.000 đồng2Án phí hành chính phúc thẩm300.000 đồng

LỆ PHÍ TÒA ÁN

I. Lệ phí giải quyết việc dân sự

Stt

Tên lệ phí

Mức thu

1Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động300.000 đồng2Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động300.000 đồng

II. Lệ phí Tòa án khác

Stt

Tên lệ phí

Mức thu

1Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoàiaLệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài3.000.000 đồngbLệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài300.000 đồng2Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mạiaLệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên300.000 đồngbLệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc500.000 đồngcLệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng800.000 đồngdLệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài500.000 đồng3Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản1.500.000 đồng4Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công1.500.000 đồng5Lệ phí bắt giữ tàu biển8.000.000 đồng6Lệ phí bắt giữ tàu bay8.000.000 đồng7Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam1.000.000 đồng8Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài200.000 đồng9Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án1.500 đồng/trang A4Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định nêu trên.

Khi nộp hồ sơ khởi kiện, nhiều trường hợp bạn mới chỉ phải nộp tạm ứng án phí thôi mà chưa cần nộp toàn bộ án phí, đặc biệt với các vụ án dân sự có giá ngạch. Riêng đối với vụ án hình sự, việc nộp toàn bộ án phí được thực hiện sau khi có quyết định của Tòa án.

Mức nộp tạm ứng án phí được tính như sau:

Stt

Tên mức tạm ứng

Mức nộp

1.Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch= Mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch2.Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch= 50% Mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch

Tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch

3.Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm= Mức án phí dân sự phúc thẩm4.Tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm= Mức án phí hành chính sơ thẩm5.Tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm= Mức án phí hành chính phúc thẩm6.Tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự= Mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.7.Tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự= Mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.

Về thời hạn nộp án phí bạn chỉ cần căn cứ vào Thông báo nộp án phí của Tòa án, tùy từng trường hợp mà thời hạn sẽ là 5, 7 hay 10 ngày

Một điều mà chắc hẳn bạn cũng rất quan tâm đó là giá trị tài sản dùng để tính án phí sẽ căn cứ vào đâu. Theo quy định tại Điều 8 Nghị quyết 326 thì Giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí được ưu tiên áp dụng theo thứ tự như sau:

  1. Giá do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
  2. Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp;
  3. Giá trên tài liệu gửi kèm hồ sơ giải quyết vụ án;
  4. Giá thị trường tại thời điểm và địa điểm xác định giá tài sản;
  5. Trường hợp không thể căn cứ vào 1,2,3,4 nêu trên, để xác định giá trị tài sản tranh chấp thì Tòa án gửi văn bản đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp có ý kiến về việc xác định giá tài sản. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính phải có ý kiến trả lời về việc xác định giá trị tài sản. Hết thời hạn này mà Tòa án không nhận được văn bản trả lời của cơ quan tài chính cùng cấp thì Tòa án ấn định mức tạm ứng án phí.

Trường hợp một trong các cơ sở quy định tại 1,2,3,4 nêu trên đã xác định được giá trị tài sản để tính tiền tạm ứng án phí thì không xem xét đến các cơ sở tiếp theo.

Bạn cũng lưu ý rằng không phải trường hợp khởi kiện nào cũng phải nộp án phí, lệ phí tòa án. Án phí và lệ phí tòa án cũng được miễn giảm trong một số trường hợp, quy định khá rõ ràng và dễ hiểu nên bạn tham khảo Nghị quyết 326 để biết cụ thể hơn nhé.

Đọc những quy định trong bài viết này bạn có thể tự tính được một cách tương đối án phi chưa?

Nếu vẫn chưa thể tính được thì bạn có thể tham khảo công cụ tính án phí tại ĐÂY

Nếu có ý kiến hay câu hỏi liên quan, các bạn có thể gửi phản hồi ở dưới bài viết này, hoặc liên hệ riêng với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Bạn cũng có thể ấn nút “Theo dõi” để cập nhật các thông báo về bài viết mới nhất của chúng tôi qua email.

Chủ Đề