Applied for là gì

Chúng ta thường nhìn, nghe thấy từ apply ở đâu nhỉ ? “ Tôi mới vừa apply vị trí lễ tân ở khách sạn X đấy” , đây là ví dụ điển hình cho từ apply mà chúng ta gặp nhiều nhất, vậy thì trong trường hợp này nghĩa của từ apply là gì nhỉ ? Hoặc chúng ta cũng vô tình nhìn thấy từ apply trên  hướng dẫn sử dụng của các sản phẩm dưỡng da đúng không nào ? “ Apply a few drops to face Am and Pm”. Chỉ trong cuộc sống hằng ngày mà từ apply đã có hai nghĩa hoàn toàn khác nhau rồi. Vậy thì còn chần chừ gì nữa, cùng đọc bài báo này và cùng tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của động từ apply, ở cuối bài chúng ta cũng sẽ phân biệt sự khác nhau của động từ apply khi đi cùng với ba giới từ to, for, with.

Ảnh minh họa động từ apply

 

1, Cấu trúc của apply:

Apply được phát âm /əˈplaɪ/, vừa là một ngoại động từ, vừa là một nội động từ trong câu vì thế sau apply là một tân ngữ, một trạng từ hoặc một tính từ.

Ảnh minh họa cấu trúc của động từ apply

Ví dụ :

  • I usually apply moisturizer cream to my face before sleeping.
  • Tôi thường thoa kem dưỡng vào mặt trước khi ngủ.

Trong câu này apply đóng vai trò là một ngoại động từ, vì thế sau apply là một danh từ.

  • I applied for an assistant position, I am awaiting a response from the company for an interview.
  • Tôi đã nộp đơn cho vị trí quản lý , tôi đang chờ phản hồi từ phía công ty cho một cuộc phỏng vấn.

Trong câu này apply đóng vai trò là một nội động từ, vì thế sau apply là một tân ngữ.

Trường hợp sau  apply là một động từ thì ta sẽ có cấu trúc:


Ví dụ:

  • He has applied to joint a competition  
  • Anh ấy đã yêu cầu để tham gia vào cuộc thi.

Dạng phân từ của apply là : apply- applied- applied.

2, Cách dùng của động từ apply:

Theo từ điển oxford, chúng ta có 6 cách dùng với động từ apply. Sau đây sẽ là liệt kê 6 cách dùng ngắn gọn nhất và có ví dụ đi kèm.

apply  - xin , thỉnh cầu , ứng tuyển

Ví dụ:

  • I saw the job advertised on your company’s page, and I decided to apply for this position.
  • Tôi thấy bài đăng tuyển vị trí trên trang của công ty bạn, và tôi quyết định xin việc cho vị trí này.
  •  
  • Why don't we apply for a loan from the government to run our own business?
  • Tại sao chúng ta không yêu cầu một khoản vay từ chính phủ để kinh doanh.

apply - áp dụng

Ví dụ:

  • These are basic principles, you have to apply to your staff.
  • Đây là những nguyên tắc cơ bản, bạn phải áp dụng đối với nhân viên của bạn.
  •  
  • Special discounts for entrance tickets will apply when you have a student card in Hue city.
  • Những khuyến mãi đặc biệt cho vé vào sẽ được áp dụng khi bạn có thẻ sinh viên tại thành phố Huế.

apply- sử dụng, vận dụng

Ví dụ:

  • It’s time for you to apply your knowledge you gained throughout your university.
  • Đây là thời điểm để bạn vận dụng kiến thức bạn được trong suốt đại học. 
  • Applying your excellent negotiating skill, we definitely will have contract
  • Vận dụng kĩ năng đàm phán tuyệt vời của bạn, chúng ta nhất định sẽ có được hợp đồng.

apply - bôi, thoa

Ví dụ:

  • The paints must be applied to both the surfaces.
  • Nước sơn phải được bôi trên cả bề mặt. 
  •  
  • Don’t forget to apply the cream to your neck, because it is the easiest skin area to be aging.
  • Đừng quên thoa kem vào vùng cổ của bạn bởi nó là vùng da dễ bị lão hóa nhất.

apply yourself

chuyên tâm, chú tâm

apply sb's mind to something/ doing something

tập trung vào việc gì đó 

Ví dụ:

  • you will tackle any problem, if you apply yourself.
  • Bạn sẽ giải quyết được bất cứ vấn đề nào, nếu bạn chú tâm vào.
  •  
  • I need to apply your mind to a task my management assigns.
  • Tôi cần tập trung vào nhiệm vụ mà quản lý chỉ định.

apply - nhấn vào , áp vào ,đắp vào

Ví dụ :

  • At that time I was so confused that I didn't apply the brake.
  • Lúc đó tôi hoảng loạn đến nỗi tôi không nhấn phanh.
  •  
  • Applying to plaster to the wound, you will recover soon.
  • Đắp thuốc vào vết thương, bạn sẽ hồi phục sớm thôi. 

 

3, Phân biệt apply for, apply with, apply to:

Sau đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu khi nào dùng apply với to, for, with:

Ảnh minh họa về cách phân biệt apply to, apply for, apply with

apply to

Khi bạn muốn yêu cầu hoặc ứng tuyển đến một tổ chức hoặc một công ty.

apply for

khi bạn yêu cầu hoặc ứng tuyển một thứ gì đó như là việc làm, khoản vay, sự cho phép hoặc học bổng...

apply with

dùng để mô tả công cụ

Ví dụ :

  • We've applied to a charitable organization for a grant for the project.
  • Tôi đã yêu cầu tổ chức từ thiện một khoản tiền hỗ trợ cho dự án.

Theo ví dụ trên, bạn thấy charitable organization là một tổ chức.

  • I applied for a passport yesterday. 
  • Tôi đã yêu cầu cấp hộ chiếu vào hôm qua.

Theo ví dụ trên, bạn thấy passport là thứ chúng ta yêu cầu, muốn đạt được.

  • I applied with a recommendation letter from my teacher.
  • Tôi nộp đơn với thư giới thiệu của thầy cô. 

Theo ví dụ trên, recommendation letter là một công cụ.

Vậy là sau bài viết này các bạn đã hiểu rõ hơn về từ apply rồi. Chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ!

Apply và ppplied đi với giới từ gì? Bài viết này giải thích về cách lựa chọn và dùng giới từ theo sau từ apply và applied, khi nào thì dùng apply to, apply for, và apply with.

  • Khi muốn diễn đạt ý một sinh viên chưa tốt nghiệp muốn đăng ký vào chương trình cao học thì nên dùng apply to hay for?
  • Hoặc nếu muốn trình bày ý một người nào đó xin ứng tuyển vào một công ty thì dùng apply to hay apply with?

Những ví dụ sau đây sẽ minh họa cách sử dụng nhầm lẫn “apply for” và “apply with” trong các ngữ cảnh đúng ra phải dùng “apply to”. Hãy chú ý để tránh nhầm lẫn tương tự:

Apply for được dùng nếu như bạn có ý định muốn giành được, đạt được một thứ gì đó.
  • Winston is applying for the teaching program at Harvard. [Ý muốn diễn đạt: Winston đang chuyên tâm vào chương trình giảng dạy tại Đại học Harvard.]
  • Interested in applying with the world’s largest retailer? [Ý muốn diễn đạt: Bạn có thích ứng tuyển vào làm việc tại đại lý bán lẻ lớn nhất thế giới không?]
  • Customer Service Careers | Apply with DISH [Ý muốn diễn đạt: Tuyển dụng việc làm chăm sóc khách hàng / Đăng ký với DISH]

Trong ba ví dụ trên thì đi sau các từ applying và apply là giới từ “to” chứ không phải là “for”.

  • Winston is applying to the teaching program at Harvard.
  • Interested in applying to the world’s largest retailer?
  • Customer Service Careers | Apply to DISH

Apply to

Apply to” là cách diễn đạt được sử dụng khi bạn đang tự đặt mình vào vị trí một ứng viên cho một việc gì đó, chẳng hạn như một quá trình nghiên cứu, hoặc một công việc.

Ví dụ:

  • You apply to graduate school [Bạn đăng ký vào trường đại học].
  • You apply to a company for employment [Bạn ứng tuyển vào một công ty để làm việc].
  • You apply to a bank’s loan department for a loan [Bạn xin phép bộ phận vay vốn của ngân hàng cho bạn vay một khoản tiền].

Apply for

Apply for” là cụm từ được dùng nếu như bạn có ý định muốn giành được, đạt được một thứ gì đó.

Ví dụ:

  • You apply for scholarship money [Bạn muốn xin một xuất nhận tiền học bổng].
  • You apply for admission [Bạn xin nhập học].
  • You apply for a job [Bạn ứng tuyển một việc làm].

Apply with

Trong cụm từ “apply with“, từ “with” hàm ý sự trung gian, phương tiện, nghĩa là bạn áp dụng hay xin phép “bằng cái gì đó”.

  • You can apply with the click of a mouse [Bạn có thể đăng ký chỉ bằng một cái nhấp chuột].
  • You can apply with a printed application [Bạn có thể đưa ra đề nghị hoặc xin phép bằng một tờ đơn in sẵn].
  • You can apply with a program like Compass, or a service like Monster [Bạn có thể áp dụng hoặc đăng ký nhờ một chương trình như Compass, hay một dịch vụ như Monster].

Dưới đây là một số cách dùng khác của động từ apply, có và không có giới từ phụ thuộc:

  • Apply paint to a surface [quét sơn lên tường]
  • Apply ointment to a wound [bôi thuốc mỡ vào vết thương]
  • Apply oneself to one’s studies [chuyên tâm vào nghiên cứu]
  • Apply a cause to a quarrel [gây ra nguyên nhân dẫn đến cãi vã]
  • Apply a remedy to a problem [áp dụng một biện pháp vào một vấn đề]
  • Apply a rule to a situation [sử dụng một quy tắc cho một tình huống]
  • Apply pressure to a wound [ấn vào vết thương]
  • Apply pressure to a person [gây sức ép lên một người nào đó]
  • Apply one’s talents [sử dụng tài năng của một người]
  • Apply a patch to a garment [dùng mảnh vải vá một cái áo]

Hi vọng bài viết này hữu ích cho bạn!

Video liên quan

Chủ Đề