Appreciate đi với gì

Appreciate có nghĩa là cảm kích, trân trọng hay đánh giá cao một ai đó trong tiếng Việt, khác với giao tiếp trong tiếng Việt, từ này trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến. Vậy bạn đã biết cấu trúc của Appreciate chưa? Dưới đây là bài viết phân tích cụ thể về nghĩa của Appreciate là gì?, cấu trúc, cách sử dụng và cũng như những từ đồng nghĩa với từ này, cùng xem nhé!

1. Appreciate có nghĩa là gì?

.Thông thường, Appreciate là một động từ, mang nghĩa là cảm kích, đánh giá cao, hiểu rõ giá trị.

Vd: .I greatly appreciate his kindness – Tôi rất cảm kích lòng tốt của anh ấy.
.Your help is highly appreciated. – Sự giúp đỡ của bạn được đánh giá cao.
.I appreciate the necessity of it – Tôi hiểu rõ sự cần thiết của nó.

.Ngoài ra, Appreciate cũng có thể là nội động từ, với ý nghĩa là tăng giá trị, lên giá (hàng hóa….)

Vd: .The value of my car has appreciated by 10%. – Giá trị chiếc xe của tôi đã tăng lên 10%.

Appreciate đi với gì

2. Cách sử dụng và cấu trúc Appreciate trong tiếng Anh như thế nào?

Appreciate đi với giới từ nào? Giới từ duy nhất đi với giới từ Appreciate là “to” có cấu trúc Appreciate + To + V. Tuy nhiên trên thực tế, cấu trúc của Appreciate sẽ khác nhau, tùy theo ngữ nghĩa của động từ.

Ở phần trên có lẽ bạn đã thấy những ví dụ của appreciate với nhiều nghĩa khác nhau, tuy nhiên bạn có để ý sự khác nhau về cấu trúc. Dưới đây chúng ta sẽ phân tích cụ thể hơn về cấu trúc của Appreciate trong các nghĩa.

Appreciate đi với gì

Nghĩa 1: Appreciate – đánh giá cao, biết ơn ai đó.

Appreciate somebody/something
Appreciate + Đạitừ/Danhtừ/V-ing hoặc Appreciate + that + S + V

Vd: .I really appreciate all the help you gave me.- Tôi thực sự đánh giá cao tất cả sự giúp đỡ mà bạn đã cho chúng tôi.
.We would appreciate it if you could let us know that information. Chúng tôi sẽ biết ơn nếu bạn có thể cho chúng tôi biết thông tin đó.

Nghĩa 2: Appreciate – hiểu, thừa nhận điều gì.

Appreciate + something
Appreciate + Danh từ hoặc Appreciate + that + S + V

Vd: .I appreciate that you need that amount of money. Tôi hiểu là bạn cần số tiền đó.

Nghĩa 3: Appreciate – Trân trọng việc gì.

Appreciate + Ving

Vd: .I appreciate having a day off. –  Tôi trân trọng việc có một ngày nghỉ.

Nghĩa 4: Appreciate – Tăng giá trị.

S + appreciate

Vd: .Your invesment has appreciated by 20 percent. – Khoảng đầu tư của bạn đã tăng (giá trị) lên 20 phần trăm

3. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Appreciate!

Lưu ý điều này khi sử dụng cấu trúc Appreciate mà các bạn hay nhầm lẫn, vì có cấu trúc Appreciate + Ving, nên các bạn dễ bị nhầm lần trong các bài chọn multiple choice, đó là Appreciate không được sử dụng với các thì tiếp diễn.

Vd: I appreciate having a day off. –  Tôi trân trọng việc có một ngày nghỉ.
I appreciating have a day off.

4. Dưới đây là những từ liên quan với Appreciate mà có thể bạn cần đến.

-Từ đồng nghĩa với Appreciate.

  • Acknowledge
  • Be appreciative
  • Be obliged
  • Enjoy
  • Flip over
  • Freak out on
  • Get high on
  • Give thanks
  • Groove on
  • Welcome
  • Enhance…

-Từ trái nghĩa với Apprecaite.

  • Be critical
  • Criticize
  • Disparage
  • Disregard
  • Neglect

Kết bài

Trên đây là phần kiến thức về “Nghĩa của từ Appreciate là gì? Cấu trúc của Appreciate trong tiếng Anh?”. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng mình. Hy vọng là bài viết trên hữu ích đối với bạn.

Appreciate đi với gì

Mục Lục

  • 1 Cách dùng appreciate
    • 1.1 Appreciate là gì?
    • 1.2 Cách sử dụng cấu trúc Appreciate trong tiếng Anh
      • 1.2.1 Cách 1
      • 1.2.2 Cách 2
      • 1.2.3 Cách 3
      • 1.2.4 Cách 4
    • 1.3 Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Appreciate trong tiếng Anh
    • 1.4 Bài tập về cấu trúc Appreciate
  • 2 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Cách dùng appreciate sẽ khá khó hình dung nếu bạn chưa biết rõ về cấu trúc, vậy phải làm như thế nào? Đừng lo và hãy yên tâm về điều này vì Công ty CP Dịch thuật MIDTrans sẽ giúp bạn làm sáng tỏ những khúc mắc của bạn về Cách dùng appreciate ngay trong bài viết hôm nay nhé!

Appreciate đi với gì

Appreciate là gì?

Appreciate là một động từ, thường mang nghĩa trân trọng, đánh giá cao, coi việc gì đó hay ai đó là quan trọng. 

Ngoài ra, Appreciate còn có nghĩa là thấu hiểu, thừa nhận một điều gì đó quan trọng hoặc chỉ sự tăng lên về giá trị của thứ gì đó. 

Ví dụ: 

  • He really appreciates his wife.
    Anh ấy rất trân trọng người vợ của mình. 
  • Your support is greatly appreciated.
    Sự hỗ trợ của bạn được đánh giá cao. 
  • I appreciate that this is a difficult decision for you.
    Tôi biết đây là một quyết định khó khăn cho bạn.
  • The value of my house has appreciated by 20%.
    Giá trị căn nhà của tôi đã tăng lên 20%.

Cách sử dụng cấu trúc Appreciate trong tiếng Anh

Một trong những thắc mắc về cấu trúc Appreciate đó là Appreciate đi với giới từ nào. Thực tế, không có cụm động từ với Appreciate. Giới từ duy nhất có thể đứng trước Appreciate là “to” trong cấu trúc to + V.

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về cách dùng cũng của cấu trúc Appreciate với 3 nghĩa ở phần 1. 

Cách 1

Appreciate somebody/something
Ngữ pháp: Appreciate + Đạitừ/Danhtừ/V-ing
hoặc Appreciate + that + S + V

Ý nghĩa: trân trọng, đánh giá cao, biết ơn ai/điều gì đó

Appreciate đi với gì

Ví dụ:

  • We really appreciate all the help you gave us.
    Chúng tôi rất trân trọng sự giúp đỡ bạn đã dành cho chúng tôi. 
  • I would appreciate it if you could let me know (= please let me know) that information.
    Tôi sẽ biết ơn nếu bạn có thể nói cho tôi thông tin đó. 
  • Your timely presence is highly appreciated. 
    Sự có mặt kịp thời của bạn được đánh giá rất cao.
    (Thể hiện sự cảm ơn)
  • Tom appreciates Mary’s giving him a gift.
    Tôm trân trọng việc Mary tặng quà cho anh ấy.

Cách 2

Appreciate + something
Ngữ pháp: Appreciate + Danh từ hoặc Appreciate + that + S + V

Ý nghĩa: hiểu, thừa nhận điều gì

Ví dụ:

  • We appreciate the need for immediate action.
    Chúng tôi thừa nhận sự cần thiết của những hành động ngay tức thì. 
  • I appreciate that you need that amount of money.
    Tôi hiểu là bạn cần số tiền đó. 
  • We all appreciate that this situation is hard for you. 
    Chúng tôi đều hiểu tình huống này rất khó cho bạn.

Cách 3

Appreciate + Ving

Ý nghĩa: trân trọng việc gì

Ví dụ: 

  • We appreciate having desserts.
    Chúng tôi trân trọng việc ăn đồ tráng miệng.
  • I appreciate having a holiday.
    Tớ trân trọng việc có ngày nghỉ lễ.

Cách 4

S + appreciate

Ý nghĩa: Cái gì đó tăng giá trị

Ví dụ: 

  • The pound has appreciated against the euro.
    Đồng bảng Anh đã tăng giá trị hơn cả đồng Euro. 
  • Our car has appreciated (in value) by 30 percent.
    Chiếc xe của chúng tôi đã tăng lên 30%. 
  • Our investment has appreciated significantly (in value).
    Khoản đầu tư của chúng tôi đã tăng rõ rệt.

Appreciate đi với gì

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Appreciate trong tiếng Anh

Có một lưu ý khi sử dụng cấu trúc Appreciate đó là Appreciate không được sử dụng trong các thời tiếp diễn như: hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn,…

Ví dụ: 

  • She appreciates your advice so much. 
    She is appreciating your advice so much.
    (Cô ấy rất trân trọng lời khuyên của bạn) 

Đây là lỗi cơ bản mà khá nhiều người vẫn mắc phải. Bạn nên chú ý thêm về điều này khi sử dụng. 

Bài tập về cấu trúc Appreciate

Cùng luyện tập tập một chút với cấu trúc Appreciate để ghi nhớ lâu hơn nha. 

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. I appreciate ______ time off work.

A. have
B. to have
C. having

2. I really appreciate your ______. 

A. help
B. to have
C. helped

3. I appreciate ______ making the effort to come.

A. you
B. your
C. yours

4. There’s no point buying him books – he ______ them.

A. appreciate
B. appreciates
C. doesn’t appreciate

5. I appreciate ______ this is a difficult decision for you.

A. so
B. that
C. for

Bài 2: Viết lại những câu sau dùng cấu trúc Appreciate

1. I’m grateful for your kindness.

2. So much thanks to your help!

3. We were very glad of some extra support.

4. She is precious to me! 

5. The price of my house increased by 15%! 

Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương