Außerdem cách dùng
11 phút
Câu tiếng Đức thường có năm vị trí cơ bản được đánh số từ 0 đến 4. Liên từ trong tiếng Đức có ba loại. Mỗi loại lại có một vị trí khác nhau. Nắm vững loại nào đứng ở vị trí nào sẽ giúp bạn viết câu tiếng Đức không bao giờ sai. Show
Các vị trí qui ước trong câu tiếng ĐứcVị trí trong câu tiếng Đức lấy động từ làm mốc. Đặc điểm của tiếng Đức chính là: động từ chỉ đứng ở vị trí thứ hai hoặc thứ tư (cuối cùng) của câu. Một số sách ngữ pháp cho rằng động từ có cả vị trí thứ nhất khi thực hiện đảo ngữ. Tuy nhiên, như vậy sẽ làm phức tạp vấn đề. Chúng tôi thống nhất sẽ chỉ có hai vị trí cho động từ là thứ hai hoặc thứ tư. Khi thực hiện đảo ngữ, ta coi động từ vẫn ở vị trí thứ hai, còn vị trí thứ nhất sẽ đảo xuống vị trí thứ ba, thay vì hiểu theo cách động từ ở vị trí thứ hai đảo lên vị trí thứ nhất. Để đảm bảo việc động từ luôn ở vị trí thứ hai hoặc thứ tư, ta phải quyết định xem nên đếm từ 0 trở đi hay từ 1 trở đi. Ví dụ:
Ở câu trên có động từ học. Động từ này đứng thứ hai trong câu. Như vậy, từ tôi được đếm bắt đầu từ một. Vậy khi nào ta bắt đầu đếm từ không trở đi? Trong tiếng Đức, có một số liên từ được qui định phải đếm từ không trở đi. Ví dụ:
Ở ví dụ trên, nếu ta đếm từ và từ một trở đi thì câu sẽ sai ngữ pháp. Vì lúc đó động từ học sẽ đứng ở vị trí thứ ba. Tuy nhiên, do từ và được qui định đếm từ không trở đi, nên câu trên hoàn toàn đúng ngữ pháp. Bài viết này giúp bạn biết được khi nào đếm từ 0, khi nào đếm từ 1, và khi nào đếm từ 2. Để thực hành tốt hơn, bạn nên kẻ bảng 5 cột thần thánh dưới đây để tập đặt câu.
Qui tắc vị trí:
Ví dụ:
Lưu ý: Tiếng Đức có bốn cách giúp phân biệt rõ chủ ngữ và tân ngữ. Với tiếng Việt, hai câu:
là khác nhau. Với tiếng Đức, ta thấy ich được chia ở chủ cách trong cả hai câu. Dấu hiệu này giúp ta biết rằng nó chính là chủ ngữ, dù vị trí của ich có thể đứng trước hay sau động từ. Liên từ tiếng Đức ở vị trí số 0, động từ ở vị trí số 2Các bài trước ta được học tiếng Đức chỉ có 5 từ đứng ở vị trí số 0. Đây chỉ là những từ cơ bản, thường sử dụng nhất. Trên thực tế, tiếng Đức có nhiều hơn con số này. aber | nhưng
beziehungsweise | đúng hơn là, hoặc, nói một cách chính xác hơn
denn | bởi vì (đồng nghĩa với weil)
oder | hoặc
sondern | thay vào đó (vế trước bao giờ cũng phải để ở thể phủ định)
und | và
doch | nhưng (có thể đứng ở vị trí số 0 hoặc số 1)
Liên từ tiếng Đức ở vị trí số 2, động từ ở vị trí số 4Sơ đồ vị tríNhững liên từ tiếng Đức này dùng để thành lập câu hỏi gián tiếp, hoặc mệnh đề phụ. Vị trí của chúng như sau:
Nhận xét:
Các liên từ tiếng Đức ở vị trí số 2Các từ để hỏi khi thành lập câu hỏi gián tiếp hoặc mệnh đề phụ.
als | khi, khi nào (chia ở quá khứ, và chỉ diễn ra một lần duy nhất)
Lưu ý: als cũng được dùng trong so sánh hơn.
bevor | trước khi
bis | tới khi
bis cũng được dùng như là một giới từ.
dass | rằng (dùng trong câu trần thuật)
ob | rằng, rằng liệu (dùng trong câu nghi vấn)
damit | để
Lưu ý: cần phân biệt giữa liên từ damit ở vị trí số hai nghĩa là để với:
nachdem | sau khi
obwohl | mặc dù
seit | từ khi
Lưu ý: seit có thể dùng như một giới từ đi với Gián tiếp.
seitdem | từ khi
sobald | ngay khi
sofern | miễn là, nếu
soviel | tất cả những gì, ở mức độ, trong phạm vi
Lưu ý: cần phân biệt với trạng từ so và viel đi với nhau, mang nghĩa quá nhiều.
soweit | tất cả những gì (tương tự soviel)
Lưu ý: cần phân biệt với trạng từ so và weit đi với nhau, mang nghĩa rất.
sowie | ngay khi (tương tự như sobald)
während | trong khi
Lưu ý: während cũng được dùng như là một giới từ đi với cách hai, sở hữu cách.
weil | bởi vì (đồng nghĩa với denn)
wenn | nếu, khi
Lưu ý: đọc bài als, wenn, wann để phân biệt cách dùng của ba từ này với nghĩa là khi. wie | như thế nào
Lưu ý: wie cũng được dùng để diễn tả sự bằng nhau.
wo | ở đâu
was | cái gì, gì
Lưu ý: đọc phần câu hỏi gián tiếp và mệnh đề phụ để hiểu rõ hơn. selbst wenn / wenn auch | thậm chí, kể cả, ngay cả khi
es sei denn | trừ khi
indem / dadurch, dass | bằng cách, trong khi
Lưu ý: Nghĩa bằng cách có thể thay bằng từ dadurch (để) ở vị trí 1, lúc này vế dadurch sẽ diễn tả mục tiêu.
Nghĩa bằng cách có thể thay bằng giới từ durch + trực tiếp.
Liên từ tiếng Đức ở vị trí số 1 hoặc số 3, động từ ở vị trí số 2Những liên từ tiếng Đức này các bạn có thể để ở vị trí số 1 hoặc số 3 tùy ý thích. Điều này không làm thay đổi nghĩa của câu. Ví dụ hai câu:
có nghĩa tương đương. Nhóm liên từ tiếng Đức bổ sung ý nghĩaNhóm này các bạn có thể dịch là: ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó, cũng Bạn có thể dùng để bổ sung thêm ý cho câu. Ví dụ:
außerdem | ngoài ra
darüber hinaus | hơn nữa, thêm vào
auch | cũng
Lưu ý: auch wenn là một cụm liên từ vị trí số hai. Nó không có nghĩa là cũng. Nghĩa của nó là thậm chí.
ferner | cũng, hơn nữa
zudem | thêm vào, hơn nữa
dazu | thêm vào
zusätzlich | thêm vào, hơn nữa
ebenfalls | cũng
andernfalls | nếu không, trường hợp khác
sonst | nếu không, trường hợp khác, thêm vào đó
Nhóm liên từ tiếng Đức kết quảNhóm liên từ này các bạn có thể dịch là: do đó, vì thế .. Bạn có thể dùng khi muốn nối một câu nguyên nhân và một câu kết quả với nhau. Ví dụ:
daher | do đó
nämlich | cụ thể là, thực sự, chỉ
deswegen | đó là lý do tại sao
deshalb | do đó
also | do đó
demzufolge | do đó, kết quả là
folglich | kết quả là
infolgedessen | do đó, kết quả là
mithin | kết quả là, do đó
somit | do đó
Nhóm liên từ tiếng Đức đối lậpNhóm liên từ này các bạn có thể dịch là: tuy nhiên, mặc dù, ngược lại, nhưng, dù sao .. Bạn có thể dùng khi muốn nối hai câu mang nghĩa đối lập với nhau. Ví dụ:
immerhin | mặc dù, rốt cuộc
dennoch | tuy nhiên, mặc dù
trotzdem | tuy nhiên, mặc dù
nichtsdestotrotz | tuy nhiên, mặc dù
nichtsdestoweniger | tuy nhiên, mặc dù
jedoch | tuy nhiên
doch | nhưng
dagegen | đối lập lại, tuy nhiên
stattdessen | thay vào đó
hingegen | tuy nhiên
allerdings | tuy nhiên
indes | tuy nhiên, trong khi
indessen | tuy nhiên, trong khi
vielmehr | hơn là, thực tế, hơi hơi, hay nói đúng hơn, thay vào đó
insofern | trong chừng mực, ở mức độ
nur | chỉ
freilich | tuy nhiên, tất nhiên
Nhóm liên từ tiếng Đức thời giandanach | sau đó
davor | trước đó
anschließend | sau cùng
währenddessen | trong thời gian đó
Một số liên từ tiếng Đức kháceinerseits anderseits | một mặt thì. mặt khác thì
zwar aber | thực sự nhưng
zunächst einmal | trước hết
vor allem | đặc biệt, trên hết
erstens, zweitens, drittens, zuerst, usw. | thứ nhất, thứ hai, thứ ba, v.v.
zum Schluss, schließlich, usw. | cuối cùng, sau hết
nicht zuletzt | cuối cùng nhưng chưa phải là kết thúc
Liên từ tiếng Đức képanstatt zu | thay vì làm cái gì đó
ohne zu | mà không làm cái gì đó
um zu | để làm gì cái gì đó
Lưu ý: xem phần các mẫu câu tiếng Đức để phân biệt cách dùng um zu với damit. entweder oder | hoặc cái này, hoặc cái kia
weder noch | không cái này, cũng chẳng cái kia (mang kia phủ định)
sowohl als auch | vừa vừa
sowohl wie auch | vừa vừa
nicht nur sondern auch | không những mà còn
je desto | càng càng
je umso | cách dùng giống như je destoBạn thấy bài viết này hữu ích không?Bạn chỉ cần nhấn vào nút Có hoặc Không để giúp chúng tôi biết cần phải hoàn thiện thêm bài viết này như nào trong tương lai. Rất nhanh thôi phải không nào? Hữu ích 8 Chưa hữu ích 0 Bài viết bạn có thể thích:Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề nơi ở - mein Wohnort Bài 6: Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức Bài 42: Danh động từ trong tiếng Đức Mẫu câu tiếng Đức theo chủ đề phương tiện truyền thông Bài 53: Phương pháp luyện nghe tiếng Đức Bài 29: Động từ trong tiếng Đức Bài 8: Động từ haben trong tiếng Đức 200 tính từ tiếng Đức quan trọng nhất từ A1 đến B1 Bài 43: Phân từ trong tiếng Đức Tags: Liên từ tiếng Đức Continue ReadingBài viết trước Bài 48: Thể giả định II trong tiếng Đức Bài viết tiếp theo Bài 50: Mẫu câu tiếng Đức thường dùng |