Bài 41 trang 36 vở bài tập toán 8 tập 1

Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Làm tính chia:

LG a

\((25{x^5}-{\rm{ }}5{x^4} + {\rm{ }}10{x^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}5{x^2}\);

Phương pháp giải:

Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau.

Giải chi tiết:

Thực hiện phép chia ta được:

\( 5x^3 x^2+ 2\) ;

Giải thích:

\((25{x^5}-5{x^4} +10{x^2}):5{x^2}\)

\(= (25{x^5}:5{x^2}) +(-5{x^4}:5{x^2}) \)\(+(10{x^2}:{\rm{ }}5{x^2})\)

\(= 5x^3 x^2+ 2\)

LG b

\((15{x^3}{y^2}-{\rm{ }}6{x^2}y{\rm{ }}-{\rm{ }}3{x^2}{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}6{x^2}y\).

Phương pháp giải:

Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau.

Giải chi tiết:

\( \dfrac{5}{2}xy - \dfrac{1}{2}y - 1\).

Giải thích:

\((15{x^3}{y^2}-{\rm{ }}6{x^2}y{\rm{ }}-{\rm{ }}3{x^2}{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}6{x^2}y\)

\( = (15{x^3}{y^2}:6{x^2}y) + (-6{x^2}y:6{x^2}y) \)\(+ (-3{x^2}{y^2}:6{x^2}y)\)

\(= \dfrac{15}{6}xy - 1 - \dfrac{3}{6}y = \dfrac{5}{2}xy - \dfrac{1}{2}y - 1\).