Bài tập ôn tập cuối năm lớp 11 năm 2024
Giải Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 105, 106, 107, 108, 109. Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 105, 106, 107, 108, 109 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài tập ôn tập cuối năm. A. Trắc nghiệmBài 1Khẳng định nào sau đây sai?
Gợi ý đáp án Đáp án C Bài 2Khẳng định nào sau đây đúng?
Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 3Cho biết dãy số (Un) với Un = 5n. Số hạng U2n bằng
D. Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 4Hãy cho biết dãy số ) nào dưới dây là dãy số tăng, nếu biết công thức só hạn tộng quát của nó là Gợi ý đáp án Đáp án D Bài 5Khẳng định nào sau đây là sai?
Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 6Hàm số nào dưới đây không liên tục trên ?
Gợi ý đáp án Đáp án D Bài 7Cho . Giá trị của biểu thức %20%2B%20(%5Csqrt%5B3%5D%7Ba%7D)%5E%7B%5Clog_%7Ba%7D8%7D) bằng
Gợi ý đáp án Đáp án C Bài 8Cho đồ thị ba hàm số mũ y = ax, y = bx và y = cx như trong hinh vẽ dưới đây. Khẳng định nào đúng?
Gợi ý đáp án Đáp án C Bài 9Nếu f(x) = sin2x + xe2x thì f"(0) bằng
Gợi ý đáp án Đáp án A Bài 10Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = −2x3 + 6x2 − 5 tại điểm M(3; -5) thuộc đồ thị là
Gợi ý đáp án Đáp án D Bài 11Cho hình hộp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và SA (ABC), SA = . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng Gợi ý đáp án Đáp án D Bài 12Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AC = AA' = 2a. Giá trị lớn nhất của thể tích hình hộp ABCD.A'B'C'D' bằng
Gợi ý đáp án Đáp án C Bài 13Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và cạnh AD. Thể tích khối chóp B.CMND bằng Gợi ý đáp án Đáp án C Bài 14Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có AB = 1 AA' = 2. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C bằng Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 15Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có AC' = . Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và BC' bằng Gợi ý đáp án Đáp án C Bài 16Gợi ý đáp án Đáp án C Bài 17Gợi ý đáp án Đáp án C Bài 18Gợi ý đáp án Đáp án A Bài 19Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 20Gợi ý đáp án Đáp án C B. Tự luậnBài 21Rút gọn các biểu thức sau:
Gợi ý đáp án (1-2sin%5E2%20x)%7D%7B(cos%5E2%202x%20%2B%20sin%5E2%202x.sin%5E2%20x)%7D-%5Cfrac%7B(cosx-sinx)%5E2%7D%7B(cosx%2Bsinx)(cosx-sinx)%7D) %20%2B%20sin%5E2%20x%20(2cosx%20sinx)%7D%7Bcos%5E2%202x%20%2B%20sin%5E2%202x.sin%5E2%20x%7D) %20%2B%20sin%5E2%20x%20(sin2x)%7D%7Bcos%5E2%202x%20%2B%20sin%5E2%202x.sin%5E2%20x%7D) %20%2B%20sin%5E2%20x%20sin2x%7D%7Bcos%5E2%202x%20%2B%20sin%5E2%202x.sin%5E2%20x%7D) %7D%7Bcos%5E2%202x%20%2B%20sin%5E2%202x.sin%5E2%20x%7D) b) ) (1-cos2x)%7D.%5Cfrac%7B1%2Bcos2x%7D%7B2%7D%20%2B%20tanx) c) sin2x) sin2x) sin2x) Bài 22Mùa xuân ở hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) thường có trò chơi đu. Khi người chơi đu nhún cây đu sẽ đưa người chơi dao động qua lại quanh vị trí cân bằng. Giả sử khoảng cách h (tính bằng mét) từ người chơi đu đến vị trí cân bằng được tính theo thời gian t (t ≥ 0và được tính bằng giây) bởi hệ thức h = |d| với d = 3cos[(2t − 1)] trong đó ta quy ước rằng d > 0 khi vị trí cân bằng ở về phía sau lưng người chơi đu và d < 0 trong trường hợp ngược lại.
|