Bài 97+98: Phân số và phép chia số tự nhiên – SBT Toán lớp 4: Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 16 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2. Viết thương số dưới dạng phân số [theo mẫu]; Có 3 cái bánh như nhau, chia dều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh…
1: Viết thương số dưới dạng phân số [theo mẫu]
Mẫu: 4 : 7 = \[{4 \over 7}\] 3 : 8 = … 5 : 11 = …
7 : 10 = … 1:15 = … 14 : 21 = …
2: Viết phân số dưới dạng thương rồi tính [theo mẫu]
Mẫu: \[{{18} \over 6}\] = 18 : 6 = 3 \[{{42} \over 7}\]= ……..
\[{{72} \over 9}\] = …… \[{{99} \over {11}}\] = …….
\[{{115} \over {23}}\] = …. \[{{150} \over {25}}\] = …..
3: Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 [theo mẫu]
Mẫu \[8 = {8 \over 1}\];
\[5 = …\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = …\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = …\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = …\]
4: Có 3 cái bánh như nhau, chia dều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh?
1:
Mẫu: 4 : 7 = \[{4 \over 7}\] 3 : 8 = \[{3 \over 8}\] 5 : 11 =\[{5 \over 11}\]
7 : 10 = \[{7 \over 10}\] 1:15 =\[{1 \over 15}\] 14 : 21 =\[{14 \over 21}\]
2:
Mẫu: \[{{18} \over 6}\] = 18 : 6 = 3 \[{{42} \over 7}\] = 42 : 7 = 6
\[{{72} \over 9}\] = 72 : 9 = 8 \[{{99} \over {11}}\]= 99 :11 = 9
\[{{115} \over {23}}\] = 115 : 23 = 5 \[{{150} \over {25}}\] = 150 : 25 = 6
3:
\[5 = {5 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = {{12} \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = {1 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = {0 \over 1}\]
4: Tóm tắt
Chia đều 3 cái bánh cho 6 người
Ta có thể làm như sau:
Chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người một phần tức là \[{1 \over 6}\] cái bánh, sau đó chia 3 lần như vậy thì mỗi người được 3 phần hay \[{3 \over 6} = {1 \over 2}\] cái bánh.
Đáp số: Mỗi người được \[{1 \over 2}\] cái bánh.
Câu 1, 2, 3, 4 trang 16 Vở bài tập [VBT] Toán lớp 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 16 bài 97 Vở bài tập [VBT] Toán lớp 4 tập 2. 1. Viết thương số dưới dạng phân số [theo mẫu]
1. Viết thương số dưới dạng phân số [theo mẫu]
Mẫu: 4 : 7 = \[{4 \over 7}\] 3 : 8 = … 5 : 11 = …
7 : 10 = … 1:15 = … 14 : 21 = …
2. Viết phân số dưới dạng thương rồi tính [theo mẫu]
Mẫu: \[{{18} \over 6}\] = 18 : 6 = 3 \[{{42} \over 7}\]= ……..
\[{{72} \over 9}\] = …… \[{{99} \over {11}}\] = ………
\[{{115} \over {23}}\] = …… \[{{150} \over {25}}\] = ……..
3. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 [theo mẫu]:
Mẫu \[8 = {8 \over 1}\];
\[5 = ….\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = ….\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = ….\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = ….\]
4. Có 3 cái bánh như nhau, chia dều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh?
1.
Mẫu: 4 : 7 = \[{4 \over 7}\] 3 : 8 = \[{3 \over 8}\] 5 : 11 =\[{5 \over 11}\]
7 : 10 = \[{7 \over 10}\] 1:15 =\[{1 \over 15}\] 14 : 21 =\[{14 \over 21}\]
2.
Mẫu: \[{{18} \over 6}\] = 18 : 6 = 3 \[{{42} \over 7}\] = 42 : 7 = 6
\[{{72} \over 9}\] = 72 : 9 = 8 \[{{99} \over {11}}\]= 99 :11 = 9
\[{{115} \over {23}}\] = 115 : 23 = 5 \[{{150} \over {25}}\] = 150 : 25 = 6
3.
\[5 = {5 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = {{12} \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = {1 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = {0 \over 1}\]
4.
Tóm tắt
Chia đều 3 cái bánh cho 6 người
Ta có thể làm như sau:
Chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người một phần tức là \[{1 \over 6}\] cái bánh, sau đó chia 3 lần như vậy thì mỗi người được 3 phần hay \[{3 \over 6} = {1 \over 2}\] cái bánh.
Đáp số: Mỗi người được \[{1 \over 2}\] cái bánh.
Bài tập 1: Trang 16 vbt toán 4 tập 2
Viết thương số dưới dạng phân số [theo mẫu]
Mẫu: 4 : 7 = \[{4 \over 7}\]
Hướng dẫn giải:
3 : 8 = \[{3 \over 8}\]
5 : 11 =\[{5 \over 11}\]
7 : 10 = \[{7 \over 10}\]
1:15 =\[{1 \over 15}\]
14 : 21 =\[{14 \over 21}\]
Bài tập 2: Trang 16 vbt toán 4 tập 2
Viết phân số dưới dạng thương rồi tính [theo mẫu]
Mẫu: \[{{18} \over 6}\] = 18 : 6 = 3
Hướng dẫn giải:
\[{{42} \over 7}\] = 42 : 7 = 6
\[{{72} \over 9}\] = 72 : 9 = 8
\[{{99} \over {11}}\]= 99 :11 = 9
\[{{115} \over {23}}\] = 115 : 23 = 5
\[{{150} \over {25}}\] = 150 : 25 = 6
Bài tập 3: Trang 16 vbt toán 4 tập 2
Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 [theo mẫu]:
Mẫu \[8 = {8 \over 1}\];
Hướng dẫn giải:
\[5 = {5 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = {{12} \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = {1 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = {0 \over 1}\]
Bài tập 4: Trang 16 vbt toán 4 tập 2
Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh?
Hướng dẫn giải:
Mỗi người nhận được số phần của cái bánh là
\[{3 \over 6} = {1 \over 2}\] cái bánh.
Đáp số: \[{1 \over 2}\] cái bánh.