Bài tập trắc nghiệm benzen ancol - phenol

Ancol-phenol trong đề thi

PAGE

ANCOL - PHENOL

Câu 1. [CĐ 2007] Đốt cháy hoàn toàn một rượu [ancol] X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được [ở cùng điều kiện]. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O3. B. C3H4O. C. C3H8O2. D. C3H8O.

Câu 2. [CĐ 2007] Hợp chất hữu cơ X [phân tử có vòng benzen] có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C6H5CH[OH]2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3[OH]2. D. CH3OC6H4OH.

Câu 3. [CĐ 2007] Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước [có H2SO4 làm xúc tác] thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là

A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.

Câu 4. [CĐ 2007] Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol [có H2SO4 đặc làm xúc tác] đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.

Câu 5. [CĐ 2007] Có bao nhiêu rượu [ancol] bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 6. [CĐ 2007] Cho các chất : HOCH2-CH2OH [X]; HOCH2-CH2-CH2OH [Y]; HOCH2-CHOH-CH2OH [Z]; CH3-CH2-O-CH2-CH3 [R]; CH3-CHOH-CH2OH [T]. Những chất tác dụng được với Cu[OH]2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T.

Câu 7. [CĐ 2007] Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu [ancol] X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 [ở đktc] và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 8. [KA 2007] Cho sơ đồ: Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:

A. C6H5OH, C6H5Cl. B. C6H6[OH]6, C6H6Cl6. C. C6H4[OH]2, C6H4Cl2. D. C6H5ONa, C6H5OH.

Câu 9. [KA 2007] Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol [rượu] đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là

A. C3H5OH và C4H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.

C. CH3OH và C2H5OH. D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 10. [KA 2007] Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau [tính cả đồng phân hình học]. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH[CH3]CH2OH. B. [CH3]3COH. C. CH3OCH2CH2CH3. D. CH3CH[OH]CH2CH3.

Câu 11. [KB 2007] Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O [đều là dẫn xuất của benzen] có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 12. [KB 2007] X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là

A. C3H5[OH]3. B. C3H6[OH]2. C. C2H4[OH]2. D. C3H7OH.

Câu 13. [KB 2007] Khi đốt 0,1 mol một chất X [dẫn xuất của benzen], khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HOCH2C6H4COOH. B. C2H5C6H4OH. C. HOC6H4CH2OH. D. C6H4[OH]2.

Câu 14. [KB 2007] Cho m gam một ancol [rượu] no, đơn chức X qua bình đựng CuO [dư], nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46.

Câu 15. [CĐ 2008] Khi đun nóng hỗn hợp rượu [ancol] gồm CH3OH và C2H5OH [xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC] thì số ete thu được tối đa là

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 16. [CĐ 2008] Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH [có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%]. Khối lượng este tạo thành là

A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.

Câu 17. [CĐ 2008] Đốt cháy hoàn toàn một rượu [ancol] đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là

A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C3H8O2. D. C4H10O2.

Câu 18. [CĐ 2008] Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.

Câu 19. [CĐ 2008] Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO [đun nóng], sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y [tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29]. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CO-CH3. C. CH3-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH2-CHOH-CH3

Câu 20. [KA 2008] Khi phân tích thành phần một rượu [ancol] đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu [ancol] ứng với công thức phân tử của X là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 21. [KA 2008] Khi tách nước từ rượu [ancol] 3-metylbutanol-2 [hay 3-metylbutan-2-ol], sản phẩm chính thu được là

A. 3-metylbut-2-en. B. 3-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-3-en.

Câu 22. [KB 2008] Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu [ancol] etylic 460 là [biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml]

A. 6,0 kg. B. 5,4 kg. C. 5,0 kg. D. 4,5 kg.

Câu 23. [KB 2008] Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. CTPT của hai ancol trên là

A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH.

C. C3H5OH và C4H7OH. D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 24. [KB 2008] Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

A. Na kim loại. B. H2 [Ni, t0]. C. dung dịch NaOH. D. nước Br2.

Câu 25. [KB 2008] Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm

A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. benzyl bromua và o-bromtoluen.

C. m-metylphenol và o-metylphenol. D. o-metylphenol và p-metylphenol.

Câu 26. [KB 2008] Đun nóng một rượu [ancol] đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là

A. C4H8O. B. CH4O. C. C2H6O. D. C3H8O.

Câu 27. [CĐ 2009] Cho các chất HCl [X]; C2H5OH [Y]; CH3COOH [Z]; C6H5OH [phenol] [T]. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần [từ trái sang phải] là:

A. [Y], [T], [Z], [X]. B. [X], [Z], [T], [Y]. C. [T], [Y], [X], [Z]. D. [Y], [T], [X], [Z].

Câu 28. [CĐ 2009] Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 [dư] tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

A. 48. B. 58. C. 30. D. 60.

Câu 29. [CĐ 2009] Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất

A. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT. B. nhựa poli[vinyl clorua], nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D.

C. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666. D. poli[phenol-fomanđehit], chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.

Câu 30. [KA 2009] Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:

A. HBr [to], Na, CuO [to], CH3COOH [xúc tác]. B. NaOH, K, MgO, HCOOH [xúc tác].

C. Ca, CuO [to], C6H5OH [phenol], HOCH2CH2OH. D. Na2CO3, CuO [to], CH3COOH [xt], [CH3CO]2O.

Câu 31. [KA 2009] Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là

A. C3H5[OH]3 và C4H7[OH]3. B. C2H5OH và C4H9OH.

C. C2H4[OH]2 và C4H8[OH]2. D. C2H4[OH]2 và C3H6[OH]2.

Câu 32. [KA 2009] Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 33. [KA 2009] Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 [ở đktc] và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH.

C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.

Câu 34. [KA 2009] Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 [ở đktc] và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:

A. m = 2a - V22,4. B. m = 2a - V11,2. C. m = a + V5,6. D. m = a - V5,6.

Câu 35. [KA 2009] Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 [ở đktc]. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu[OH]2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là

A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol.

Câu 36. [KB 2009] Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na [dư] thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 [ở đktc]. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HO-C6H4-COOCH3. B. CH3-C6H3[OH]2. C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH.

Câu 37. [KB 2009] Cho các hợp chất sau:

[a] HOCH2-CH2OH. [b] HOCH2-CH2-CH2OH. [c] HOCH2-CH[OH]-CH2OH.

[d] CH3-CH[OH]-CH2OH. [e] CH3-CH2OH. [f] CH3-O-CH2CH3.

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu[OH]2 là:

A. [a], [b], [c]. B. [c], [d], [f]. C. [a], [c], [d]. D. [c], [d], [e].

Câu 38. [KB 2009] Cho sơ đồ chuyển hoá: Butan-2-ol X [anken] Y Z .

Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là

A. [CH3]3C-MgBr. B. CH3-CH2-CH2 -CH2-MgBr.

C. CH3-CH[MgBr]-CH2-CH3. D. [CH3]2CH-CH2-MgBr.

Câu 39. [CĐ 2010] Phát biểu đúng là:

A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.

B. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol.

C. Phenol phản ứng được với nước brom.

D. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3.

Câu 40. [CĐ 2010] Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 [Ni, t0] sinh ra ancol?

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 41. [CĐ 2010] Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na [dư], thu được V lít khí H2 [đktc]. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là

A. 4,256. B. 2,128. C. 3,360. D. 0,896.

Câu 42. [CĐ 2010] Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là

A. metyl vinyl xeton. B. propanal. C. metyl phenyl xeton. D. đimetyl xeton.

Câu 44. [KA 2010] Trong số các phát biểu sau về phenol [C6H5OH]:

[1] Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.

[2] Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

[3] Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

[4] Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

Các phát biểu đúng là:

A. [1], [2], [4]. B. [2], [3], [4]. C. [1], [2], [3]. D. [1], [3], [4].

Câu 45. [KA 2010] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 [đktc] và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,42. B. 5,72. C. 4,72. D. 7,42.

Câu 46. [KA 2010] Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là

A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en.

Câu 47. [KB 2010] Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là

A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.

Câu 48. [KB 2010] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol [đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH] cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O [các thể tích khí đo ở đktc]. Giá trị của V là

A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48.

Câu 49. [KB 2010] Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 [xúc tác Ni, to]?

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 50. [KB 2010] Cho các chất: [1] axit picric; [2] cumen; [3] xiclohexanol; [4] 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; [5] 4-metylphenol; [6] α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:

A. [1], [3], [5], [6]. B. [1], [2], [4], [6]. C. [1], [2], [4], [5] D. [1], [4], [5], [6].

Câu 51. [KB 2010] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol [đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng], thu được 8,96 lít khí CO2 và 11,7 gam H2O. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là

A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam.

Câu 52. [CĐ 2011] Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri [dư], thu được 2,24 lít khí H2 [đktc]. Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A. 7,0. B. 21,0. C. 14,0. D. 10,5.

Câu 53. [CĐ 2011] Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 [đktc] và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là

A. 6,45 gam. B. 5,46 gam. C. 4,20 gam. D. 7,40 gam.

Câu 54. [CĐ 2011] Cho sơ đồ phản ứng: CH4YTCH3COOH [X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng]. Chất T trong sơ đồ trên là

A. C2H5OH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COONa.

Câu 55. [CĐ 2011] Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là

A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 56. [KA 2011] Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân [chứa vòng benzen] thỏa mãn các tính chất trên?

A. 10. B. 7. C. 9. D. 3.

Câu 57. [KA 2011] Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là

A. 324. B. 486. C. 297. D. 405.

Câu 58. [KB 2011] Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z [làm vẩn đục dung dịch]. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin.

C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua. D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol.

Câu 59. [KB 2011] Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y [phân tử khối của X nhỏ hơn của Y] là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 [đktc] và 6,3 gam H2O.

- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 [trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất].

Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là

A. 25% và 35%. B. 20% và 40%. C. 40% và 20%. D. 30% và 30%.

Câu 60. [CĐ 2012] Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là

A. 8. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 61. [CĐ 2012] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 [đktc] và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

A. 25,79. B. 15,48. C. 24,80. D. 14,88.

Câu 62. [CĐ 2012] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1,V2, a là

A. V1 = 2V2 + 11,2a. B. V1 = V2 – 22,4a. C. V1 = V2 + 22,4a. D. V1 = 2V2 – 11,2a.

Câu 63. [KA 2012] Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 [các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một [có số nguyên tử cacbon lớn hơn] trong Y là

A. 46,43%. B. 10,88%. C. 31,58%. D. 7,89%.

Câu 64. [KA 2012] Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu[OH]2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

A. Trong X có 3 nhóm -CH3. B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.

C. X làm mất màu nước brom. C. Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.

Câu 65. [KB 2012] Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 [đktc]. Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là

A. 3,36. B. 11,20. C. 5,60. D. 6,72.

Câu 66. [KB 2012] Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X [chỉ gồm C, H, O] cần vừa đủ 110 ml khí O2, thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc [dư], còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là

A. C4H8O2. B. C4H10O. C. C3H8O. D. C4H8O.

Câu 67. [KB 2012] Cho phenol [C6H5OH] lần lượt tác dụng với [CH3CO]2O và các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 68. [KB 2012] Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en [điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp] thu được sản phẩm chính là

A. 2-metylbutan-2-ol. B. 3-metylbutan-2-ol. C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-3-ol.

Câu 69. [KB 2012] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 [đktc] và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na [dư], thu được 4,48 lít khí H2 [đktc]. Giá trị của m là

A. 12,9. B. 15,3. C. 12,3. D. 16,9.

Câu 70. [CĐ 2013] Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete [không có sản phẩm hữu cơ nào khác]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là

A. C3H5OH và C4H7OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 71. [CĐ 2013] Dung dịch phenol [C6H5OH] không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. NaOH. B. NaCl. C. Br2. D. Na.

Câu 72. [CĐ 2013] Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 [đktc], thu được 6,72 lít khí CO2 [đktc] và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu[OH]2. Tên của X là

A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. glixerol. D. etylen glicol.

Câu 73. [CĐ 2013] Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Câu 74. [CĐ 2013] Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O3. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O2.

Câu 75. [CĐ 2013] Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C

Video liên quan

Chủ Đề