- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a × [b + c] = a × b + a × c
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a × [b −c] = a × b − a × c
Lời giải chi tiết:
- 135 x [20 + 3]
\= 135 x 20 + 135 x 3
\= 2700 + 405 = 3105
427 x [10 + 8]
\= 427 x 10 + 427 x 8
\= 4270 + 3416 = 7686
- 642 x [30 -6]
\= 642 x 30 - 642 x 6
\= 19260 - 3852 = 15408
287 x [40 -8]
\= 287 x 40 - 287 x 8
\= 11480 - 2296 = 9184
2. Giải bài 2 trang 68 SGK Toán 4
- Tính bằng cách thuận tiện nhất:
134 x 4 x 5;
5 x 36 x 2
42 x 2 x 7 x5
- Tính [theo mẫu]:
145 x2 + 145 x 98
\= 145 x [2 + 98]
\= 145 x 100 = 14 500
137 x 3 + 137 x 97
428 x 12 - 428 x 2
94 x 12 + 94 x 88
537 x 39 - 537 x 19
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.
- Áp dụng các công thức:
a × b + a × c = a × [b + c] ; a × b − a × c = a × [b − c]
Lời giải chi tiết:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất:
134 x 4 x 5
\= 134 x [4 x 5]
\= 134 x 20 = 1680
5 x 36 x 2
\= 36x [5 x 2]
\= 36 x 10 = 360
42 x 2 x 7 x5
\= [42 x 7] x [2 x5]
\= 294 x 10 = 2940
- 137 x 3 + 137 x 97
\= 137 x [3 + 97]
\= 137 x 100 = 13700
94 x 12 + 94 x 88
\= 94 x [12 + 88]
\= 94 x 100 = 9400
428 x 12 - 428 x 2
\= 428 x [12 - 2] = 4280
537 x 39 - 537 x 19
\= 537 x [39 - 19]
\= 537 x 20 = 10740
3. Giải bài 3 trang 68 SGK Toán 4
Tính:
- 217 × 11 217 × 9
- 413 × 21 413 × 19
- 1234 × 31 875 × 29
Phương pháp giải:
Phân tích thừa số thứ hai thành tổng hoặc hiệu của hai số, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
- 217 x 11
\= 217 x [10 +1]
\= 217 x 10 + 217 x 1
\= 2170 + 217 = 2387
+] 217 x 9 = 217 x [10-1]
\= 217 x 10 - 217 x 1
\= 2170 - 217 = 1953
- 413 x 21 = 413 x [20 + 1]
\= 413 x 20 + 413 x 1 = 8673
+] 413 x 19 = 413 x [20-1]
\= 413 x 20 - 413 x 1 = 7847
- 1234 x 31 = 1234 x [30 +1]
\= 1234 x 30+ 1234 x 1
\= 37020 + 1234 = 38254
+] 875 x 29 = 875 x [30 -1]
\= 875 x 30 - 875 x 1
\= 26250 - 875 = 25375
4. Giải bài 4 trang 68 SGK Toán 4
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài :2.
- Tính chu vi = [chiều dài + chiều rộng] ×2.
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Tóm tắt:
Sân hình chữ nhật
Chiều dài: 180m
Chiều rộng: bằng nửa chiều dài
Chu vi: ....? Diện tích: .....?
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng sân vận động là:
180 : 2 = 90[m]
Chu vi sân vận động là:
[180 + 90] x 2 = 540 [m]
Diện tích sân vận động là:
180 x 90 = 16200 [m2]
Đáp số: Chu vi: 540m ; Diện tích: 16200m2
Tập làm văn: Tóm tắt tin tức Tiếng Việt 4 tập 2
Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.
Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Tiếng Việt 4 tập 2
Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.