Bảng cân đối kế toán ngân hàng tiếng Anh

Hướng Dẫn Đăng Bình Luận

Chúng tôi khuyến khích các bạn đăng bình luận để kết giao với người sử dụng, chia sẻ quan điểm của bạn và đặt câu hỏi cho tác giả và những người khác. Tuy nhiên, để duy trì chất lượng cuộc đàm luận ở mức độ cao, điều mà chúng ta đều mong muốn, xin bạn hãy nhớ những nguyên tắc sau:

  • Làm phong phú cuộc đàm luận
  • Đi vào trọng tâm và đúng hướng. Chỉ đăng những nội dung liên quan đến chủ đề đang được thảo luận.
  • Hãy tôn trọng. Kể cả những ý kiến tiêu cực cũng phải được viết trong khuôn khổ tích cực và ngoại giao.
  • Sử dụng phong cách viết chuẩn. Bao gồm cả dấu chấm câu, chữ hoa và chữ thường.
  • LƯU Ý: Các tin rác và/hoặc thông điệp cùng đường dẫn quảng cáo, email, số điện thoại trong bài bình luận sẽ bị xóa bỏ, đồng thời các tài khoản có những bình luận này cũng sẽ bị treo cho đến khi chủ tài khoản cam kết không vi phạm lần thứ hai các quy định đăng bài.
  • Tránh những công kích cá nhân, báng bổ hay vu khống trực tiếp đến tác giả hay một người sử dụng khác.
  • Chỉ cho phép các bình luận bằng Tiếng Việt.

Theo toàn quyền quyết định của Investing.com, thủ phạm gây ra thư rác hay có hành động lạm dụng sẽ bị xóa khỏi trang và bị cấm đăng nhập trong tương lai.

Bảng cân đối kế toán [tiếng Anh: Balance sheet] là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn vốn để hình thành các tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Hình minh họa. Nguồn: DesignCrowd

Định nghĩa

Bảng cân đối kế toán trong tiếng Anh là Balance sheet. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn vốn để hình thành các tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Các thuật ngữ liên quan

Báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp các số liệu tài chính quan trọng của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. 

Theo chế độ tài chính hiện hành, các báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Bản chất

Bảng cân đối kế toán phản ánh số liệu về giá trị toàn bộ các tài sản và nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Vì vậy, người ta coi bảng cân đối kế toán như một bức ảnh chụp nhanh toàn bộ nguồn lực tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm, thường là cuối năm, cuối quí hoặc cuối tháng.

Kết cấu

Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần tài sản và nguồn vốn theo nguyên tắc cân đối: 

Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.

Hình thức trình bày của bảng cân đối kế toán như sau:

Hình thức Bảng cân đối kế toán. Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính

Phần tài sản: Các tài sản được sắp xếp theo trật tự tính thanh khoản giảm dần. Theo đó, những tài sản có tính thanh khoản cao được sắp xếp ở vị trí đầu bảng và giảm dần khi di chuyển xuống dưới.

Phần nguồn vốn được sắp xếp theo tính cấp bách về yêu cầu hoàn trả. Do vậy, các nguồn vốn được sắp xếp theo trật tự từ nguồn vốn nợ đến nguồn vốn chủ sở hữu. Nguồn vốn nợ bao gồm nguồn vốn chiếm dụng và nguồn vốn vay [gọi chung là nợ phải trả]. Nguồn vốn nợ xếp theo trật tự lần lượt là: Các khoản nợ ngắn hạn, các khoản nợ trung và dài hạn. 

Nội dung

Tất cả các tài sản đều phải được tài trợ bằng một nguồn tài trợ nào đó như vốn nợ hay vốn chủ sở hữu. Mỗi phần đều có ý nghĩa về mặt kinh tế và pháp lí riêng.

Đối với phần tài sản

- Về mặt pháp lí: Phần tài sản phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo, thuộc quyền quản lí và sử dụng của doanh nghiệp. 

- Về mặt kinh tế: Các số liệu ở phần tài sản phải ánh qui mô và kết cấu các loại vốn, tài sản của doanh nghiệp hiện có tại thời điểm lập báo cáo tồn tại dưới hình thái vật chất hay phi vật chất như vốn bằng tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định...Thông qua đó, có thể đánh giá một cách tổng quát qui mô vốn và mức độ phân bổ sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Đối với phần nguồn vốn

- Về mặt pháp lí: Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Qua đó cho biết doanh nghiệp có trách nhiệm pháp lí phải trả đối với khoản nợ là bao nhiêu và các chủ nợ biết được giới hạn trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.

- Về mặt kinh tế: Số liệu ở phần nguồn vốn thể hiện qui mô và cơ cấu các nguồn vốn được đầu tư và huy động vào hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Thông qua đó có thể đánh giá một cách khái quát mức độ tự chủ về tài chính và khả năng rủi ro tài chính của doanh nghiệp.

Việc nắm vững khía cạnh pháp lí và kinh tế của các số liệu trên bảng cân đối kế toán giúp hiểu được ý nghĩa của các hệ số tài chính của doanh nghiệp.

Hạn chế của Bảng cân đối kế toán

- Bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị sổ sách của các tài sản, được lập theo nguyên tắc giá gốc [giá phí lịch sử]; vì vậy khó có sự ăn khớp giữa giá trị tài sản theo sổ sách với giá trị tài sản trên thị trường.

- Bảng cân đối kế toán chỉ phản ánh số liệu tại thời điểm lập báo cáo tài chính [đầu kì, cuối kì], vì vậy nếu chỉ dựa vào số liệu trên Bảng cân đối kế toán sẽ khó đánh giá sự vận động của các loại tài sản và nguồn vốn trong cả thời kì hay giai đoạn.

[Tài liệu tham khảo: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính]

Minh Lan

Từ vựng tiếng anh chuyên ngành kế toán , các bạn có thể tải File về ở cuối bài nhé 1.     Accounting entry: ---- bút toán 2.     Accrued expenses ---- Chi phí phải trả 3.     Accumulated: ---- lũy kế 4.     Advanced payments to suppliers ---- Trả trước người bán 5.     Advances to employees ---- Tạm ứng 6.     Assets ---- Tài sản 7.     Balance sheet ---- Bảng cân đối kế toán 8.     Bookkeeper: ---- người lập báo cáo 9.     Capital construction: ---- xây dựng cơ bản 10.   Cash ---- Tiền mặt 11.   Cash at bank ---- Tiền gửi ngân hàng 12.   Cash in hand ---- Tiền mặt tại quỹ 13.   Cash in transit ---- Tiền đang chuyển 14.   Check and take over: ---- nghiệm thu 15.   Construction in progress ---- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 16.   Cost of goods sold ---- Giá vốn bán hàng 17.   Current assets ---- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 18.   Current portion of long-term liabilities ---- Nợ dài hạn đến hạn trả 19.   Deferred expenses ---- Chi phí chờ kết chuyển 20.   Deferred revenue ---- Người mua trả tiền trước 21.   Depreciation of fixed assets ---- Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu hình 22.   Depreciation of intangible fixed assets ---- Hoa mòn luỹ kế tài sản cố định vô hình 23.   Depreciation of leased fixed assets ---- Hao mòn luỹ kế tài sản cố định thuê tài chính 24.   Equity and funds ---- Vốn và quỹ 25.   Exchange rate differences ---- Chênh lệch tỷ giá 26.   Expense mandate: ---- ủy nhiệm chi 27.   Expenses for financial activities ---- Chi phí hoạt động tài chính 28.   Extraordinary expenses ---- Chi phí bất thường 29.   Extraordinary income ---- Thu nhập bất thường 30.   Extraordinary profit ---- Lợi nhuận bất thường 31.   Figures in: millions VND ---- Đơn vị tính: triệu đồng 32.   Financial ratios ---- Chỉ số tài chính 33.   Financials ---- Tài chính 34.   Finished goods ---- Thành phẩm tồn kho 35.   Fixed asset costs ---- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình 36.   Fixed assets ---- Tài sản cố định 37.   General and administrative expenses ---- Chi phí quản lý doanh nghiệp 38.   Goods in transit for sale ---- Hàng gửi đi bán 39.   Gross profit ---- Lợi nhuận tổng 40.   Gross revenue ---- Doanh thu tổng 41.   Income from financial activities ---- Thu nhập hoạt động tài chính 42.   Instruments and tools ---- Công cụ, dụng cụ trong kho 43.   Intangible fixed asset costs ---- Nguyên giá tài sản cố định vô hình 44.   Intangible fixed assets ---- Tài sản cố định vô hình 45.   Intra-company payables ---- Phải trả các đơn vị nội bộ 46.   Inventory ---- Hàng tồn kho 47.   Investment and development fund ---- Quỹ đầu tư phát triển 48.   Itemize: ---- mở tiểu khoản 49.   Leased fixed asset costs ---- Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính 50.   Leased fixed assets ---- Tài sản cố định thuê tài chính 51.   Liabilities ---- Nợ phải trả 52.   Long-term borrowings ---- Vay dài hạn 53.   Long-term financial assets ---- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 54.   Long-term liabilities ---- Nợ dài hạn 55.   Long-term mortgages, collateral, deposits---- Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn 56.   Long-term security investments ---- Đầu tư chứng khoán dài hạn 57.   Merchandise inventory ---- Hàng hoá tồn kho 58.   Net profit ---- Lợi nhuận thuần 59.   Net revenue ---- Doanh thu thuần 60.   Non-business expenditure source ---- Nguồn kinh phí sự nghiệp 61.   Non-business expenditures ---- Chi sự nghiệp 62.   Non-current assets ---- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 63.   Operating profit ---- Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 64.   Other current assets ---- Tài sản lưu động khác 65.   Other funds ---- Nguồn kinh phí, quỹ khác 66.   Other long-term liabilities ---- Nợ dài hạn khác 67.   Other payables ---- Nợ khác 68.   Other receivables ---- Các khoản phải thu khác 69.   Other short-term investments ---- Đầu tư ngắn hạn khác 70.   Owners' equity ---- Nguồn vốn chủ sở hữu 71.   Payables to employees ---- Phải trả công nhân viên 72.   Prepaid expenses ---- Chi phí trả trước 73.   Profit before taxes ---- Lợi nhuận trước thuế 74.   Profit from financial activities ---- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 75.   Provision for devaluation of stocks ---- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 76.   Purchased goods in transit ---- Hàng mua đang đi trên đường 77.   Raw materials ---- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 78.   Receivables ---- Các khoản phải thu Bạn đang xem bài viết: " Từ vựng tiếng anh chuyên ngành kế toán  " 79.   Receivables from customers ---- Phải thu của khách hàng 80.   Reconciliation: ---- đối chiếu 81.   Reserve fund ---- Quỹ dự trữ 82.   Retained earnings ---- Lợi nhuận chưa phân phối 83.   Revenue deductions ---- Các khoản giảm trừ 84.   Sales expenses ---- Chi phí bán hàng 85.   Sales rebates ---- Giảm giá bán hàng 86.   Sales returns ---- Hàng bán bị trả lại 87.   Short-term borrowings ---- Vay ngắn hạn 88.   Short-term investments ---- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 89.   Short-term liabilities ---- Nợ ngắn hạn 90.   Short-term mortgages, collateral, deposits---- Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 91.   Short-term security investments ---- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 92.   Stockholders' equity ---- Nguồn vốn kinh doanh 93.   Surplus of assets awaiting resolution ---- Tài sản thừa chờ xử lý 94.   Tangible fixed assets ---- Tài sản cố định hữu hình 95.   Taxes and other payables to the State budget---- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 96.   Total assets ---- Tổng cộng tài sản 97.   Total liabilities and owners' equity ---- Tổng cộng nguồn vốn 98.   Trade creditors ---- Phải trả cho người bán 99.   Treasury stock ---- Cổ phiếu quỹ 100. Welfare and reward fund ---- Quỹ khen thưởng và phúc lợi 101. Credit Account: Tài khoản ghi Nợ 102. Debit Account: Tài khoản ghi Có

Các bạn có thể tải tại đây :


Bài viết:  "Từ vựng tiếng anh chuyên ngành kế toán  "

Page 2


HỆ THỐNG TÀI KHOẢN: các tài khoản TÀI SẢN không còn phân biệt ngắn hạn, dài hạn .

2. Kế toán tiền:

- 1113: Vàng tiền tệ [trước đây là Vàng bạc, kim khí quý, đá quý]

- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm 112 mà được phản ánh tương tự vay ngân hàng [341-Vay và nợ tài chính, TT 200 đã bỏ 311 và 315]

- Thay đổi cách xác định tỷ giá giao dịch thực tế trong các giao dịch ngoại tệ

+ Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: tại tất cả các thời điểm phải lập BCTC [không bao gồm các khoản nhận trước của người mua hoặc trả trước cho người bán bằng ngoại tệ, Doanh thu nhận trước hoặc chi phí trả trước bằng ngoại tệ ].

+ Bổ sung thêm: phải đánh giá lại Các khoản cho vay, đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại hoặc nhận đặt cọc, ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ phải hoàn trả.
Ngoài ra

1. Bỏ tất cả hình thức sổ kế toán, DN tự quyết định hình thức sổ phù hợp với DN [Phụ lục hình thức sổ QĐ15 chỉ mang tính tham khảo].

2. Tất cả DN đều được dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán [nếu thoả điều kiện quy định] nhưng phải lập BCTC chuyển đổi theo VNĐ, kiểm toán BCTC VNĐ và sử dụng BCTC VNĐ là Báo cáo pháp lý [trước đây chỉ DN FDI được sử dụng ngoại tệ là đơn vị tiền tệ trong kế toán và BCTC bằng ngoại tệ được kiểm toán cũng là BCTC mang tính pháp lý].

3. DN tự quyết định việc ghi nhận vốn kinh doanh cấp cho đơn vị hạch toán phụ thuộc là Nợ phải trả [336] hoặc Vốn chủ sở hữu [411].

DN phải ghi nhận Doanh thu, giá vốn điều chuyển sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ nội bộ nếu việc điều chuyển này tạo ra giá trị gia tăng trong sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO HÌNH THỨC CỦA CHỨNG TỪ KẾ TOÁN [Hoá đơn hay Chứng từ luân chuyển nội bộ].

3. Kế toán đầu tư tài chính

-Tài khoản 121-Chứng khoán kinh doanh [trước đây là Đầu tư chứng khoán ngắn hạn]

+Theo quyết định 15/2006 thì TK 121 gồm Chứng khoáng kinh doanh và Chứng khoán nắm giữ chờ đáo hạn dưới 12 tháng.

Nay Thông tư 200 thì TK 121 chỉ là Chứng khoáng kinh doanh ;

+ Chứng khoán nắm giữ chờ đáo hạn dưới 12 tháng chuyển sang TK 128

+ Cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng trên thuyết minh BCTC.

-Trường hợp giải thể công ty con và sáp nhập toàn bộ TS và Nợ phải trả của công ty con vào công ty mẹ, phải ghi giảm giá trị ghi sổ khoản đầu tư; Ghi nhận toàn bộ tài sản, nợ phải trả của công ty con bị giải thể theo giá trị hợp lý tại ngày sáp nhập. Phần chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư và giá trị hợp lý được ghi nhận vào Doanh thu TC hoặc Chi phí TC.

-Việc phân phối lợi nhuận cho chủ sở hữu tại công ty mẹ được căn cứ vào mức LNST chưa phân phối thuộc sở hữu của công ty mẹ trên BCTC hợp nhất.

4. Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh [BCC]:

Thông Tư 200 nêu rất rõ về các trường hợp của hợp đồng hợp tác kinh doanh so với QĐ 15/2006 

Nếu BCC quy định các bên khác tham gia BCC được hưởng một khoản lợi nhuận cố định mà không phụ thuộc vào KQKD của hợp đồng, trường hợp này mặc dù hình thức pháp lý của hợp đồng là BCC nhưng bản chất của hợp đồng là thuê tài sản.=> phải ghi nhận theo bản chất là Thuê tài sản

5. Dự phòng tổn thất tài sản [TK 229, trước đây là "Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn]:

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Là khoản dự phòng tổn thất do DN nhận vốn góp đầu tư bị lỗ. Đối với khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, chỉ trích lập khoản dự phòng BCTC không áp dụng phương pháp VCSH.

6. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu: nêu rõ ràng nguyên tắc hạch toán giữa tài khoản 131 và 138; 136.

Phải thu của khách hàng [TK 131] gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua-bán.

Phải thu nội bộ [TK 136] gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.

Phải thu khác [TK 138] gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua bán.

Khi lập BCTC, CĂN CỨ KỲ HẠN CÒN LẠI của các khoản phải thu để phân loại LÀ DÀI HẠN HOẶC NGẮN HẠN. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng CĐKT có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các TK khác.

Bên giao uỷ thác xuất khẩu sử dụng TK 131, bên nhận uỷ thác sử dụng TK 138, ngoại trừ phải thu về phí uỷ thác.

TK 138 phản ánh các khoản cho bên khác mượn bằng TÀI SẢN PHI TIỀN TỆ [nếu cho mượn bằng tiền thì phải kế toán là cho vay trên TK 1283-Cho vay]

7.Hàng tồn kho:

KHÔNG ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP LIFO

Bổ sung kỹ thuật tính giá theo PHƯƠNG PHÁP GIÁ BÁN LẺ

NÊU CHI TIẾT CÁCH HẠCH TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP XUẤT KHO KHUYẾN MẠI, QUẢNG CÁO

Không vốn hoá lãi vay đối với nhà thầu xây lắp

Không áp dụng TK 157 khi chuyển hàng tồn kho cho các đơn vị phụ thuộc [mà sử dụng TK 136]

8. Thuế GTGT được khấu trừ [TK 133]:

Nêu chi tiết kỹ thuật chia thuế GTGT trong hợp đồng hợp tác kinh doanh [BCC]

Bỏ các bút toán kê khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra trong các giao dịch sản phẩm hàng hoá tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi quảng cáo.

9.Nguyên tác kế toán TSCĐ, BĐSĐT và XDCB:

Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.Nguyên giá mua TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế.

Các chi phí bảo dưỡng, sửa chữ, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thường định kỳ được trích trước dự phòng phải trả-TK 352 [không sử dụng TK 335].

BĐS đầu tư cho thuê hoạt động phải trích khấu hao; BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị.

Chủ đầu tư xây dựng BĐS sử dụng tài khoản 241 để tập hợp chi phí xây dựng BĐS sử dụng cho nhiều mục đích. Khi công trình, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán căn cứ cách thức sử dụng tài sản trong thực tế để kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng phù hợp với bản chất của từng loại.

10. Chi phí trả trước:

Phải theo dõi chi tiết thời gian trả trước để phân loại trên bảng CĐKT.

Chi phí phát hành trái phiếu không ghi nhận là chi phí trả trước.

11. Thuế TN hoãn lại:

Không sử dụng khái niệm chênh lệch vĩnh viễn.

Được phép Bù trừ trên BCTC khi của cùng DN và cùng cơ quan thuế quản lý.

12. Kế toán các khoản nợ phải trả: tương tự khoản phải thu

Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT [trực tiếp và gián tiếp], thuế TTĐB, XK, BVMT và các loại thuế gián thu khác phải loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên BCTC hoặc báo cáo khác.

13. Chi phí phải trả:

Phân biệt TK 335-Chi phí phải trả và 352-Dự phòng phải trả

TK 352: không chắc chắn về mặt thời gian và giá trị; hàng hoá, dịch vụ chưa nhận.

14. Vay và nợ thuê tài chính

[TK 341, bỏ TK 311, 315 và gộp vào 341]: không bao gồm vay dưới hình thức phát hành trái phiếu.

15. Kế toán vốn chủ sở hữu:

Ghi nhận theo VỐN THỰC GÓP, không ghi nhận vốn góp theo vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký kinh doanh.

Xác định phần vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ: khi giấy phép đầu tư quy định vốn điều lệ của DN được xác định bằng ngoại tệ tương đương với một số lượng tiền VND, việc xác định phần vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ [thừa, thiếu, đủ so với vốn điều lệ] được căn cứ vào SỐ LƯỢNG NGOẠI TỆ ĐÃ THỰC GÓP, không xem xét tới việc quy đổi ngoại tệ ra VNĐ theo giấy phép đầu tư.

16. Kế toán các khoản Doanh thu:

Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Trong 1 số T.Hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.

Nhấn mạnh: Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tuỳ vào từng tình huống cụ thuể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập BCTC phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tuỳ theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hoá đơn bán hàng.

Nếu sản phẩm, HH, DV đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành BCTC phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh, phát sinh sau ngày lập bảng CĐKT.

Doanh thu bán BĐS của DN là chủ đầu tư: nêu rất kỹ các trường hợp ghi nhận doanh thu.

+ Chìa khoá trao tay: ghi nhận Doanh thu khi trao chìa khoán nhà, không ghi nhận doanh thu khi Khách hàng ứng trước tiền.

+ T.Hợp khách hàng có quyền chọn nhà thầu hoàn thiện nội thất: chủ đầu tư được ghi nhận Doanh thu khi bàn giao phần thô.

Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.

17. Kế toán các khoản chi phí:

Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hoá đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

Còn BÁO CÁO TÀI CHÍNH nó có gì khác so với trước đây?

1. BẢNG CĐKT:

Bổ sung thêm Bảng CĐKT áp dụng cho DN KHÔNG ĐÁP ỨNG GIẢ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC [DN tạm ngưng hoạt động, giải thể...]

Bổ sung thêm chỉ tiêu:

- IV. Tài sản dở dang dài hạn: 

1.Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn: các dự án treo, mọc cỏ xanh lâu nay sẽ phải liệt kê vào mục này.---> chỉ tiêu mới

- Vốn chủ sở hữu:

11. LNST chưa phân phối: tách chi tiết thành 2 chỉ tiêu

+ LNST chưa phân phối luỹ kế đến cuối kỳ trước. [ chỉ tiêu mới ]

+ LNST chưa phân phối kỳ này.[ chỉ tiêu mới ]

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIÁN TIẾP: bổ sung thêm/chỉnh sửa 1 số chỉ tiêu:

I.Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh

- Lãi, lỗ chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ [trước đây là Lãi, lỗ chênh lệch TGHĐ chưa thực hiện]

- Các điều chỉnh khác [ chỉ tiêu mới ]

- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh [ chỉ tiêu mới ]

THUYẾT MINH BCTC:

I. Đặc điểm hoạt động của DN:

4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường [ chỉ tiêu mới ]

7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên BCTC [ chỉ tiêu mới ]

VI.Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng CĐKT

3. Phải thu của khách hàng:

c] Phải thu của khách hàng là các bên liên quan [chi tiết từng đối tượng]   [chỉ tiêu mới ]

5. Tài sản thiếu chờ xử lý [Chi tiết từng loại tài sản thiếu]  [ chỉ tiêu mới ]

6. Nợ xấu---> chỉ tiêu mới

8. Tài sản dở dang dài hạn: dự án treo, công trình chậm tiến độ cỏ mọc hoang phải thuyết minh vào đây  [chỉ tiêu mới ]

15. Vay và nợ thuê tài chính [ chỉ tiêu mới ]

Số có khả năng trả nợ:;

Thuyết minh chi tiết về các khoản vay và nợ thuê TC đối với các bên liên quan.

16. Phải trả người bán:

Số có khả năng trả nợ [ chỉ tiêu mới ]

Phải trả người bán là các bên liên quan [chi tiết từng đối tượng] [ chỉ tiêu mới ]

17. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước:

Số đã thực nộp trong năm [ chỉ tiêu mới ]

20. Doanh thu chưa thực hiện

Doanh thu nhận trước [ chỉ tiêu mới ]

Khả năng không thực hiện được hợp đồng với khách hàng [chi tiết từng khoản mục, lý do không có khả năng thực hiện]---> chỉ tiêu mới

VII.Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo KQKD:

1. Tổng doanh thu BH & CCDV:

c] Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, DN phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước.----> cung cấp thông tin cho nhà đầu tư để đánh giá EPS của DN.

9. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố: Hướng dẫn rõ tài khoản để lấy chi phí bao gồm cả CĐKT và KQKD.

Video liên quan

Chủ Đề