Báo cáo sơ kết học kỳ 1 của giáo viên chủ nhiệm

PHÒNG GD&ĐT ………..

TRƯỜNG ……………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

SƠ KẾT HỌC KÌ ………..
NĂM HỌC ………. – ……….

Lớp:…………………………………………….. Giáo viên chủ nhiệm:………..

I. DUY TRÌ SỐ LƯỢNG.

1. Đầu năm: ………………………. Nữ:………………….

2. Cuối học kì 1:…………………. Nữ:………………..

– Tăng:……………………………..Giảm:……………..

– Họ và tên HS tăng, giảm. Lí do.

…………………………………………………………

……………………………………………………….

………………………………………………………..

II. CHUYÊN CẦN

1. Tổng số lần vắng của lớp:………………… Có phép:………. Không phép:………..

2. HS vắng học nhiều nhất:……………….Số lần vắng:…………..

3. Tổng số lần HS trốn học, bỏ tiết:…………………..

4. Biện pháp giáo dục HS để duy trì chuyên cần trong lớp học:

[ghi rõ các biện pháp đã thực hiện]

………………………………………………………….

…………………………………………………………..

…………………………………………………………

III. CHẤT LƯỢNG VĂN HÓA, HẠNH KIỂM

Mặt giáo dục TS HS GIỎI KHÁ TB YẾU KÉM
SL % SL % SL % SL % SL %
Học lực
Hạnh kiểm

1. Tổng hợp số liệu ……………………….

2. Nhận định

2.1. Về học lực

……………………………………………………

……………………………………………………..

…………………………………………………..

2.1. Về hạnh kiểm

……………………………………………………

……………………………………………………..

…………………………………………………..

2.3. Điều kiện, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy và học.

……………………………………………………

……………………………………………………..

…………………………………………………..

IV. TỔ CHỨC LỚP, CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

1. Chất lượng hoạt động của mạng lưới cán bộ lớp, tổ, chi đội.

……………………………………………………

…………………………………………………..

…………………………………………………..

2. Nề nếp tự quản, bảo vệ tài sản nhà trường, bảo quản và sử dụng sổ đầu bài, sổ gọi tên ghi điểm.

……………………………………………………

…………………………………………………..

…………………………………………………..

3. Kết quả giáo dục Văn thể mỹ, tham gia các phong trào, hội thi do nhà trường, Liên đội phát động, tổ chức.

…………………………………………………….

………………………………………………….

…………………………………………………..

4. Số buổi lao động của lớp, tự đánh giá về kết quả lao động.

……………………………………………………

……………………………………………………..

…………………………………………………..

5. Kết quả thi đua học kì 1:

……………………………………………………

……………………………………………………..

…………………………………………………..

6. Tình hình thu nộp các khoản tiền theo quy định.

……………………………………………………

……………………………………………………

…………………………………………………..

7. Tổng số học sinh giỏi: ……………….. Nữ: …………

8. Tổng số học sinh tiên tiến: …………. Nữ: …………

9. Kết quả giáo dục học sinh cá biệt:

……………………………………………………

……………………………………………………

V. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ 2.

……………………………………………………

……………………………………………………

VI. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT.

1. Đối với đồng nghiệp [GVBM, GVCN khác].

……………………………………………………

……………………………………………………

2. Các tổ chức, đoàn thể.

……………………………………………………

……………………………………………………

3. Đối với BGH nhà trường.

……………………………………………………

……………………………………………………

……………, ngày …..tháng…..năm…

TỔ TRƯỞNG
[Kí, ghi rõ họ tên]

GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
[Ký, ghi rõ họ tên]

Mẫu sơ kết lớp của thầy cô giáo chủ nhiệm được lập vào cuối học kỳ 1 của mỗi 5 học, đây là biên bản báo cáo về tình hình học tập và tham dự các hoạt động cũng như sĩ số học trò do lớp mình chủ nhiệm. Qua đấy, quý thầy cô giáo sẽ đưa ra phương hướng hoạt động của học kì 2 và nêu lên những quan điểm của mình. Mời các bạn tham khảo cụ thể và tải về biên bản sơ kết học kỳ 1 tại đây.

PHÒNG GD&ĐT ………….

TRƯỜNG ……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số :…../BC/Tr…………..

…..ngày …..tháng ….5……..

BÁO CÁO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC,
HỌC KÌ I NĂM HỌC……….. – …………..

Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 20….-20….

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN

1. Kết quả thật hiện 9 nhóm nhiệm vụ

1.1. Kiểm tra, quy hoạch, tăng trưởng màng lưới cơ sở giáo dục và tập huấn

– Công việc tư vấn của nhà trường với các đơn vị quản lý chỉ đạo về công việc giáo dục ở địa phương được tiến hành thường xuyên nên đã huy động được tối đa trẻ trong độ tuổi tiểu học ra lớp; ko có hiện tượng học trò bỏ học hay nghỉ học giữa chừng.

Tổng số lớp: ……

Khối 1:…… lớp

Khối 2: …… lớp

Khối 3: …… lớp

Khối 4:…… lớp

Khối 5: ……lớp

Tổng số học trò:……

Khối 1: …… học trò

Khối 2: ……học trò

Khối 3: …… học trò

Khối 4: ……học trò

Khối 5: …… học trò

– Tỉ lệ huy động:

– Tỉ lệ huy động vào lớp 1: ……/…… đạt ……%

1.2. Tăng lên chất lượng hàng ngũ thầy cô giáo và cán bộ điều hành giáo dục

– Hàng ngũ nhà giáo viên chức

+ Tổng số cán bộ thầy cô giáo viên chức trong nhà trường là …… đồng đội.

+ Trình độ tập huấn đạt chuẩn; ……%; Trên chuẩn: …… đồng đội đạt tỷ lệ……%

+ Hăng hái cổ vũ hàng ngũ học tập tăng lên trình độ chính trị, điều hành. Đầu 5 học 20….-20…., nhà trường có 1 đồng đội thầy cô giáo được cử đi học lớp bồi dưỡng lý luận chính trị tại Trung tâm chính trị huyện. Hiện nay trường có…… đồng đội có trình độ trung cấp lý luận chính trị. Tiếp tục bồi dưỡng thầy cô giáo tiến hành đổi mới vẻ ngoài dạy học. Kiểm tra, bình chọn đúng bản chất chất lượng hàng ngũ thầy cô giáo để xây dựng và có kế hoạch bồi dưỡng, sắp đặt xếp đặt cân đối.

+ Tổng số Đảng viên là……trên tổng số ……

Thực hiện Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, gần gũi, phòng chống bạo lực học đường; Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐTngày 17/5/2018 của Bộ GDĐT về việc đẩy mạnh công việc điều hành và tăng lên đạo đức nhà giáo, nhà trường đã xây dựng kế hoạch chi tiết từng nội dung, đề ra các giải pháp chi tiết tiến hành; tổ chức các phong trào thi đua như Hội thi Trang trí lớp học gần gũi, Hội thi mày mò luật trẻ con và phòng tránh tai nạn thương tíchnhằm tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ thầy cô giáo viên chức và học trò trong toàn trường.

Thực hiện quy chế làm việc và văn hóa công sở:

+ Nhà trường đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở trong trường học từ đầu 5 học, có công khai và khai triển đến tất cả các thành viên trong nhà trường;

+ Trong hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trong nhà trường, vấn đề đạo đức nhà giáo luôn được đặt lên bậc nhất. Đây là nhân tố mấu chốt trong việc xây dựng quy chế hoạt động của nhà trường.

+ Trong việc tiến hành bình chọn CBQL và thầy cô giáo hàng 5, nhà trường luôn bám sát vào các chỉ tiêu trong chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học và chuẩn đạo đức nhà giáo.

+ Hiệu trưởng thường xuyên tuyên truyền cho cán bộ, thầy cô giáo, viên chức về tư tưởng chính trị, đạo đức nhà giáo, tri thức luật pháp và các quy định của ngành phê chuẩn các đợt học tập nhiệm vụ 5 học, học nghị quyết, các buổi sinh hoạt chuyên đề, tham dự đóng góp quan điểm sửa đổi luật giáo dục…

– Nhà trường đã sắp đặt hàng ngũ thầy cô giáo thích hợp với năng lực sở trường, bảo đảm định biên theo Thông tư 28/2015/TTLT-BYT-BNV. Thực hiện cơ chế cho GV, HS đúng qui định. Nâng lương, thâm niên định kì cho CBGV lúc tới hạn. Trong thời kì học kỳ I 5 học 20….-20…., nhà trường đã làm cơ chế kịp thời cho 5 đồng đội nâng bậc lương thương thường xuyên; 14 đồng đội nâng thâm niên nghề và 1 đồng đội thâm niên vượt khung. Ngoài ra phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức tiến hành tốt các cuộc chuyển động, các phong trào thi đua, cùng lúc thường xuyên chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ thầy cô giáo. Bồi dưỡng tăng lên năng lực của thầy cô giáo phục vụ đề xuất địa điểm việc làm.

1.3. Đổi mới chương trình giáo dục, giáo dục măng non, rộng rãi; tăng cường định hướng nghề nghiệp và phân luồng trong giáo dục rộng rãi;

– Nhà trường đề xuất và khuyến khích các thầy cô giáo tự bồi dưỡng thường xuyên tư nhân về năng lực chuyên môn nghiệp vụ để sẵn sàng đầy đủ điều kiện tiếp cận chương trình, sách giáo khoa giáo dục rộng rãi mới chỉ cần khoảng đến

– Nhà trường tiến hành tốt công việc giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, văn hóa xử sự trong nhà trường, tiến hành hoạt động chào cờ, hát Quốc ca trong nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, gần gũi, phòng chống bạo lực học đường, đổi mới công việc y tế trường học, bảo đảm chăm nom sức khỏe cho học trò.

1.4. Tăng lên chất lượng dạy học Ngoại ngữ đặc trưng là Tiếng Anh ở các đơn vị quản lý học và trình độ tập huấn

– Tình hình dạy học Tiếng Anh:

+ Tổng số lớp được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… lớp

+ Tổng số học trò được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… học trò

+ Kết quả bình chọn cuối kỳ I môn Tiếng Anh:

Mức chấm dứt tốt: ……/……đạt ……%

Mức chấm dứt: ……/……đạt……%

+ Nhà trường luôn giúp cho thầy cô giáo Tiếng Anh tham dự các lớp bồi dưỡng tăng lên năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho thầy cô giáo ngoại ngữ vào dịp hè.

+ Nhà trường trang bị đầy đủ các dụng cụ chuyên dụng cho dạy học như loa đài, máy chiếu nhằm giúp cho việc dạy học Tiếng Anh của nhà trường.

1.5. Tăng cường phần mềm công nghệ thông tin [CNTT] trong dạy học và điều hành giáo dục

– Ngay từ đầu 5 nhà trường đã tổ chức rà soát năng lực của thầy cô giáo về lĩnh vực công nghệ thông tin, từ đấy lập danh sách thầy cô giáo được soạn giáo án máy; cho thầy cô giáo đăng ký tiết dạy phần mềm CNTT trong 5 học. Trong quy chế chuyên môn của nhà trường quy định mỗi thầy cô giáo phải tiến hành 4 tiết dạy phần mềm CNTT/ 1 học kỳ. Tất cả các tiết dạy đấy đều có giáo án lưu về giấy tờ chuyên môn nhà trường. Các tiết dạy chuyên đề cấp trường hay các tiết dạy tham gia thi thầy cô giáo giỏi huyện, chuyên môn nhà trường đều xây dựng trên ý thức phần mềm CNTT 1 cách cân đối và hiệu quả. Tổng số tiết dạy vận dụng trình chiếu PowerPoint là…… tiết.

– Việc phần mềm CNTT trong tổ chức và điều hành các hoạt động chuyên môn được chú trọng. Nhà trường tiến hành tốt và kịp thời các ứng dụng điều hành như ứng dụng PMIS, ứng dụng EMIS; Cơ sở dữ liệu ngành, ứng dụng Phổ cập xóa mù chữ, Phần mềm Smart.

– Hoạt động của trang Web của nhà trường được thực hiện thường xuyên, trung bình mỗi tháng có 4 bài đăng trang Web và ảnh cũng như các tin hoạt động khác. Nội dung trang Web cập nhật thường xuyên các hoạt động của nhà trường.

1.6. Thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu phận sự của các cơ sở GDĐT

– Việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phục vụ đề xuất đổi mới

+ Ngay từ đầu 5 học, nhà trường đã xây dựng các kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản chỉ dẫn của các đơn vị quản lý như: Kế hoạch chuyên môn 5 học, Kế hoạch dạy học 2 buổi trên ngày, Kế hoạch phần mềm công nghệ thông tin, Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp….

+ Trong học kỳ I, nhà trường đã khai triển các chuyên đề đã được huấn luyện cấp huyện như chuyên đề về dạy học tiết đọc thư viện, chuyên đề về dạy học lồng ghép tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, tổ chức chuyên đề cụm tại trường về dạy học các môn ít giờ khối 2,3.Tại các chuyên đề, thầy cô giáo trong toàn trường đều tham dự 100%.

– Thực hiện đúng quyền tự chủ, tự chịu phận sự về nguồn vốn.

– Việc tiến hành công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế tiến hành công khai đối với cơ sở giáo dục và tập huấn thuộc hệ thống giáo dục quốc dân: Công khai về chất lượng giáo dục cuối kỳ, Công khai về các nội quy, quy chế trong nhà trường.

1.7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và tập huấn

– Trong học kỳ I, nhà trường đã huy động sự đóng góp của quần chúng để đầu cơ làm khu vệ sinh rửa tay và hút bể phốt của nhà vệ sinh học trò với tổng số tiền…………đ

– Việc nghiên cứu, học hỏi, vận dụng thích hợp mẫu hình, bí quyết giáo dục đương đại của các nước trong khu vực và toàn cầu tăng trưởng giáo dục:

+ Trường tiếp diễn tiến hành bí quyết “bàn tay nặn bột”, Ban giám hiệu nhà trường có đi rà soát và đôn đốc thường xuyên.Áp dụng thực hành dạy bí quyết bàn tay nặn bột ở các môn TN&XH, Khoa học 1 cách thường xuyên.

+ Nhà trường đã vận dụng bí quyết dạy học mỹ thuật theo Đan Mạch . Phương pháp dạy học này đã phần nào đã tạo cho các em khêu gợi và phát huy khiếu thẩm mỹ của học trò, hứng thú lúc được chủ động phát huy năng khiếu về cái đẹp của mình. Học Kỳ I nhà trường đã tổ chức thi vẽ tranh với chủ đề về Chú quân nhân., kết quả đã trao…… giải nhất thuộc về lớp 2A, 4C, cùng …… giải nhị, …… giải 3 và …… giải khuyến khích. Các bức tranh của các em được trưng bày ở trong phòng học thuận lợi cho các em chiêm ngưỡng và động viên sự thông minh cho các em.

1.8. Tăng mạnh hạ tầng bảo đảm chất lượng của các hoạt động GDĐT

– Thực trạng hạ tầng của nhà trường;

– Tổng số phòng học hiện có: ……Trong đấy:

+ Phòng học chắc chắn: …… + Phòng học bán chắc chắn: + Phòng học nhờ:……

+ Phòng học bộ môn: ……+ Thư viện hiện có:…… + Dự án vệ sinh:……

– Tổng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn huy động hợp lí khác từ công việc xã hội hóa giáo dục để đẩy mạnh hạ tầng, thiết bị dạy học của nhà trường: ……đ

– Bình chọn chung về trạng thái hạ tầng của nhà trường: Nhà trường hiện có 1 khu nhà 2 tầng ……phòng học và khu lớp học cấp 4; …… phòng học đã cũ và xuống cấp; số phòng học tính năng chưa có.

1.9. Phát triển nguồn nhân công nhất là nguồn nhân công chất lượng cao

Các giải pháp tăng lên chất lượng giáo dục:

+ Trong 5 học này, nhà trường tiếp diễn tiến hành việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường cũng phong phú về vẻ ngoài và có chiều sâu về nội dung. Các buổi sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học đều được thực hiện trên ý thức góp ý xây dựng, ko mang thuộc tính mổ xẻ.

+ Nhà trường quán triệt cao đến 100% thầy cô giáo về đổi mới bí quyết dạy học hăng hái, đổi mới vẻ ngoài, tổ chức dạy học, khuyến khích thầy cô giáo phần mềm công nghệ thông tin vào dạy học. Ban giám hiệu đi dự giờ thường xuyên và bình chọn cao những giờ dạy có chất lượng tốt, học trò tiếp nhận tri thức mới 1 cách chủ động, thiên nhiên và hiệu quả.

– Kế bên đấy nhà trường rất ân cần đến vấn đề đổi mới bình chọn học trò, 100% thầy cô giáo và cán bộ điều hành của trường tham dự lớp huấn luyện bình chọn đầu 5 học do phòng tổ chức. Tại trường, ban giám hiệu luôn rà soát công việc bình chọn học trò của thầy cô giáo theo ý thức chỉ dẫn bình chọn mới tại thông tư 22 và văn bản thống nhất số 03 của Bộ giáo dục và tập huấn.

+ Nhà trường cũng đặc trưng ân cần đến việc sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học trong hoạt động dạy và học. Ngay từ đầu 5, nội dung này đã được đưa vào quy chế chuyên môn, là 1 trong những chỉ tiêu bình chọn thi đua cuối 5.

+ Việc tổ chức tiến hành bình chọn học trò tại trường được thực hiện nghiêm chỉnh theo đúng ý thức bình chọn thông tư mới. Việc bình chọn bảo đảm công bình, công khai và đúng quy định.

2. Kết quả thật hiện các nhóm biện pháp căn bản

2.1. Hoàn thiện thiết chế, tăng cường canh tân thủ tục hành chính về GDĐT

– Thường xuyên tuyên truyền, bình thường giáo dục luật pháp, các chế độ, chế độ về giáo dục và tập huấn cho cán bộ thầy cô giáo viên chức trong nhà trường qua các kỳ họp hội đồng hàng tháng hay qua tin bài trên trang Web của nhà trường.

– Thực hiện công việc canh tân hành chính của đơn vị:

+ Tổ chức khai triển và hưởng ứng cuộc thi mày mò về lĩnh vực canh tân hành chính, trong đấy có 100% cán bộ thầy cô giáo viên chức có bài dự thi.

+ Công khai các thủ tục hành chính của nhà trường như thủ tục xin học và xin chuyển trường…

+ Kiểm tra các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, sửa đổi, huỷ bỏ hoặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền sửa đổi, huỷ bỏ những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ko còn thích hợp hoặc trái luật pháp.
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong việc khắc phục công tác của phụ huynh và học trò, huỷ bỏ những qui định rườm rà, những loại hồ sơ không liên quan.

2.2. Tăng lên năng lực chỉ đạo của hàng ngũ cán bộ điều hành giáo dục

– Tổng số cán bộ điều hành: …… Trình độ đại học: ……

Trình độ trung cấp lý luận chính trị: ……

Các đồng đội cán bộ điều hành đều có đủ trình độ chuyên môn và năng lực điều hành phục vụ đề xuất công tác.

– Cán bộ điều hành của nhà trường luôn có tinh thần tự bồi dưỡng tăng lên nghiệp vụ điều hành và chuyên môn của các nhân,kịp thời tiếp cận được với các chủ chương, văn bản mới của ngành

– Hàng ngũ cán bộ điều hành nhà trường đã đổi mới phương thức điều hành như:

+ Đổi mới trong việc đồ mưu hoạch và tiến hành các kế hoạch từ đầu 5 học: nội dung kế hoạch ngắn gọn, khoa học, sát hợp với thực trạng giáo dục của nhà trường.

+ Vận dụng CNTT vào công việc điều hành nhân sự và điều hành học trò, điều hành chất lượng học trò. Duy trì và tăng trưởng trang Website nhằm tuyên truyền và lưu trữ tư liệu của nhà trường góp phần vào việc đổi mới công việc điều hành và tăng lên hiệu quả công việc.

+ Việc cắt cử, công tác cho các thành viên sao cho đúng người đúng việc, tạo ra công mạnh toàn cục nhằm tăng lên được chất lượng công tác được giao. Phân công phải mang tính bất biến mà lại phải định hướng cho những 5 sau, vừa phải bảo đảm trước mắt vừa phải đảm bảo cho sự tăng trưởng, bạo dạn giao việc cho cán bộ thầy cô giáo trẻ, cắt cử thầy cô giáo trẻ dạy cặp với thầy cô giáo có kinh nghiệm để học tập chuyên môn.

– Cán bộ điều hành của nhà trường luôn tiên phong và kiểu mẫu trong việc tiến hành kỷ cương, kỷ luật đạo đức lối sống, phận sự trong công tác, nắm bắt được kịp thời những tâm sự ước vọng của thầy cô giáo viên chức.

2.3. Tăng mạnh các nguồn lực đầu cơ cho giáo dục và tập huấn

– Nhà trường đã sử dụng đúng luật ngân sách Nhà nước ủy quyền đơn vị tiến hành cơ chế chế độ đối với thầy cô giáo, học trò, chi hoạt động chuyên môn, quyết toán ngân sách;

– Ngay từ đầu 5 nhà trường đã xây dựng quy chế chi phí nội bộ, quy chế điều hành của nả công của đơn vị;

– Việc thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách đúng quy định và hiệu quả.

– Việc tăng lên tinh thần tiết kiệm của cán bộ thầy cô giáo trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cũng như của nả công bảo đảm.

2.4. Tăng mạnh công việc khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục

– Việc tổ chức các kỳ thi tại đơn vị tiến hành tốt: Các kỳ thi đều được tiến hành đúng lịch theo sự lãnh đạo của cấp trên, việc bình chọn trong các kỳ thi bảo đảm đúng quy định trong thông tư mới, bảo đảm khách quan, công bình, bình chọn chất lượng bản chất.

– Tình hình tiến hành công việc kiểm định chất lượng giáo dục

Nhà trường vẫn tiếp diễn tích lũy minh chứng cho công việc tự bình chọn trong 5 học 20…. – 20…..

2.5. Tăng cường công việc truyền thông về giáo dục và tập huấn

– Thực hiện tốt công việc truyền thông về các chủ trương, chế độ của ngành qua các buổi họp hội đồng hàng tháng và qua tin tức trên trang Website của nhà trường về các nội dung như: kết quả 05 5 tiến hành Nghị quyết số của Đảng về Đổi mới cơ bản toàn diện giáo dục và tập huấn; về Luật Giáo dục [sửa đổi]; xây dựng chương trình SGK giáo dục rộng rãi mới, các điều kiện bảo đảm khai triển chương trình SGK giáo dục rộng rãi mới.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

1. Việc tiến hành chương trình, kế hoạch giáo dục

– Ngay từ đầu 5 học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản chỉ dẫn của các đơn vị quản lý.

– Trong học kỳ I, nhà trường đã tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, áp dụng tri thức vào thực tế như tổ chức buổi tuyên truyền An toàn giao thông, phát mũ bảo hiểm và chỉ dẫn học trò đội mũ bảo hiểm đúng cách, Hội thi mày mò về phòng tránh tai nạn thương tích.

– Các giải pháp nhà trường tiến hành nhằm xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp: Làm tốt công việc vệ sinh môi trường, Tuyên truyền cho học trò tinh thần giữ giàng vệ sinh chung; Tổ chức Đội ủy quyền mỗi lớp 1 công trình mầm non, chăm nom vườn hoa cây cảnh, Nhà trường phối hợp với Đội tổ chức Hội thi trang hoàng lớp học gần gũi, thường xuyên chăm nom và sửa chữa phong cảnh nhà trường thêm khang trang, sạch bong hơn.

Triển khai tiến hành Chỉ thị của BGDĐT nghiêm chỉnh nên ko có GV dạy thêm, ko tổ chức ôn luyện đội tuyển và các cuộc thi. Chỉ khuyến khích các em tham dự các sân chơi trên mạng Internet. Công việc tuyển sinh của nhà trường cũng thực hiện công khai, sáng tỏ; ko tổ chức dạy thêm trước chương trình đối với học trò lớp 1 về nội dung công nghệ giáo dục chỉ cần khoảng hè ; ko có hiện tượng chọn lớp và lớp chọn.

– Nhà trường tiến hành đúng văn bản về đổi mới bình chọn học trò tiểu học: thông tư 22 và văn bản thống nhất số 03.

– Tiếp tục đổi mới các bí quyết dạy học như vận dụng bí quyết” Bàn tay nặn bột” vào các môn TN&XH, Khoa học, Lịch sử và Địa lý , dạy học Mĩ thuật theo bí quyết mới, dạy Tiếng Việt lớp 1 – CNGD.

– Nhà trường tiếp diễn cho học trò các khối 3,4,5 được học và làm quen chương trình tin học. Chất lượng tin học được tăng lên rõ rệt. các em chẳng những nắm được những nội dung lý thuyết căn bản nhưng mà còn tiến hành được nhiều tiết mục thực hành.

+ Tổng số lớp được học Tin học:……lớp.

+ Tổng số học trò được học Tin học: ……học trò.

+ Kết quả bình chọn môn Tin học như sau:

Tổng số học trò học môn Tin học là:…… học trò.

Mức chấm dứt tốt:……/……đạt ……%

Mức chấm dứt:……/……đạt ……%

– Thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày: Tổ chức học 2 buổi/ngày [Tổng số lớp: ……; tổng số học trò: …… Đạt: ……%]. Trong các buổi học thứ 2 trên lớp, thầy cô giáo tạo mọi điều kiện để học trò chấm dứt bài học ngay tại lớp học, ôn bồi dưỡng phụ đạo học trò năng khiếu và học trò gặp vấn đề trong học tập và các hoạt động giáo dục. Có rà soát dự giờ thường xuyên do đó hiệu quả được duy trì vững bền. Thực hiện bình chọn học trò theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 và văn bản thống nhất số 03 của Bộ GDĐT. 100% CBGV tham dự huấn luyện và tiến hành ngay sau lúc có hiệu lực.

+ 5 học 20….-20…., số học trò ăn bán trú tăng gần 400 em với 11 lớp bán trú. Học trò ăn cơm tại trường bảo đảm chất lượng an toàn thực phẩm và bảo đảm chất dinh dưỡng cung ứng cho trẻ. Thực hiện tốt công khai thực phẩm theo ngày. Việc tổ chức cho học trò ăn bán trú tại trường diễn ra quy củ, có sự giám sát chặt chẽ và hàng ngày của Ban giám hiệu nhà trường ; có giao kèo trình bày sự hợp nhất thỏa thuận giữa nhà trường với bên cung ứng thực phẩm.

2. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ con có cảnh ngộ gian khổ, đẩy mạnh dạy Tiếng Việt cho trẻ con dân tộc thiểu số

a] Đối với trẻ con khuyết tật

– Tổng số trẻ khuyết tật trong nhà trường là: 6 học trò.

– Học trò khuyết tật trong nhà trường được ân cần và hưởng cơ chế học tập tốt, được tham dự các hoạt động và được đối xử công bình như các bạn khác. Các đồng đội thầy cô giáo có học trò khuyết tật đều có giấy tờ theo dõi sự tân tiến của học trò. Trong tổng số 5/6 em tham dự bình chọn, kết quả là chấm dứt các môn học và hoạt động giáo dục.

b] Đối với học trò dân tộc thiểu số [DTTS]

– Mặc dầu số lượng học trò dân tộc ở tại nhà trường ko nhiều mà nhân vật này luôn được các đồng đội thầy cô giáo ân cần. Tổng số học trò dân tộc của nhà trường là 261 em, các môn học cũng như về mặt năng lực và phẩm giá tỷ lệ học trò ở mức chấm dứt và chấm dứt tốt đạt gần 80%.

3. Kết quả bình chọn học trò cuối học kỳ I

[có biểu tổng hợp bình chọn đính kèm]

4. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường học đạt chuẩn đất nước

Nhà trường đã làm tốt ngày toàn dân đưa trẻ tới trường. Dò xét chuẩn xác, cập nhật tốt các số liệu, thông tin ở các loại giấy tờ thăm dò. Xây dựng bộ giấy tờ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng mang tính lưu trữ cao.

Duy trì chắc chắn kết quả PCGDTH XMC. Cùng lúc có kế hoạch tiếp theo cho từng công đoạn với những giải pháp hăng hái.

Kết quả rà soát công việc PCGDTH XMC 5 20…. được Ban lãnh đạo cấp huyện xác nhận đạt PCGDTH XMC chừng độ 3.

Tỷ lệ huy động vào lớp 1 sinh 5 20….: Số trẻ 6 tuổi là 160 HS đạt 100%.

– Công việc xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia: Tính tới 15/01/2018: Trường vẫn giữ vững chuẩn đất nước chừng độ 1; Chỉ tiêu nỗ lực tới 31/5/2018: Duy trì chừng độ 1.

5. Kết quả các cuộc thi

– Nhà trường đã tổ chức thi thầy cô giáo dạy giỏi cấp trường: Kết quả là 2 đồng đội đạt tuyệt vời, 16 đồng đội đạt giỏi.

– Trong học kỳ I, nhà trường tham dự đầy đủ các cuộc thi dành cho thầy cô giáo và học trò. Chi tiết như sau:

+ Về học trò: Tham gia giải Erobic cấp huyện đạt 1 giải Nhì và 1 giải Ba

+ Về thầy cô giáo: 2 Giáo viên đạt thầy cô giáo giỏi huyện.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Những kết quả nổi trội của học kỳ I 5 học 20…. – 20….

– Nhà trường đã duy trì tốt nền nếp dạy và học.

– Duy trì sĩ số 100%, ko có học trò bỏ học.

– Duy trì phổ cập GDTH XMC chừng độ 3.

– Thực hiện tốt việc lãnh đạo chuyên môn, tham dự đầy đủ các cuộc thi của ngành và đạt kết quả tốt.

2. Những mặt giảm thiểu, yếu kém

Công việc bồi dưỡng học trò có năng khiếu còn giảm thiểu.

3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm

Nguyên nhân do nhà trường chưa có các phòng học tính năng nên xếp đặt phòng học bồi dưỡng các môn học cho các em gặp vấn đề.

Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KÌ II NĂM học 20…. – 20….

1. Nhiệm vụ chung

Học kỳ II, 5 học 20….-20…., nhà trường phấn tiến hành tốt phong trào thi đua dạy và học. tiến hành tốt sự lãnh đạo của cấp trên và kế hoạch đề ra đầu 5.

– Thực hiện tốt 1 số nhiệm vụ chủ công sau:

+ Thực hiện tốt các cuộc chuyển động và phong trào thi đua của ngành và của địa phương.

+ Thực hiện tốt công việc lãnh đạo chuyên môn theo chỉ dẫn của cấp trên.

+ Phấn đấu đạt thư viện đương đại trong 5 20…..

+ Tăng mạnh xây dựng hàng ngũ thầy cô giáo và CBQL giáo dục.

+ Thực hiện tốt công việc xây dựng CSVC bảo quản và khai thác trang thiết bị hiện có.

+ Thực hiện tốt công việc chính trị tư tưởng, củng cố tổ chức xây dựng Đảng trong trường học

+ Thực hiện tốt công việc thi đua khen thưởng, công việc canh tân hành chính, đã được diễn ra khai triển và huấn luyện.

+ Thực hiện tốt công việc rà soát nội bộ trường học.

+ Duy trì 100% sĩ số học trò, ko có học trò bỏ học.

2. Nhiệm vụ chi tiết.

– Tiếp tục hưởng ứng có hiệu quả các cuộc chuyển động; đổi mới công việc quản

lí, lãnh đạo, bồi dưỡng thầy cô giáo và CBQL giáo dục; tăng cường phần mềm CNTT trong dạy học và quản lí; chú trọng đoàn luyện phẩm giá đạo đức, tăng lên trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho hàng ngũ nhà giáo; lãnh đạo tiến hành dạy học và bình chọn học trò theo chuẩn tri thức, kỹ năng; điều chỉnh nội dung dạy học theo định hướng của Bộ GD&ĐT thích hợp với nhân vật HS; đổi mới PPDH, đẩy mạnh việc tích hợp trong dạy học các môn học; chú trọng giáo dục đạo đức cho học trò.

– Tiếp tục tăng lên chất lượng dạy học buổi 2, đẩy mạnh tổ chức dạy học

buổi 2 theo mẫu hình các nhóm, câu lạc bộ bồi dưỡng năng lực sở trường của HS.

– Duy trì và giữ vững chất lượng PCGDTH XMC chừng độ 3; Duy trì giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức 1, xây dựng trường học gần gũi, HS hăng hái; đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của Thư viện trường học. ; nỗ lực đạt thư viện đương đại 5 20…..

– Giáo dục học trò các kỹ năng sống căn bản, các giải pháp giữ giàng sức khoẻ. Xây dựng môi trường học tập an toàn, lành mạnh. Bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện, duy trì và phát huy chất lượng các cuộc thi [Thi Vở sạch chữ đẹp; Phụ trách sao tài năng; Hội thi GVG TPT Đội, viết chữ đẹp-kể chuyện theo sách, vẽ tranh,….]. Chỉ đạo tổ chức rà soát định kì, nghiệm thu chất lượng cuối 5 học ở các khối lớp bảo đảm bình chọn đúng bản chất kết quả học tập của học trò.

– Tăng lên chất lượng sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn và công việc bồi dưỡng GV. Xây dựng nội dung và khai triển tiến hành bồi dưỡng GV phần tri thức địa phương; coi trọng công việc tự bồi dưỡng của CBGV. Tiếp tục tiến hành bình chọn, xếp loại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, thầy cô giáo theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn Hiệu trưởng.

* Nhiệm vụ và biện pháp chính

– Tổ chức nhiều các chuyên đề để thầy cô giáo tự học và bàn bạc kinh nghiệm.

– Xây dựng chỉ tiêu về hàng ngũ [ Bao gồm quy định về chuẩn nghề, Chuẩn đạo đức, trên chuẩn bằng cấp, tham dự các cuộc thi, việc phần mềm CNTT.

– Tăng lên nghiệp vụ điều hành, đổi mới cách tư duy, dám nghĩ, dám làm, dám chịu phận sự.

– Siết chặt kỷ cương nền nếp cơ quan, đẩy mạnh công việc rà soát nội bộ trường.

– Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, cộng đồng hàng ngũ kết đoàn, phát huy dân chủ phê và tự phê bình trong hàng ngũ CBGV-NV để kết đoàn và tăng trưởng. Duy trì tốt kỉ cương trong dạy và học, tiến hành đúng quy chế chuyên môn và các quy định của ngành.

– Tạo điều kiện thuận tiện cho các đoàn thể hoạt động. Phối hợp với công đoàn, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường làm tốt công việc giáo dục.

– Tiếp tục tiến hành các nội dung tác thi đua, gắn rà soát với thi đua. Khích lệ khen thưởng kịp thời các tư nhân, cộng đồng đạt lãnh đạo của chuyên môn tiểu học.

Nơi nhận:

– Phòng GD&ĐT [bộ phận tiểu học];

– Lưu: VT, CM.

HIỆU TRƯỞNG

BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I

5 học 2019-2020

Lớp :………..

I. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ

a/ Điểm tốt

– Việc duy trì ss của lớp hơi hơi tốt ko quá 2,5%.

b/ Khuyết điểm

– Lớp vẫn còn còn đó trường hợp nghỉ học giữa kì [……………….]

– Học trò cúp học, nghỉ học ko phép của lớp nhiều tác động tới tình hình chung của lớp.

– sự liên kết giữa các ban ngành, giữa PH và GVCN chưa đồng bộ dẫn tới tình hình lớp ko được hoàn thiện

c/ Hướng Khắc phục trong học kì II:

– GVCN Theo sát tình hình lớp hơn.

– Liên kết chặt chẽ hơn với các ban ngành trong nhà trường cũng như PHHS để duy trì SS lớp.

– Có vẻ ngoài rắn rỏi hơn đối với những trường hợp nghỉ học ko phép cũng như cúp học.

– lập sổ theo dõi tư nhân cũng như thời khắc biểu sinh hoạt của học trò để dễ ợt có giải pháp kịp thời.

II. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA

* Công việc giáo dục hạnh kiểm

a/ Điểm tốt

– GVCN theo sát lớp để giáo dục học trò.

– Luôn theo dõi bám sát liên kết cùng nhà trường, PHHS để chặn lại kịp thời những hành vi méo mó của học trò.

– Học trò có nhiều tân tiến so với đầu 5

Chi tiết: đầu 5

Tốt chỉ là 37,5%, khá là 25%, TB37,5%

Cuối HKI:

Tốt là 46.2%, khá 33,3% , TB là 20,5%

b/ Nhược điểm

– Việc gia đình PH ko phối liên kết cùng thầy cô giáo CN để giáo dục đạo đức cho học trò dẫn tới tình hình đạo đức của học trò chưa được hoàn thiện

Chi tiết như sau

Đầu 5 theo đăng kí:

Đầu 5 đăng kí Cuối học kì I

85% 46.2%

13% 33.3%

2% 20.5%

– Tình hình giáo dục hạnh kiểm của lớp chưa thật sự hiệu quả nên chất lượng giáo dục chưa đạt được mục tiêu đầu 5.

c/ Hướng giải quyết trong HKII:

– Tiếp tục liên kết với nhà trường, TPT, PHHS để giáo dục học trò

– thường xuyên thăm hỏi cổ vũ các em để các em cùng tân tiến

* Công việc giáo dục văn hóa

a/ Điểm tốt

– Học trò trong lớp có nhiều phấn đấu trong học tập

– Giáo viên bộ môn giảng dạy nhiệt tình.

– PHHS ân cần nhiều tới học trò.

b/ Nhược điểm

– Nhiều em học trò lười học tập.

– Sự phấn đấu của các em chưa đạt hiệu quả.

– Lớp quá nhiều học trò yếu kém.

– Gần như các em ham chơi chưa nắm rõ mục tiêu của việc học dẫn tới tình hình lớp ko tân tiến

Kết quả chi tiết như sau:

Đầu 5 đăng kí Cuối HKI Tăng giảm

HL HL HL

Giỏi 0% 0% 0

Khá 20% 20.5% 0

TB 55% 28.2% Giảm 27%

Yếu 25% 51.3% Giảm 26%

– Dựa vào bảng thống kết quả học tập giáo dục văn hóa chưa được như mục tiêu đầu 5 đề ra.

c/ Hướng giải quyết trong HKII:

– Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn.

– GVCN rà soát vở học tập, góc học tập, thời khắc biểu của các em thường xuyên hơn.

– Có giải pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém.

– Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tân tiến trong học tập.

– Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để bàn bạc về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà.

– Liên kết cùng GVBM để tăng lên chất lượng bộ môn.

– Tách nhóm học trò cá biệt để ko làm tác động tới các bạn khác.

– Đề nghị học trò tăng lên ý thức tự giác trong học tập để tân tiến

– Trao đổi chi tiết hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng giải quyết chi tiết

Kết quả 2 mặt giáo dục của học trò có danh sách đính kèm

III. SƠ KẾT CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA GÓC HỌC TẬP LỚP CHỦ NHIÊM

a/ Điểm tốt

– Gần như học trò trong lớp có góc học tập

– GVCN tới được 1 số nhà học trò để rà soát

b/ Khuyết điểm:

– Góc học tập của các em còn qua quýt

– Chưa có thời khắc biểu chi tiết

c/ Hướng Khắc phục trong HKII

– Tiếp tục thăm dò góc học tập của học trò và đóng góp quan điểm với PHHS

IV. SƠ KẾT CÔNG TÁC PHỤ ĐẠO

a/ Điểm tốt

– Giáo viên dạy vồ vập

– Học trò đi học hơi hơi đầy đủ

– Chất lượng bộ môn văn, toán có cải thiện so với KSCL đầu 5

b/ Khuyết điểm:

– 1 số em lợi dụng việc đi dạy để đi chơi.

– Môn anh các em còn quá lơi là lơi là nên chất lượng chưa được cải thiện

c/ Hướng Khắc phục trong HKII

– Tiếp tục phụ đạo các môn trong học kì II.

V. SƠ KẾT CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP

[ có danh sách đính kèm]

VI. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ II

1. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ

– Duy trì SS học trò cho tới cuối 5 là 39/14 nữ

– Di chuyển học trò ra lớp lúc các em có ý muốn nghỉ học

– Ngăn chặn trạng thái học trò nghỉ bỏ học cúp tiết.

Biện pháp:

– PHHS liên kết cùng GVCN, Nhà trường khuyến khích con em mình đi học

– GVCN thường xuyên bám sát lớp để thông tin kịp thời về với gia đình.

– GVCN nắm bắt tâm sự tình cảm ước vọng của các em để kịp thời điều chỉnh các em theo hướng tốt hơn.

– Theo dõi sát những trường hợp cá biệt luôn có tư tưởng nghỉ bỏ học để hướng cho các em sớm loại trừ tư tưởng này.

2. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA

* Công việc giáo dục hạnh kiểm

– Chắt lọc nhân vật học trò để có giải pháp chi tiết

– Liên kết cộng với GVBM, TPT để giáo dục đạo đức cho các em

– Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để có giải pháp kịp thời đối với các em có tín hiệu suy thoái về đạo đức.

– Giáo dục đạo đức các em phê chuẩn tryền thống nhà trường, các buổi sinh hoạt ngoại khóa, sinh hoạt lớp, sinh hoạt cộng đồng.

– PHHS thường xuyên theo dõi sổ theo dõi tư nhân của học trò có chữ kí của GVCN để biết được những sai phép cũng như những tân tiến của con em mình để có giải pháp uốn nắn cũng như tuyên dương động viên các em.

* Công việc giáo dục văn hóa

– Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn.

– GVCN rà soát vở học tập, góc học tập, thời khắc biểu của các em thường xuyên hơn.

– Có giải pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém.

– Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tân tiến trong học tập.

– PHHS rà soát vở học của con em mình trước lúc đi học

– Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để bàn bạc về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà.

– Liên kết cùng GVBM để tăng lên chất lượng bộ môn.

– Tách nhóm học trò cá biệt để ko làm tác động tới các bạn khác.

– Đề nghị học trò tăng lên ý thức tự giác trong học tập để tân tiến

– Trao đổi chi tiết hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng giải quyết chi tiết.

VII. NHỮNG VIỆC CẦN ĐƯỢC TIẾP TỤC QUAN TÂM

– Hoàn thành các khoản phí của nhà trường

– Sửa chửa các thiết bị trong lớp đã bị hư hỏng

– Mua 1 số ghế ngồi cho các em lúc sinh hoạt dưới cờ cũng như các buổi sinh hoạt khác.

– Liên kết cộng với hội PHHS tu sửa 1 số ghế ngồi trong lớp của các em đã bị hỏng.

– Thay lại rèm lớp.

VIII. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP

…………………………………………………………………………………………………………………..

Phòng GD&ĐT …………………………….

TRƯỜNG ……………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SƠ KẾT HỌC KÌ 1
NĂM HỌC ………. – ……….

Lớp: …………………… Giáo viên chủ nhiệm: …………………….

I. DUY TRÌ SỐ LƯỢNG

1. Đầu 5: …………………… Nữ: …………………….

2. Cuối học kì 1: …………….. Nữ: …………………….

– Tăng: ………………………….. Giảm: …………………

– Họ và tên HS tăng, giảm. Lí do.

II. CHUYÊN CẦN

1. Tổng số lần vắng của lớp: …………… Có phép: ………….. Không phép: …………..

2. HS vắng học nhiều nhất: ………………………………………… Số lần vắng: …………..

3. Tổng số lần HS trốn học, bỏ tiết: ………………………………

4. Biện pháp giáo dục HS để duy trì cần mẫn trong lớp học:

[ghi rõ các giải pháp đã tiến hành]

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

III. CHẤT LƯỢNG VĂN HÓA, HẠNH KIỂM

1. Tổng hợp số liệu

Mặt giáo dục

TS HS

Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
Học lực
Hạnh kiểm

2. Nhận định

2.1. Về học lực

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2.1. Về hạnh kiểm

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2.3. Điều kiện, hạ tầng, thiết bị chuyên dụng cho dạy và học

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

IV. TỔ CHỨC LỚP, CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

1. Chất lượng hoạt động của màng lưới cán bộ lớp, tổ, chi đội

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2. Nền nếp tự quản, bảo vệ của nả nhà trường, bảo quản và sử dụng sổ đầu bài, sổ gọi tên ghi điểm

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

3. Kết quả giáo dục Văn thể mỹ, tham dự các phong trào, hội thi do nhà trường, Liên đội phát động, tổ chức

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

4. Số buổi lao động của lớp, tự bình chọn về kết quả lao động

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

5. Kết quả thi đua học kì 1:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

6. Tình hình thu nhận các khoản tiền theo quy định

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

7. Tổng số học trò giỏi: ……………….. Nữ: …………

8. Tổng số học trò đương đại: …………. Nữ: …………

9. Kết quả giáo dục học trò cá biệt:

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

V. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ 2

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

VI. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT

1. Đối với đồng nghiệp [GVBM, GVCN khác]

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

2. Các tổ chức, đoàn thể

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

3. Đối với BGH nhà trường

………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

TỔ TRƯỞNG

[Ghi rõ quan điểm, kí, ghi rõ họ tên]

………………….., ngày …..tháng…..5……

GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

[Ký, ghi rõ họ tên]

Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục tập huấn trong mục biểu mẫu nhé.

.

Mẫu sơ kết lớp của thầy cô giáo chủ nhiệm được lập vào cuối học kỳ 1 của mỗi 5 học, đây là biên bản báo cáo về tình hình học tập và tham dự các hoạt động cũng như sĩ số học trò do lớp mình chủ nhiệm. Qua đấy, quý thầy cô giáo sẽ đưa ra phương hướng hoạt động của học kì 2 và nêu lên những quan điểm của mình. Mời các bạn tham khảo cụ thể và tải về biên bản sơ kết học kỳ 1 tại đây.
1. Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ I số 1

PHÒNG GD&ĐT ………….
TRƯỜNG ……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————–

Số :…../BC/Tr…………..

…..ngày …..tháng ….5……..

BÁO CÁO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC,HỌC KÌ I NĂM HỌC……….. – ………….. Phần IKẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 20….-20…. I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN 1. Kết quả thật hiện 9 nhóm nhiệm vụ 1.1. Kiểm tra, quy hoạch, tăng trưởng màng lưới cơ sở giáo dục và tập huấn – Công việc tư vấn của nhà trường với các đơn vị quản lý chỉ đạo về công việc giáo dục ở địa phương được tiến hành thường xuyên nên đã huy động được tối đa trẻ trong độ tuổi tiểu học ra lớp; ko có hiện tượng học trò bỏ học hay nghỉ học giữa chừng. Tổng số lớp: …… Khối 1:…… lớp Khối 2: …… lớp Khối 3: …… lớp Khối 4:…… lớp Khối 5: ……lớp Tổng số học trò:…… Khối 1: …… học trò Khối 2: ……học trò Khối 3: …… học trò Khối 4: ……học trò Khối 5: …… học trò – Tỉ lệ huy động: – Tỉ lệ huy động vào lớp 1: ……/…… đạt ……% 1.2. Tăng lên chất lượng hàng ngũ thầy cô giáo và cán bộ điều hành giáo dục – Hàng ngũ nhà giáo viên chức + Tổng số cán bộ thầy cô giáo viên chức trong nhà trường là …… đồng đội. + Trình độ tập huấn đạt chuẩn; ……%; Trên chuẩn: …… đồng đội đạt tỷ lệ……% + Hăng hái cổ vũ hàng ngũ học tập tăng lên trình độ chính trị, điều hành. Đầu 5 học 20….-20…., nhà trường có 1 đồng đội thầy cô giáo được cử đi học lớp bồi dưỡng lý luận chính trị tại Trung tâm chính trị huyện. Hiện nay trường có…… đồng đội có trình độ trung cấp lý luận chính trị. Tiếp tục bồi dưỡng thầy cô giáo tiến hành đổi mới vẻ ngoài dạy học. Kiểm tra, bình chọn đúng bản chất chất lượng hàng ngũ thầy cô giáo để xây dựng và có kế hoạch bồi dưỡng, sắp đặt xếp đặt cân đối. + Tổng số Đảng viên là……trên tổng số …… Thực hiện Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, gần gũi, phòng chống bạo lực học đường; Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐTngày 17/5/2018 của Bộ GDĐT về việc đẩy mạnh công việc điều hành và tăng lên đạo đức nhà giáo, nhà trường đã xây dựng kế hoạch chi tiết từng nội dung, đề ra các giải pháp chi tiết tiến hành; tổ chức các phong trào thi đua như Hội thi Trang trí lớp học gần gũi, Hội thi mày mò luật trẻ con và phòng tránh tai nạn thương tíchnhằm tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ thầy cô giáo viên chức và học trò trong toàn trường. Thực hiện quy chế làm việc và văn hóa công sở: + Nhà trường đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở trong trường học từ đầu 5 học, có công khai và khai triển đến tất cả các thành viên trong nhà trường; + Trong hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trong nhà trường, vấn đề đạo đức nhà giáo luôn được đặt lên bậc nhất. Đây là nhân tố mấu chốt trong việc xây dựng quy chế hoạt động của nhà trường. + Trong việc tiến hành bình chọn CBQL và thầy cô giáo hàng 5, nhà trường luôn bám sát vào các chỉ tiêu trong chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học và chuẩn đạo đức nhà giáo. + Hiệu trưởng thường xuyên tuyên truyền cho cán bộ, thầy cô giáo, viên chức về tư tưởng chính trị, đạo đức nhà giáo, tri thức luật pháp và các quy định của ngành phê chuẩn các đợt học tập nhiệm vụ 5 học, học nghị quyết, các buổi sinh hoạt chuyên đề, tham dự đóng góp quan điểm sửa đổi luật giáo dục… – Nhà trường đã sắp đặt hàng ngũ thầy cô giáo thích hợp với năng lực sở trường, bảo đảm định biên theo Thông tư 28/2015/TTLT-BYT-BNV. Thực hiện cơ chế cho GV, HS đúng qui định. Nâng lương, thâm niên định kì cho CBGV lúc tới hạn. Trong thời kì học kỳ I 5 học 20….-20…., nhà trường đã làm cơ chế kịp thời cho 5 đồng đội nâng bậc lương thương thường xuyên; 14 đồng đội nâng thâm niên nghề và 1 đồng đội thâm niên vượt khung. Ngoài ra phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức tiến hành tốt các cuộc chuyển động, các phong trào thi đua, cùng lúc thường xuyên chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ thầy cô giáo. Bồi dưỡng tăng lên năng lực của thầy cô giáo phục vụ đề xuất địa điểm việc làm. 1.3. Đổi mới chương trình giáo dục, giáo dục măng non, rộng rãi; tăng cường định hướng nghề nghiệp và phân luồng trong giáo dục rộng rãi; – Nhà trường đề xuất và khuyến khích các thầy cô giáo tự bồi dưỡng thường xuyên tư nhân về năng lực chuyên môn nghiệp vụ để sẵn sàng đầy đủ điều kiện tiếp cận chương trình, sách giáo khoa giáo dục rộng rãi mới chỉ cần khoảng đến – Nhà trường tiến hành tốt công việc giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, văn hóa xử sự trong nhà trường, tiến hành hoạt động chào cờ, hát Quốc ca trong nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, gần gũi, phòng chống bạo lực học đường, đổi mới công việc y tế trường học, bảo đảm chăm nom sức khỏe cho học trò. 1.4. Tăng lên chất lượng dạy học Ngoại ngữ đặc trưng là Tiếng Anh ở các đơn vị quản lý học và trình độ tập huấn – Tình hình dạy học Tiếng Anh: + Tổng số lớp được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… lớp + Tổng số học trò được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… học trò + Kết quả bình chọn cuối kỳ I môn Tiếng Anh: Mức chấm dứt tốt: ……/……đạt ……% Mức chấm dứt: ……/……đạt……% + Nhà trường luôn giúp cho thầy cô giáo Tiếng Anh tham dự các lớp bồi dưỡng tăng lên năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho thầy cô giáo ngoại ngữ vào dịp hè. + Nhà trường trang bị đầy đủ các dụng cụ chuyên dụng cho dạy học như loa đài, máy chiếu nhằm giúp cho việc dạy học Tiếng Anh của nhà trường. 1.5. Tăng cường phần mềm công nghệ thông tin [CNTT] trong dạy học và điều hành giáo dục – Ngay từ đầu 5 nhà trường đã tổ chức rà soát năng lực của thầy cô giáo về lĩnh vực công nghệ thông tin, từ đấy lập danh sách thầy cô giáo được soạn giáo án máy; cho thầy cô giáo đăng ký tiết dạy phần mềm CNTT trong 5 học. Trong quy chế chuyên môn của nhà trường quy định mỗi thầy cô giáo phải tiến hành 4 tiết dạy phần mềm CNTT/ 1 học kỳ. Tất cả các tiết dạy đấy đều có giáo án lưu về giấy tờ chuyên môn nhà trường. Các tiết dạy chuyên đề cấp trường hay các tiết dạy tham gia thi thầy cô giáo giỏi huyện, chuyên môn nhà trường đều xây dựng trên ý thức phần mềm CNTT 1 cách cân đối và hiệu quả. Tổng số tiết dạy vận dụng trình chiếu PowerPoint là…… tiết. – Việc phần mềm CNTT trong tổ chức và điều hành các hoạt động chuyên môn được chú trọng. Nhà trường tiến hành tốt và kịp thời các ứng dụng điều hành như ứng dụng PMIS, ứng dụng EMIS; Cơ sở dữ liệu ngành, ứng dụng Phổ cập xóa mù chữ, Phần mềm Smart. – Hoạt động của trang Web của nhà trường được thực hiện thường xuyên, trung bình mỗi tháng có 4 bài đăng trang Web và ảnh cũng như các tin hoạt động khác. Nội dung trang Web cập nhật thường xuyên các hoạt động của nhà trường. 1.6. Thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu phận sự của các cơ sở GDĐT – Việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phục vụ đề xuất đổi mới + Ngay từ đầu 5 học, nhà trường đã xây dựng các kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản chỉ dẫn của các đơn vị quản lý như: Kế hoạch chuyên môn 5 học, Kế hoạch dạy học 2 buổi trên ngày, Kế hoạch phần mềm công nghệ thông tin, Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp…. + Trong học kỳ I, nhà trường đã khai triển các chuyên đề đã được huấn luyện cấp huyện như chuyên đề về dạy học tiết đọc thư viện, chuyên đề về dạy học lồng ghép tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, tổ chức chuyên đề cụm tại trường về dạy học các môn ít giờ khối 2,3.Tại các chuyên đề, thầy cô giáo trong toàn trường đều tham dự 100%. – Thực hiện đúng quyền tự chủ, tự chịu phận sự về nguồn vốn. – Việc tiến hành công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế tiến hành công khai đối với cơ sở giáo dục và tập huấn thuộc hệ thống giáo dục quốc dân: Công khai về chất lượng giáo dục cuối kỳ, Công khai về các nội quy, quy chế trong nhà trường. 1.7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và tập huấn – Trong học kỳ I, nhà trường đã huy động sự đóng góp của quần chúng để đầu cơ làm khu vệ sinh rửa tay và hút bể phốt của nhà vệ sinh học trò với tổng số tiền…………đ – Việc nghiên cứu, học hỏi, vận dụng thích hợp mẫu hình, bí quyết giáo dục đương đại của các nước trong khu vực và toàn cầu tăng trưởng giáo dục: + Trường tiếp diễn tiến hành bí quyết “bàn tay nặn bột”, Ban giám hiệu nhà trường có đi rà soát và đôn đốc thường xuyên.Áp dụng thực hành dạy bí quyết bàn tay nặn bột ở các môn TN&XH, Khoa học 1 cách thường xuyên. + Nhà trường đã vận dụng bí quyết dạy học mỹ thuật theo Đan Mạch . Phương pháp dạy học này đã phần nào đã tạo cho các em khêu gợi và phát huy khiếu thẩm mỹ của học trò, hứng thú lúc được chủ động phát huy năng khiếu về cái đẹp của mình. Học Kỳ I nhà trường đã tổ chức thi vẽ tranh với chủ đề về Chú quân nhân., kết quả đã trao…… giải nhất thuộc về lớp 2A, 4C, cùng …… giải nhị, …… giải 3 và …… giải khuyến khích. Các bức tranh của các em được trưng bày ở trong phòng học thuận lợi cho các em chiêm ngưỡng và động viên sự thông minh cho các em. 1.8. Tăng mạnh hạ tầng bảo đảm chất lượng của các hoạt động GDĐT – Thực trạng hạ tầng của nhà trường; – Tổng số phòng học hiện có: ……Trong đấy: + Phòng học chắc chắn: …… + Phòng học bán chắc chắn: + Phòng học nhờ:…… + Phòng học bộ môn: ……+ Thư viện hiện có:…… + Dự án vệ sinh:…… – Tổng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn huy động hợp lí khác từ công việc xã hội hóa giáo dục để đẩy mạnh hạ tầng, thiết bị dạy học của nhà trường: ……đ – Bình chọn chung về trạng thái hạ tầng của nhà trường: Nhà trường hiện có 1 khu nhà 2 tầng ……phòng học và khu lớp học cấp 4; …… phòng học đã cũ và xuống cấp; số phòng học tính năng chưa có. 1.9. Phát triển nguồn nhân công nhất là nguồn nhân công chất lượng cao Các giải pháp tăng lên chất lượng giáo dục: + Trong 5 học này, nhà trường tiếp diễn tiến hành việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường cũng phong phú về vẻ ngoài và có chiều sâu về nội dung. Các buổi sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học đều được thực hiện trên ý thức góp ý xây dựng, ko mang thuộc tính mổ xẻ. + Nhà trường quán triệt cao đến 100% thầy cô giáo về đổi mới bí quyết dạy học hăng hái, đổi mới vẻ ngoài, tổ chức dạy học, khuyến khích thầy cô giáo phần mềm công nghệ thông tin vào dạy học. Ban giám hiệu đi dự giờ thường xuyên và bình chọn cao những giờ dạy có chất lượng tốt, học trò tiếp nhận tri thức mới 1 cách chủ động, thiên nhiên và hiệu quả. – Kế bên đấy nhà trường rất ân cần đến vấn đề đổi mới bình chọn học trò, 100% thầy cô giáo và cán bộ điều hành của trường tham dự lớp huấn luyện bình chọn đầu 5 học do phòng tổ chức. Tại trường, ban giám hiệu luôn rà soát công việc bình chọn học trò của thầy cô giáo theo ý thức chỉ dẫn bình chọn mới tại thông tư 22 và văn bản thống nhất số 03 của Bộ giáo dục và tập huấn. + Nhà trường cũng đặc trưng ân cần đến việc sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học trong hoạt động dạy và học. Ngay từ đầu 5, nội dung này đã được đưa vào quy chế chuyên môn, là 1 trong những chỉ tiêu bình chọn thi đua cuối 5. + Việc tổ chức tiến hành bình chọn học trò tại trường được thực hiện nghiêm chỉnh theo đúng ý thức bình chọn thông tư mới. Việc bình chọn bảo đảm công bình, công khai và đúng quy định. 2. Kết quả thật hiện các nhóm biện pháp căn bản 2.1. Hoàn thiện thiết chế, tăng cường canh tân thủ tục hành chính về GDĐT – Thường xuyên tuyên truyền, bình thường giáo dục luật pháp, các chế độ, chế độ về giáo dục và tập huấn cho cán bộ thầy cô giáo viên chức trong nhà trường qua các kỳ họp hội đồng hàng tháng hay qua tin bài trên trang Web của nhà trường. – Thực hiện công việc canh tân hành chính của đơn vị: + Tổ chức khai triển và hưởng ứng cuộc thi mày mò về lĩnh vực canh tân hành chính, trong đấy có 100% cán bộ thầy cô giáo viên chức có bài dự thi. + Công khai các thủ tục hành chính của nhà trường như thủ tục xin học và xin chuyển trường… + Kiểm tra các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, sửa đổi, huỷ bỏ hoặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền sửa đổi, huỷ bỏ những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ko còn thích hợp hoặc trái luật pháp.Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong việc khắc phục công tác của phụ huynh và học trò, huỷ bỏ những qui định rườm rà, những loại hồ sơ không liên quan. 2.2. Tăng lên năng lực chỉ đạo của hàng ngũ cán bộ điều hành giáo dục – Tổng số cán bộ điều hành: …… Trình độ đại học: …… Trình độ trung cấp lý luận chính trị: …… Các đồng đội cán bộ điều hành đều có đủ trình độ chuyên môn và năng lực điều hành phục vụ đề xuất công tác. – Cán bộ điều hành của nhà trường luôn có tinh thần tự bồi dưỡng tăng lên nghiệp vụ điều hành và chuyên môn của các nhân,kịp thời tiếp cận được với các chủ chương, văn bản mới của ngành – Hàng ngũ cán bộ điều hành nhà trường đã đổi mới phương thức điều hành như: + Đổi mới trong việc đồ mưu hoạch và tiến hành các kế hoạch từ đầu 5 học: nội dung kế hoạch ngắn gọn, khoa học, sát hợp với thực trạng giáo dục của nhà trường. + Vận dụng CNTT vào công việc điều hành nhân sự và điều hành học trò, điều hành chất lượng học trò. Duy trì và tăng trưởng trang Website nhằm tuyên truyền và lưu trữ tư liệu của nhà trường góp phần vào việc đổi mới công việc điều hành và tăng lên hiệu quả công việc. + Việc cắt cử, công tác cho các thành viên sao cho đúng người đúng việc, tạo ra công mạnh toàn cục nhằm tăng lên được chất lượng công tác được giao. Phân công phải mang tính bất biến mà lại phải định hướng cho những 5 sau, vừa phải bảo đảm trước mắt vừa phải đảm bảo cho sự tăng trưởng, bạo dạn giao việc cho cán bộ thầy cô giáo trẻ, cắt cử thầy cô giáo trẻ dạy cặp với thầy cô giáo có kinh nghiệm để học tập chuyên môn. – Cán bộ điều hành của nhà trường luôn tiên phong và kiểu mẫu trong việc tiến hành kỷ cương, kỷ luật đạo đức lối sống, phận sự trong công tác, nắm bắt được kịp thời những tâm sự ước vọng của thầy cô giáo viên chức. 2.3. Tăng mạnh các nguồn lực đầu cơ cho giáo dục và tập huấn – Nhà trường đã sử dụng đúng luật ngân sách Nhà nước ủy quyền đơn vị tiến hành cơ chế chế độ đối với thầy cô giáo, học trò, chi hoạt động chuyên môn, quyết toán ngân sách; – Ngay từ đầu 5 nhà trường đã xây dựng quy chế chi phí nội bộ, quy chế điều hành của nả công của đơn vị; – Việc thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách đúng quy định và hiệu quả. – Việc tăng lên tinh thần tiết kiệm của cán bộ thầy cô giáo trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cũng như của nả công bảo đảm. 2.4. Tăng mạnh công việc khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục – Việc tổ chức các kỳ thi tại đơn vị tiến hành tốt: Các kỳ thi đều được tiến hành đúng lịch theo sự lãnh đạo của cấp trên, việc bình chọn trong các kỳ thi bảo đảm đúng quy định trong thông tư mới, bảo đảm khách quan, công bình, bình chọn chất lượng bản chất. – Tình hình tiến hành công việc kiểm định chất lượng giáo dục Nhà trường vẫn tiếp diễn tích lũy minh chứng cho công việc tự bình chọn trong 5 học 20…. – 20….. 2.5. Tăng cường công việc truyền thông về giáo dục và tập huấn – Thực hiện tốt công việc truyền thông về các chủ trương, chế độ của ngành qua các buổi họp hội đồng hàng tháng và qua tin tức trên trang Website của nhà trường về các nội dung như: kết quả 05 5 tiến hành Nghị quyết số của Đảng về Đổi mới cơ bản toàn diện giáo dục và tập huấn; về Luật Giáo dục [sửa đổi]; xây dựng chương trình SGK giáo dục rộng rãi mới, các điều kiện bảo đảm khai triển chương trình SGK giáo dục rộng rãi mới. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 1. Việc tiến hành chương trình, kế hoạch giáo dục – Ngay từ đầu 5 học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản chỉ dẫn của các đơn vị quản lý. – Trong học kỳ I, nhà trường đã tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, áp dụng tri thức vào thực tế như tổ chức buổi tuyên truyền An toàn giao thông, phát mũ bảo hiểm và chỉ dẫn học trò đội mũ bảo hiểm đúng cách, Hội thi mày mò về phòng tránh tai nạn thương tích. – Các giải pháp nhà trường tiến hành nhằm xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp: Làm tốt công việc vệ sinh môi trường, Tuyên truyền cho học trò tinh thần giữ giàng vệ sinh chung; Tổ chức Đội ủy quyền mỗi lớp 1 công trình mầm non, chăm nom vườn hoa cây cảnh, Nhà trường phối hợp với Đội tổ chức Hội thi trang hoàng lớp học gần gũi, thường xuyên chăm nom và sửa chữa phong cảnh nhà trường thêm khang trang, sạch bong hơn. Triển khai tiến hành Chỉ thị của BGDĐT nghiêm chỉnh nên ko có GV dạy thêm, ko tổ chức ôn luyện đội tuyển và các cuộc thi. Chỉ khuyến khích các em tham dự các sân chơi trên mạng Internet. Công việc tuyển sinh của nhà trường cũng thực hiện công khai, sáng tỏ; ko tổ chức dạy thêm trước chương trình đối với học trò lớp 1 về nội dung công nghệ giáo dục chỉ cần khoảng hè ; ko có hiện tượng chọn lớp và lớp chọn. – Nhà trường tiến hành đúng văn bản về đổi mới bình chọn học trò tiểu học: thông tư 22 và văn bản thống nhất số 03. – Tiếp tục đổi mới các bí quyết dạy học như vận dụng bí quyết” Bàn tay nặn bột” vào các môn TN&XH, Khoa học, Lịch sử và Địa lý , dạy học Mĩ thuật theo bí quyết mới, dạy Tiếng Việt lớp 1 – CNGD. – Nhà trường tiếp diễn cho học trò các khối 3,4,5 được học và làm quen chương trình tin học. Chất lượng tin học được tăng lên rõ rệt. các em chẳng những nắm được những nội dung lý thuyết căn bản nhưng mà còn tiến hành được nhiều tiết mục thực hành. + Tổng số lớp được học Tin học:……lớp. + Tổng số học trò được học Tin học: ……học trò. + Kết quả bình chọn môn Tin học như sau: Tổng số học trò học môn Tin học là:…… học trò. Mức chấm dứt tốt:……/……đạt ……% Mức chấm dứt:……/……đạt ……% – Thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày: Tổ chức học 2 buổi/ngày [Tổng số lớp: ……; tổng số học trò: …… Đạt: ……%]. Trong các buổi học thứ 2 trên lớp, thầy cô giáo tạo mọi điều kiện để học trò chấm dứt bài học ngay tại lớp học, ôn bồi dưỡng phụ đạo học trò năng khiếu và học trò gặp vấn đề trong học tập và các hoạt động giáo dục. Có rà soát dự giờ thường xuyên do đó hiệu quả được duy trì vững bền. Thực hiện bình chọn học trò theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 và văn bản thống nhất số 03 của Bộ GDĐT. 100% CBGV tham dự huấn luyện và tiến hành ngay sau lúc có hiệu lực. + 5 học 20….-20…., số học trò ăn bán trú tăng gần 400 em với 11 lớp bán trú. Học trò ăn cơm tại trường bảo đảm chất lượng an toàn thực phẩm và bảo đảm chất dinh dưỡng cung ứng cho trẻ. Thực hiện tốt công khai thực phẩm theo ngày. Việc tổ chức cho học trò ăn bán trú tại trường diễn ra quy củ, có sự giám sát chặt chẽ và hàng ngày của Ban giám hiệu nhà trường ; có giao kèo trình bày sự hợp nhất thỏa thuận giữa nhà trường với bên cung ứng thực phẩm. 2. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ con có cảnh ngộ gian khổ, đẩy mạnh dạy Tiếng Việt cho trẻ con dân tộc thiểu số a] Đối với trẻ con khuyết tật – Tổng số trẻ khuyết tật trong nhà trường là: 6 học trò. – Học trò khuyết tật trong nhà trường được ân cần và hưởng cơ chế học tập tốt, được tham dự các hoạt động và được đối xử công bình như các bạn khác. Các đồng đội thầy cô giáo có học trò khuyết tật đều có giấy tờ theo dõi sự tân tiến của học trò. Trong tổng số 5/6 em tham dự bình chọn, kết quả là chấm dứt các môn học và hoạt động giáo dục. b] Đối với học trò dân tộc thiểu số [DTTS] – Mặc dầu số lượng học trò dân tộc ở tại nhà trường ko nhiều mà nhân vật này luôn được các đồng đội thầy cô giáo ân cần. Tổng số học trò dân tộc của nhà trường là 261 em, các môn học cũng như về mặt năng lực và phẩm giá tỷ lệ học trò ở mức chấm dứt và chấm dứt tốt đạt gần 80%. 3. Kết quả bình chọn học trò cuối học kỳ I [có biểu tổng hợp bình chọn đính kèm] 4. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường học đạt chuẩn đất nước Nhà trường đã làm tốt ngày toàn dân đưa trẻ tới trường. Dò xét chuẩn xác, cập nhật tốt các số liệu, thông tin ở các loại giấy tờ thăm dò. Xây dựng bộ giấy tờ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng mang tính lưu trữ cao. Duy trì chắc chắn kết quả PCGDTH XMC. Cùng lúc có kế hoạch tiếp theo cho từng công đoạn với những giải pháp hăng hái. Kết quả rà soát công việc PCGDTH XMC 5 20…. được Ban lãnh đạo cấp huyện xác nhận đạt PCGDTH XMC chừng độ 3. Tỷ lệ huy động vào lớp 1 sinh 5 20….: Số trẻ 6 tuổi là 160 HS đạt 100%. – Công việc xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia: Tính tới 15/01/2018: Trường vẫn giữ vững chuẩn đất nước chừng độ 1; Chỉ tiêu nỗ lực tới 31/5/2018: Duy trì chừng độ 1. 5. Kết quả các cuộc thi – Nhà trường đã tổ chức thi thầy cô giáo dạy giỏi cấp trường: Kết quả là 2 đồng đội đạt tuyệt vời, 16 đồng đội đạt giỏi. – Trong học kỳ I, nhà trường tham dự đầy đủ các cuộc thi dành cho thầy cô giáo và học trò. Chi tiết như sau: + Về học trò: Tham gia giải Erobic cấp huyện đạt 1 giải Nhì và 1 giải Ba + Về thầy cô giáo: 2 Giáo viên đạt thầy cô giáo giỏi huyện. III. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Những kết quả nổi trội của học kỳ I 5 học 20…. – 20…. – Nhà trường đã duy trì tốt nền nếp dạy và học. – Duy trì sĩ số 100%, ko có học trò bỏ học. – Duy trì phổ cập GDTH XMC chừng độ 3. – Thực hiện tốt việc lãnh đạo chuyên môn, tham dự đầy đủ các cuộc thi của ngành và đạt kết quả tốt. 2. Những mặt giảm thiểu, yếu kém Công việc bồi dưỡng học trò có năng khiếu còn giảm thiểu. 3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm Nguyên nhân do nhà trường chưa có các phòng học tính năng nên xếp đặt phòng học bồi dưỡng các môn học cho các em gặp vấn đề. Phần IIPHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KÌ II NĂM học 20…. – 20…. 1. Nhiệm vụ chung Học kỳ II, 5 học 20….-20…., nhà trường phấn tiến hành tốt phong trào thi đua dạy và học. tiến hành tốt sự lãnh đạo của cấp trên và kế hoạch đề ra đầu 5. – Thực hiện tốt 1 số nhiệm vụ chủ công sau: + Thực hiện tốt các cuộc chuyển động và phong trào thi đua của ngành và của địa phương. + Thực hiện tốt công việc lãnh đạo chuyên môn theo chỉ dẫn của cấp trên. + Phấn đấu đạt thư viện đương đại trong 5 20….. + Tăng mạnh xây dựng hàng ngũ thầy cô giáo và CBQL giáo dục. + Thực hiện tốt công việc xây dựng CSVC bảo quản và khai thác trang thiết bị hiện có. + Thực hiện tốt công việc chính trị tư tưởng, củng cố tổ chức xây dựng Đảng trong trường học + Thực hiện tốt công việc thi đua khen thưởng, công việc canh tân hành chính, đã được diễn ra khai triển và huấn luyện. + Thực hiện tốt công việc rà soát nội bộ trường học. + Duy trì 100% sĩ số học trò, ko có học trò bỏ học. 2. Nhiệm vụ chi tiết. – Tiếp tục hưởng ứng có hiệu quả các cuộc chuyển động; đổi mới công việc quản lí, lãnh đạo, bồi dưỡng thầy cô giáo và CBQL giáo dục; tăng cường phần mềm CNTT trong dạy học và quản lí; chú trọng đoàn luyện phẩm giá đạo đức, tăng lên trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho hàng ngũ nhà giáo; lãnh đạo tiến hành dạy học và bình chọn học trò theo chuẩn tri thức, kỹ năng; điều chỉnh nội dung dạy học theo định hướng của Bộ GD&ĐT thích hợp với nhân vật HS; đổi mới PPDH, đẩy mạnh việc tích hợp trong dạy học các môn học; chú trọng giáo dục đạo đức cho học trò. – Tiếp tục tăng lên chất lượng dạy học buổi 2, đẩy mạnh tổ chức dạy học buổi 2 theo mẫu hình các nhóm, câu lạc bộ bồi dưỡng năng lực sở trường của HS. – Duy trì và giữ vững chất lượng PCGDTH XMC chừng độ 3; Duy trì giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức 1, xây dựng trường học gần gũi, HS hăng hái; đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của Thư viện trường học. ; nỗ lực đạt thư viện đương đại 5 20….. – Giáo dục học trò các kỹ năng sống căn bản, các giải pháp giữ giàng sức khoẻ. Xây dựng môi trường học tập an toàn, lành mạnh. Bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện, duy trì và phát huy chất lượng các cuộc thi [Thi Vở sạch chữ đẹp; Phụ trách sao tài năng; Hội thi GVG TPT Đội, viết chữ đẹp-kể chuyện theo sách, vẽ tranh,….]. Chỉ đạo tổ chức rà soát định kì, nghiệm thu chất lượng cuối 5 học ở các khối lớp bảo đảm bình chọn đúng bản chất kết quả học tập của học trò. – Tăng lên chất lượng sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn và công việc bồi dưỡng GV. Xây dựng nội dung và khai triển tiến hành bồi dưỡng GV phần tri thức địa phương; coi trọng công việc tự bồi dưỡng của CBGV. Tiếp tục tiến hành bình chọn, xếp loại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, thầy cô giáo theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn Hiệu trưởng. * Nhiệm vụ và biện pháp chính – Tổ chức nhiều các chuyên đề để thầy cô giáo tự học và bàn bạc kinh nghiệm. – Xây dựng chỉ tiêu về hàng ngũ [ Bao gồm quy định về chuẩn nghề, Chuẩn đạo đức, trên chuẩn bằng cấp, tham dự các cuộc thi, việc phần mềm CNTT. – Tăng lên nghiệp vụ điều hành, đổi mới cách tư duy, dám nghĩ, dám làm, dám chịu phận sự. – Siết chặt kỷ cương nền nếp cơ quan, đẩy mạnh công việc rà soát nội bộ trường. – Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, cộng đồng hàng ngũ kết đoàn, phát huy dân chủ phê và tự phê bình trong hàng ngũ CBGV-NV để kết đoàn và tăng trưởng. Duy trì tốt kỉ cương trong dạy và học, tiến hành đúng quy chế chuyên môn và các quy định của ngành. – Tạo điều kiện thuận tiện cho các đoàn thể hoạt động. Phối hợp với công đoàn, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường làm tốt công việc giáo dục.

– Tiếp tục tiến hành các nội dung tác thi đua, gắn rà soát với thi đua. Khích lệ khen thưởng kịp thời các tư nhân, cộng đồng đạt lãnh đạo của chuyên môn tiểu học.

Nơi nhận: – Phòng GD&ĐT [bộ phận tiểu học];

– Lưu: VT, CM.

HIỆU TRƯỞNG

2. Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ I số 2

BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I 5 học 2019-2020 Lớp :……….. I. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ a/ Điểm tốt – Việc duy trì ss của lớp hơi hơi tốt ko quá 2,5%. b/ Khuyết điểm – Lớp vẫn còn còn đó trường hợp nghỉ học giữa kì [……………….] – Học trò cúp học, nghỉ học ko phép của lớp nhiều tác động tới tình hình chung của lớp. – sự liên kết giữa các ban ngành, giữa PH và GVCN chưa đồng bộ dẫn tới tình hình lớp ko được hoàn thiện c/ Hướng Khắc phục trong học kì II: – GVCN Theo sát tình hình lớp hơn. – Liên kết chặt chẽ hơn với các ban ngành trong nhà trường cũng như PHHS để duy trì SS lớp. – Có vẻ ngoài rắn rỏi hơn đối với những trường hợp nghỉ học ko phép cũng như cúp học. – lập sổ theo dõi tư nhân cũng như thời khắc biểu sinh hoạt của học trò để dễ ợt có giải pháp kịp thời. II. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA * Công việc giáo dục hạnh kiểm a/ Điểm tốt – GVCN theo sát lớp để giáo dục học trò. – Luôn theo dõi bám sát liên kết cùng nhà trường, PHHS để chặn lại kịp thời những hành vi méo mó của học trò. – Học trò có nhiều tân tiến so với đầu 5 Chi tiết: đầu 5 Tốt chỉ là 37,5%, khá là 25%, TB37,5% Cuối HKI: Tốt là 46.2%, khá 33,3% , TB là 20,5% b/ Nhược điểm – Việc gia đình PH ko phối liên kết cùng thầy cô giáo CN để giáo dục đạo đức cho học trò dẫn tới tình hình đạo đức của học trò chưa được hoàn thiện Chi tiết như sau Đầu 5 theo đăng kí: Đầu 5 đăng kí Cuối học kì I 85% 46.2% 13% 33.3% 2% 20.5% – Tình hình giáo dục hạnh kiểm của lớp chưa thật sự hiệu quả nên chất lượng giáo dục chưa đạt được mục tiêu đầu 5. c/ Hướng giải quyết trong HKII: – Tiếp tục liên kết với nhà trường, TPT, PHHS để giáo dục học trò – thường xuyên thăm hỏi cổ vũ các em để các em cùng tân tiến * Công việc giáo dục văn hóa a/ Điểm tốt – Học trò trong lớp có nhiều phấn đấu trong học tập – Giáo viên bộ môn giảng dạy nhiệt tình. – PHHS ân cần nhiều tới học trò. b/ Nhược điểm – Nhiều em học trò lười học tập. – Sự phấn đấu của các em chưa đạt hiệu quả. – Lớp quá nhiều học trò yếu kém. – Gần như các em ham chơi chưa nắm rõ mục tiêu của việc học dẫn tới tình hình lớp ko tân tiến Kết quả chi tiết như sau: Đầu 5 đăng kí Cuối HKI Tăng giảm HL HL HL Giỏi 0% 0% 0 Khá 20% 20.5% 0 TB 55% 28.2% Giảm 27% Yếu 25% 51.3% Giảm 26% – Dựa vào bảng thống kết quả học tập giáo dục văn hóa chưa được như mục tiêu đầu 5 đề ra. c/ Hướng giải quyết trong HKII: – Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn. – GVCN rà soát vở học tập, góc học tập, thời khắc biểu của các em thường xuyên hơn. – Có giải pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém. – Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tân tiến trong học tập. – Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để bàn bạc về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà. – Liên kết cùng GVBM để tăng lên chất lượng bộ môn. – Tách nhóm học trò cá biệt để ko làm tác động tới các bạn khác. – Đề nghị học trò tăng lên ý thức tự giác trong học tập để tân tiến – Trao đổi chi tiết hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng giải quyết chi tiết Kết quả 2 mặt giáo dục của học trò có danh sách đính kèm III. SƠ KẾT CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA GÓC HỌC TẬP LỚP CHỦ NHIÊM a/ Điểm tốt – Gần như học trò trong lớp có góc học tập – GVCN tới được 1 số nhà học trò để rà soát b/ Khuyết điểm: – Góc học tập của các em còn qua quýt – Chưa có thời khắc biểu chi tiết c/ Hướng Khắc phục trong HKII – Tiếp tục thăm dò góc học tập của học trò và đóng góp quan điểm với PHHS IV. SƠ KẾT CÔNG TÁC PHỤ ĐẠO a/ Điểm tốt – Giáo viên dạy vồ vập – Học trò đi học hơi hơi đầy đủ – Chất lượng bộ môn văn, toán có cải thiện so với KSCL đầu 5 b/ Khuyết điểm: – 1 số em lợi dụng việc đi dạy để đi chơi. – Môn anh các em còn quá lơi là lơi là nên chất lượng chưa được cải thiện c/ Hướng Khắc phục trong HKII – Tiếp tục phụ đạo các môn trong học kì II. V. SƠ KẾT CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP [ có danh sách đính kèm] VI. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ II 1. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ – Duy trì SS học trò cho tới cuối 5 là 39/14 nữ – Di chuyển học trò ra lớp lúc các em có ý muốn nghỉ học – Ngăn chặn trạng thái học trò nghỉ bỏ học cúp tiết. Biện pháp: – PHHS liên kết cùng GVCN, Nhà trường khuyến khích con em mình đi học – GVCN thường xuyên bám sát lớp để thông tin kịp thời về với gia đình. – GVCN nắm bắt tâm sự tình cảm ước vọng của các em để kịp thời điều chỉnh các em theo hướng tốt hơn. – Theo dõi sát những trường hợp cá biệt luôn có tư tưởng nghỉ bỏ học để hướng cho các em sớm loại trừ tư tưởng này. 2. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA * Công việc giáo dục hạnh kiểm – Chắt lọc nhân vật học trò để có giải pháp chi tiết – Liên kết cộng với GVBM, TPT để giáo dục đạo đức cho các em – Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để có giải pháp kịp thời đối với các em có tín hiệu suy thoái về đạo đức. – Giáo dục đạo đức các em phê chuẩn tryền thống nhà trường, các buổi sinh hoạt ngoại khóa, sinh hoạt lớp, sinh hoạt cộng đồng. – PHHS thường xuyên theo dõi sổ theo dõi tư nhân của học trò có chữ kí của GVCN để biết được những sai phép cũng như những tân tiến của con em mình để có giải pháp uốn nắn cũng như tuyên dương động viên các em. * Công việc giáo dục văn hóa – Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn. – GVCN rà soát vở học tập, góc học tập, thời khắc biểu của các em thường xuyên hơn. – Có giải pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém. – Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tân tiến trong học tập. – PHHS rà soát vở học của con em mình trước lúc đi học – Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để bàn bạc về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà. – Liên kết cùng GVBM để tăng lên chất lượng bộ môn. – Tách nhóm học trò cá biệt để ko làm tác động tới các bạn khác. – Đề nghị học trò tăng lên ý thức tự giác trong học tập để tân tiến – Trao đổi chi tiết hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng giải quyết chi tiết. VII. NHỮNG VIỆC CẦN ĐƯỢC TIẾP TỤC QUAN TÂM – Hoàn thành các khoản phí của nhà trường – Sửa chửa các thiết bị trong lớp đã bị hư hỏng – Mua 1 số ghế ngồi cho các em lúc sinh hoạt dưới cờ cũng như các buổi sinh hoạt khác. – Liên kết cộng với hội PHHS tu sửa 1 số ghế ngồi trong lớp của các em đã bị hỏng. – Thay lại rèm lớp. VIII. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP …………………………………………………………………………………………………………………..

3. Biên bản sơ kết học kì 1 của thầy cô giáo chủ nhiệm

Phòng GD&ĐT …………………………….
TRƯỜNG ……………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SƠ KẾT HỌC KÌ 1NĂM HỌC ………. – ………. Lớp: …………………… Giáo viên chủ nhiệm: ……………………. I. DUY TRÌ SỐ LƯỢNG 1. Đầu 5: …………………… Nữ: ……………………. 2. Cuối học kì 1: …………….. Nữ: ……………………. – Tăng: ………………………….. Giảm: ………………… – Họ và tên HS tăng, giảm. Lí do. II. CHUYÊN CẦN 1. Tổng số lần vắng của lớp: …………… Có phép: ………….. Không phép: ………….. 2. HS vắng học nhiều nhất: ………………………………………… Số lần vắng: ………….. 3. Tổng số lần HS trốn học, bỏ tiết: ……………………………… 4. Biện pháp giáo dục HS để duy trì cần mẫn trong lớp học: [ghi rõ các giải pháp đã tiến hành] ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… III. CHẤT LƯỢNG VĂN HÓA, HẠNH KIỂM

1. Tổng hợp số liệu

Mặt giáo dục

TS HS

Giỏi Khá TB Yếu

Kém

SL % SL % SL % SL % SL

%

Học lực

Hạnh kiểm

2. Nhận định 2.1. Về học lực …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 2.1. Về hạnh kiểm …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 2.3. Điều kiện, hạ tầng, thiết bị chuyên dụng cho dạy và học …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. IV. TỔ CHỨC LỚP, CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC 1. Chất lượng hoạt động của màng lưới cán bộ lớp, tổ, chi đội …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 2. Nền nếp tự quản, bảo vệ của nả nhà trường, bảo quản và sử dụng sổ đầu bài, sổ gọi tên ghi điểm …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 3. Kết quả giáo dục Văn thể mỹ, tham dự các phong trào, hội thi do nhà trường, Liên đội phát động, tổ chức …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 4. Số buổi lao động của lớp, tự bình chọn về kết quả lao động …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 5. Kết quả thi đua học kì 1: …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 6. Tình hình thu nhận các khoản tiền theo quy định …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 7. Tổng số học trò giỏi: ……………….. Nữ: ………… 8. Tổng số học trò đương đại: …………. Nữ: ………… 9. Kết quả giáo dục học trò cá biệt: …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. V. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ 2 …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. VI. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 1. Đối với đồng nghiệp [GVBM, GVCN khác] …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 2. Các tổ chức, đoàn thể …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 3. Đối với BGH nhà trường ………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

TỔ TRƯỞNG
[Ghi rõ quan điểm, kí, ghi rõ họ tên]

………………….., ngày …..tháng…..5…… GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

[Ký, ghi rõ họ tên]

Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục tập huấn trong mục biểu mẫu nhé.

TagsBiểu mẫu Giáo dục – Tập huấn Hoatieu.vn

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

Mẫu sơ kết lớp của thầy cô giáo chủ nhiệm được lập vào cuối học kỳ 1 của mỗi 5 học, đây là biên bản báo cáo về tình hình học tập và tham dự các hoạt động cũng như sĩ số học trò do lớp mình chủ nhiệm. Qua đấy, quý thầy cô giáo sẽ đưa ra phương hướng hoạt động của học kì 2 và nêu lên những quan điểm của mình. Mời các bạn tham khảo cụ thể và tải về biên bản sơ kết học kỳ 1 tại đây.
1. Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ I số 1

PHÒNG GD&ĐT ………….
TRƯỜNG ……………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————–

Số :…../BC/Tr…………..

…..ngày …..tháng ….5……..

BÁO CÁO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC,HỌC KÌ I NĂM HỌC……….. – ………….. Phần IKẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 20….-20…. I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN 1. Kết quả thật hiện 9 nhóm nhiệm vụ 1.1. Kiểm tra, quy hoạch, tăng trưởng màng lưới cơ sở giáo dục và tập huấn – Công việc tư vấn của nhà trường với các đơn vị quản lý chỉ đạo về công việc giáo dục ở địa phương được tiến hành thường xuyên nên đã huy động được tối đa trẻ trong độ tuổi tiểu học ra lớp; ko có hiện tượng học trò bỏ học hay nghỉ học giữa chừng. Tổng số lớp: …… Khối 1:…… lớp Khối 2: …… lớp Khối 3: …… lớp Khối 4:…… lớp Khối 5: ……lớp Tổng số học trò:…… Khối 1: …… học trò Khối 2: ……học trò Khối 3: …… học trò Khối 4: ……học trò Khối 5: …… học trò – Tỉ lệ huy động: – Tỉ lệ huy động vào lớp 1: ……/…… đạt ……% 1.2. Tăng lên chất lượng hàng ngũ thầy cô giáo và cán bộ điều hành giáo dục – Hàng ngũ nhà giáo viên chức + Tổng số cán bộ thầy cô giáo viên chức trong nhà trường là …… đồng đội. + Trình độ tập huấn đạt chuẩn; ……%; Trên chuẩn: …… đồng đội đạt tỷ lệ……% + Hăng hái cổ vũ hàng ngũ học tập tăng lên trình độ chính trị, điều hành. Đầu 5 học 20….-20…., nhà trường có 1 đồng đội thầy cô giáo được cử đi học lớp bồi dưỡng lý luận chính trị tại Trung tâm chính trị huyện. Hiện nay trường có…… đồng đội có trình độ trung cấp lý luận chính trị. Tiếp tục bồi dưỡng thầy cô giáo tiến hành đổi mới vẻ ngoài dạy học. Kiểm tra, bình chọn đúng bản chất chất lượng hàng ngũ thầy cô giáo để xây dựng và có kế hoạch bồi dưỡng, sắp đặt xếp đặt cân đối. + Tổng số Đảng viên là……trên tổng số …… Thực hiện Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, gần gũi, phòng chống bạo lực học đường; Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐTngày 17/5/2018 của Bộ GDĐT về việc đẩy mạnh công việc điều hành và tăng lên đạo đức nhà giáo, nhà trường đã xây dựng kế hoạch chi tiết từng nội dung, đề ra các giải pháp chi tiết tiến hành; tổ chức các phong trào thi đua như Hội thi Trang trí lớp học gần gũi, Hội thi mày mò luật trẻ con và phòng tránh tai nạn thương tíchnhằm tuyên truyền sâu rộng đến cán bộ thầy cô giáo viên chức và học trò trong toàn trường. Thực hiện quy chế làm việc và văn hóa công sở: + Nhà trường đã xây dựng quy chế dân chủ cơ sở trong trường học từ đầu 5 học, có công khai và khai triển đến tất cả các thành viên trong nhà trường; + Trong hoạt động dạy học và giáo dục diễn ra trong nhà trường, vấn đề đạo đức nhà giáo luôn được đặt lên bậc nhất. Đây là nhân tố mấu chốt trong việc xây dựng quy chế hoạt động của nhà trường. + Trong việc tiến hành bình chọn CBQL và thầy cô giáo hàng 5, nhà trường luôn bám sát vào các chỉ tiêu trong chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học và chuẩn đạo đức nhà giáo. + Hiệu trưởng thường xuyên tuyên truyền cho cán bộ, thầy cô giáo, viên chức về tư tưởng chính trị, đạo đức nhà giáo, tri thức luật pháp và các quy định của ngành phê chuẩn các đợt học tập nhiệm vụ 5 học, học nghị quyết, các buổi sinh hoạt chuyên đề, tham dự đóng góp quan điểm sửa đổi luật giáo dục… – Nhà trường đã sắp đặt hàng ngũ thầy cô giáo thích hợp với năng lực sở trường, bảo đảm định biên theo Thông tư 28/2015/TTLT-BYT-BNV. Thực hiện cơ chế cho GV, HS đúng qui định. Nâng lương, thâm niên định kì cho CBGV lúc tới hạn. Trong thời kì học kỳ I 5 học 20….-20…., nhà trường đã làm cơ chế kịp thời cho 5 đồng đội nâng bậc lương thương thường xuyên; 14 đồng đội nâng thâm niên nghề và 1 đồng đội thâm niên vượt khung. Ngoài ra phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức tiến hành tốt các cuộc chuyển động, các phong trào thi đua, cùng lúc thường xuyên chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ thầy cô giáo. Bồi dưỡng tăng lên năng lực của thầy cô giáo phục vụ đề xuất địa điểm việc làm. 1.3. Đổi mới chương trình giáo dục, giáo dục măng non, rộng rãi; tăng cường định hướng nghề nghiệp và phân luồng trong giáo dục rộng rãi; – Nhà trường đề xuất và khuyến khích các thầy cô giáo tự bồi dưỡng thường xuyên tư nhân về năng lực chuyên môn nghiệp vụ để sẵn sàng đầy đủ điều kiện tiếp cận chương trình, sách giáo khoa giáo dục rộng rãi mới chỉ cần khoảng đến – Nhà trường tiến hành tốt công việc giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, văn hóa xử sự trong nhà trường, tiến hành hoạt động chào cờ, hát Quốc ca trong nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, gần gũi, phòng chống bạo lực học đường, đổi mới công việc y tế trường học, bảo đảm chăm nom sức khỏe cho học trò. 1.4. Tăng lên chất lượng dạy học Ngoại ngữ đặc trưng là Tiếng Anh ở các đơn vị quản lý học và trình độ tập huấn – Tình hình dạy học Tiếng Anh: + Tổng số lớp được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… lớp + Tổng số học trò được học Tiếng Anh theo chương trình đề án: …… học trò + Kết quả bình chọn cuối kỳ I môn Tiếng Anh: Mức chấm dứt tốt: ……/……đạt ……% Mức chấm dứt: ……/……đạt……% + Nhà trường luôn giúp cho thầy cô giáo Tiếng Anh tham dự các lớp bồi dưỡng tăng lên năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho thầy cô giáo ngoại ngữ vào dịp hè. + Nhà trường trang bị đầy đủ các dụng cụ chuyên dụng cho dạy học như loa đài, máy chiếu nhằm giúp cho việc dạy học Tiếng Anh của nhà trường. 1.5. Tăng cường phần mềm công nghệ thông tin [CNTT] trong dạy học và điều hành giáo dục – Ngay từ đầu 5 nhà trường đã tổ chức rà soát năng lực của thầy cô giáo về lĩnh vực công nghệ thông tin, từ đấy lập danh sách thầy cô giáo được soạn giáo án máy; cho thầy cô giáo đăng ký tiết dạy phần mềm CNTT trong 5 học. Trong quy chế chuyên môn của nhà trường quy định mỗi thầy cô giáo phải tiến hành 4 tiết dạy phần mềm CNTT/ 1 học kỳ. Tất cả các tiết dạy đấy đều có giáo án lưu về giấy tờ chuyên môn nhà trường. Các tiết dạy chuyên đề cấp trường hay các tiết dạy tham gia thi thầy cô giáo giỏi huyện, chuyên môn nhà trường đều xây dựng trên ý thức phần mềm CNTT 1 cách cân đối và hiệu quả. Tổng số tiết dạy vận dụng trình chiếu PowerPoint là…… tiết. – Việc phần mềm CNTT trong tổ chức và điều hành các hoạt động chuyên môn được chú trọng. Nhà trường tiến hành tốt và kịp thời các ứng dụng điều hành như ứng dụng PMIS, ứng dụng EMIS; Cơ sở dữ liệu ngành, ứng dụng Phổ cập xóa mù chữ, Phần mềm Smart. – Hoạt động của trang Web của nhà trường được thực hiện thường xuyên, trung bình mỗi tháng có 4 bài đăng trang Web và ảnh cũng như các tin hoạt động khác. Nội dung trang Web cập nhật thường xuyên các hoạt động của nhà trường. 1.6. Thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu phận sự của các cơ sở GDĐT – Việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phục vụ đề xuất đổi mới + Ngay từ đầu 5 học, nhà trường đã xây dựng các kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản chỉ dẫn của các đơn vị quản lý như: Kế hoạch chuyên môn 5 học, Kế hoạch dạy học 2 buổi trên ngày, Kế hoạch phần mềm công nghệ thông tin, Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, Kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp…. + Trong học kỳ I, nhà trường đã khai triển các chuyên đề đã được huấn luyện cấp huyện như chuyên đề về dạy học tiết đọc thư viện, chuyên đề về dạy học lồng ghép tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, tổ chức chuyên đề cụm tại trường về dạy học các môn ít giờ khối 2,3.Tại các chuyên đề, thầy cô giáo trong toàn trường đều tham dự 100%. – Thực hiện đúng quyền tự chủ, tự chịu phận sự về nguồn vốn. – Việc tiến hành công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế tiến hành công khai đối với cơ sở giáo dục và tập huấn thuộc hệ thống giáo dục quốc dân: Công khai về chất lượng giáo dục cuối kỳ, Công khai về các nội quy, quy chế trong nhà trường. 1.7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và tập huấn – Trong học kỳ I, nhà trường đã huy động sự đóng góp của quần chúng để đầu cơ làm khu vệ sinh rửa tay và hút bể phốt của nhà vệ sinh học trò với tổng số tiền…………đ – Việc nghiên cứu, học hỏi, vận dụng thích hợp mẫu hình, bí quyết giáo dục đương đại của các nước trong khu vực và toàn cầu tăng trưởng giáo dục: + Trường tiếp diễn tiến hành bí quyết “bàn tay nặn bột”, Ban giám hiệu nhà trường có đi rà soát và đôn đốc thường xuyên.Áp dụng thực hành dạy bí quyết bàn tay nặn bột ở các môn TN&XH, Khoa học 1 cách thường xuyên. + Nhà trường đã vận dụng bí quyết dạy học mỹ thuật theo Đan Mạch . Phương pháp dạy học này đã phần nào đã tạo cho các em khêu gợi và phát huy khiếu thẩm mỹ của học trò, hứng thú lúc được chủ động phát huy năng khiếu về cái đẹp của mình. Học Kỳ I nhà trường đã tổ chức thi vẽ tranh với chủ đề về Chú quân nhân., kết quả đã trao…… giải nhất thuộc về lớp 2A, 4C, cùng …… giải nhị, …… giải 3 và …… giải khuyến khích. Các bức tranh của các em được trưng bày ở trong phòng học thuận lợi cho các em chiêm ngưỡng và động viên sự thông minh cho các em. 1.8. Tăng mạnh hạ tầng bảo đảm chất lượng của các hoạt động GDĐT – Thực trạng hạ tầng của nhà trường; – Tổng số phòng học hiện có: ……Trong đấy: + Phòng học chắc chắn: …… + Phòng học bán chắc chắn: + Phòng học nhờ:…… + Phòng học bộ môn: ……+ Thư viện hiện có:…… + Dự án vệ sinh:…… – Tổng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn huy động hợp lí khác từ công việc xã hội hóa giáo dục để đẩy mạnh hạ tầng, thiết bị dạy học của nhà trường: ……đ – Bình chọn chung về trạng thái hạ tầng của nhà trường: Nhà trường hiện có 1 khu nhà 2 tầng ……phòng học và khu lớp học cấp 4; …… phòng học đã cũ và xuống cấp; số phòng học tính năng chưa có. 1.9. Phát triển nguồn nhân công nhất là nguồn nhân công chất lượng cao Các giải pháp tăng lên chất lượng giáo dục: + Trong 5 học này, nhà trường tiếp diễn tiến hành việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn. Các buổi sinh hoạt chuyên môn của trường cũng phong phú về vẻ ngoài và có chiều sâu về nội dung. Các buổi sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học đều được thực hiện trên ý thức góp ý xây dựng, ko mang thuộc tính mổ xẻ. + Nhà trường quán triệt cao đến 100% thầy cô giáo về đổi mới bí quyết dạy học hăng hái, đổi mới vẻ ngoài, tổ chức dạy học, khuyến khích thầy cô giáo phần mềm công nghệ thông tin vào dạy học. Ban giám hiệu đi dự giờ thường xuyên và bình chọn cao những giờ dạy có chất lượng tốt, học trò tiếp nhận tri thức mới 1 cách chủ động, thiên nhiên và hiệu quả. – Kế bên đấy nhà trường rất ân cần đến vấn đề đổi mới bình chọn học trò, 100% thầy cô giáo và cán bộ điều hành của trường tham dự lớp huấn luyện bình chọn đầu 5 học do phòng tổ chức. Tại trường, ban giám hiệu luôn rà soát công việc bình chọn học trò của thầy cô giáo theo ý thức chỉ dẫn bình chọn mới tại thông tư 22 và văn bản thống nhất số 03 của Bộ giáo dục và tập huấn. + Nhà trường cũng đặc trưng ân cần đến việc sử dụng trang thiết bị, đồ dùng dạy học trong hoạt động dạy và học. Ngay từ đầu 5, nội dung này đã được đưa vào quy chế chuyên môn, là 1 trong những chỉ tiêu bình chọn thi đua cuối 5. + Việc tổ chức tiến hành bình chọn học trò tại trường được thực hiện nghiêm chỉnh theo đúng ý thức bình chọn thông tư mới. Việc bình chọn bảo đảm công bình, công khai và đúng quy định. 2. Kết quả thật hiện các nhóm biện pháp căn bản 2.1. Hoàn thiện thiết chế, tăng cường canh tân thủ tục hành chính về GDĐT – Thường xuyên tuyên truyền, bình thường giáo dục luật pháp, các chế độ, chế độ về giáo dục và tập huấn cho cán bộ thầy cô giáo viên chức trong nhà trường qua các kỳ họp hội đồng hàng tháng hay qua tin bài trên trang Web của nhà trường. – Thực hiện công việc canh tân hành chính của đơn vị: + Tổ chức khai triển và hưởng ứng cuộc thi mày mò về lĩnh vực canh tân hành chính, trong đấy có 100% cán bộ thầy cô giáo viên chức có bài dự thi. + Công khai các thủ tục hành chính của nhà trường như thủ tục xin học và xin chuyển trường… + Kiểm tra các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, sửa đổi, huỷ bỏ hoặc kiến nghị với cấp có thẩm quyền sửa đổi, huỷ bỏ những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ko còn thích hợp hoặc trái luật pháp.Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong việc khắc phục công tác của phụ huynh và học trò, huỷ bỏ những qui định rườm rà, những loại hồ sơ không liên quan. 2.2. Tăng lên năng lực chỉ đạo của hàng ngũ cán bộ điều hành giáo dục – Tổng số cán bộ điều hành: …… Trình độ đại học: …… Trình độ trung cấp lý luận chính trị: …… Các đồng đội cán bộ điều hành đều có đủ trình độ chuyên môn và năng lực điều hành phục vụ đề xuất công tác. – Cán bộ điều hành của nhà trường luôn có tinh thần tự bồi dưỡng tăng lên nghiệp vụ điều hành và chuyên môn của các nhân,kịp thời tiếp cận được với các chủ chương, văn bản mới của ngành – Hàng ngũ cán bộ điều hành nhà trường đã đổi mới phương thức điều hành như: + Đổi mới trong việc đồ mưu hoạch và tiến hành các kế hoạch từ đầu 5 học: nội dung kế hoạch ngắn gọn, khoa học, sát hợp với thực trạng giáo dục của nhà trường. + Vận dụng CNTT vào công việc điều hành nhân sự và điều hành học trò, điều hành chất lượng học trò. Duy trì và tăng trưởng trang Website nhằm tuyên truyền và lưu trữ tư liệu của nhà trường góp phần vào việc đổi mới công việc điều hành và tăng lên hiệu quả công việc. + Việc cắt cử, công tác cho các thành viên sao cho đúng người đúng việc, tạo ra công mạnh toàn cục nhằm tăng lên được chất lượng công tác được giao. Phân công phải mang tính bất biến mà lại phải định hướng cho những 5 sau, vừa phải bảo đảm trước mắt vừa phải đảm bảo cho sự tăng trưởng, bạo dạn giao việc cho cán bộ thầy cô giáo trẻ, cắt cử thầy cô giáo trẻ dạy cặp với thầy cô giáo có kinh nghiệm để học tập chuyên môn. – Cán bộ điều hành của nhà trường luôn tiên phong và kiểu mẫu trong việc tiến hành kỷ cương, kỷ luật đạo đức lối sống, phận sự trong công tác, nắm bắt được kịp thời những tâm sự ước vọng của thầy cô giáo viên chức. 2.3. Tăng mạnh các nguồn lực đầu cơ cho giáo dục và tập huấn – Nhà trường đã sử dụng đúng luật ngân sách Nhà nước ủy quyền đơn vị tiến hành cơ chế chế độ đối với thầy cô giáo, học trò, chi hoạt động chuyên môn, quyết toán ngân sách; – Ngay từ đầu 5 nhà trường đã xây dựng quy chế chi phí nội bộ, quy chế điều hành của nả công của đơn vị; – Việc thu và sử dụng các khoản thu ngoài ngân sách đúng quy định và hiệu quả. – Việc tăng lên tinh thần tiết kiệm của cán bộ thầy cô giáo trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cũng như của nả công bảo đảm. 2.4. Tăng mạnh công việc khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục – Việc tổ chức các kỳ thi tại đơn vị tiến hành tốt: Các kỳ thi đều được tiến hành đúng lịch theo sự lãnh đạo của cấp trên, việc bình chọn trong các kỳ thi bảo đảm đúng quy định trong thông tư mới, bảo đảm khách quan, công bình, bình chọn chất lượng bản chất. – Tình hình tiến hành công việc kiểm định chất lượng giáo dục Nhà trường vẫn tiếp diễn tích lũy minh chứng cho công việc tự bình chọn trong 5 học 20…. – 20….. 2.5. Tăng cường công việc truyền thông về giáo dục và tập huấn – Thực hiện tốt công việc truyền thông về các chủ trương, chế độ của ngành qua các buổi họp hội đồng hàng tháng và qua tin tức trên trang Website của nhà trường về các nội dung như: kết quả 05 5 tiến hành Nghị quyết số của Đảng về Đổi mới cơ bản toàn diện giáo dục và tập huấn; về Luật Giáo dục [sửa đổi]; xây dựng chương trình SGK giáo dục rộng rãi mới, các điều kiện bảo đảm khai triển chương trình SGK giáo dục rộng rãi mới. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 1. Việc tiến hành chương trình, kế hoạch giáo dục – Ngay từ đầu 5 học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường theo các văn bản chỉ dẫn của các đơn vị quản lý. – Trong học kỳ I, nhà trường đã tổ chức các hoạt động thực hành, trải nghiệm, áp dụng tri thức vào thực tế như tổ chức buổi tuyên truyền An toàn giao thông, phát mũ bảo hiểm và chỉ dẫn học trò đội mũ bảo hiểm đúng cách, Hội thi mày mò về phòng tránh tai nạn thương tích. – Các giải pháp nhà trường tiến hành nhằm xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp: Làm tốt công việc vệ sinh môi trường, Tuyên truyền cho học trò tinh thần giữ giàng vệ sinh chung; Tổ chức Đội ủy quyền mỗi lớp 1 công trình mầm non, chăm nom vườn hoa cây cảnh, Nhà trường phối hợp với Đội tổ chức Hội thi trang hoàng lớp học gần gũi, thường xuyên chăm nom và sửa chữa phong cảnh nhà trường thêm khang trang, sạch bong hơn. Triển khai tiến hành Chỉ thị của BGDĐT nghiêm chỉnh nên ko có GV dạy thêm, ko tổ chức ôn luyện đội tuyển và các cuộc thi. Chỉ khuyến khích các em tham dự các sân chơi trên mạng Internet. Công việc tuyển sinh của nhà trường cũng thực hiện công khai, sáng tỏ; ko tổ chức dạy thêm trước chương trình đối với học trò lớp 1 về nội dung công nghệ giáo dục chỉ cần khoảng hè ; ko có hiện tượng chọn lớp và lớp chọn. – Nhà trường tiến hành đúng văn bản về đổi mới bình chọn học trò tiểu học: thông tư 22 và văn bản thống nhất số 03. – Tiếp tục đổi mới các bí quyết dạy học như vận dụng bí quyết” Bàn tay nặn bột” vào các môn TN&XH, Khoa học, Lịch sử và Địa lý , dạy học Mĩ thuật theo bí quyết mới, dạy Tiếng Việt lớp 1 – CNGD. – Nhà trường tiếp diễn cho học trò các khối 3,4,5 được học và làm quen chương trình tin học. Chất lượng tin học được tăng lên rõ rệt. các em chẳng những nắm được những nội dung lý thuyết căn bản nhưng mà còn tiến hành được nhiều tiết mục thực hành. + Tổng số lớp được học Tin học:……lớp. + Tổng số học trò được học Tin học: ……học trò. + Kết quả bình chọn môn Tin học như sau: Tổng số học trò học môn Tin học là:…… học trò. Mức chấm dứt tốt:……/……đạt ……% Mức chấm dứt:……/……đạt ……% – Thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày: Tổ chức học 2 buổi/ngày [Tổng số lớp: ……; tổng số học trò: …… Đạt: ……%]. Trong các buổi học thứ 2 trên lớp, thầy cô giáo tạo mọi điều kiện để học trò chấm dứt bài học ngay tại lớp học, ôn bồi dưỡng phụ đạo học trò năng khiếu và học trò gặp vấn đề trong học tập và các hoạt động giáo dục. Có rà soát dự giờ thường xuyên do đó hiệu quả được duy trì vững bền. Thực hiện bình chọn học trò theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 và văn bản thống nhất số 03 của Bộ GDĐT. 100% CBGV tham dự huấn luyện và tiến hành ngay sau lúc có hiệu lực. + 5 học 20….-20…., số học trò ăn bán trú tăng gần 400 em với 11 lớp bán trú. Học trò ăn cơm tại trường bảo đảm chất lượng an toàn thực phẩm và bảo đảm chất dinh dưỡng cung ứng cho trẻ. Thực hiện tốt công khai thực phẩm theo ngày. Việc tổ chức cho học trò ăn bán trú tại trường diễn ra quy củ, có sự giám sát chặt chẽ và hàng ngày của Ban giám hiệu nhà trường ; có giao kèo trình bày sự hợp nhất thỏa thuận giữa nhà trường với bên cung ứng thực phẩm. 2. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ con có cảnh ngộ gian khổ, đẩy mạnh dạy Tiếng Việt cho trẻ con dân tộc thiểu số a] Đối với trẻ con khuyết tật – Tổng số trẻ khuyết tật trong nhà trường là: 6 học trò. – Học trò khuyết tật trong nhà trường được ân cần và hưởng cơ chế học tập tốt, được tham dự các hoạt động và được đối xử công bình như các bạn khác. Các đồng đội thầy cô giáo có học trò khuyết tật đều có giấy tờ theo dõi sự tân tiến của học trò. Trong tổng số 5/6 em tham dự bình chọn, kết quả là chấm dứt các môn học và hoạt động giáo dục. b] Đối với học trò dân tộc thiểu số [DTTS] – Mặc dầu số lượng học trò dân tộc ở tại nhà trường ko nhiều mà nhân vật này luôn được các đồng đội thầy cô giáo ân cần. Tổng số học trò dân tộc của nhà trường là 261 em, các môn học cũng như về mặt năng lực và phẩm giá tỷ lệ học trò ở mức chấm dứt và chấm dứt tốt đạt gần 80%. 3. Kết quả bình chọn học trò cuối học kỳ I [có biểu tổng hợp bình chọn đính kèm] 4. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường học đạt chuẩn đất nước Nhà trường đã làm tốt ngày toàn dân đưa trẻ tới trường. Dò xét chuẩn xác, cập nhật tốt các số liệu, thông tin ở các loại giấy tờ thăm dò. Xây dựng bộ giấy tờ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng mang tính lưu trữ cao. Duy trì chắc chắn kết quả PCGDTH XMC. Cùng lúc có kế hoạch tiếp theo cho từng công đoạn với những giải pháp hăng hái. Kết quả rà soát công việc PCGDTH XMC 5 20…. được Ban lãnh đạo cấp huyện xác nhận đạt PCGDTH XMC chừng độ 3. Tỷ lệ huy động vào lớp 1 sinh 5 20….: Số trẻ 6 tuổi là 160 HS đạt 100%. – Công việc xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia: Tính tới 15/01/2018: Trường vẫn giữ vững chuẩn đất nước chừng độ 1; Chỉ tiêu nỗ lực tới 31/5/2018: Duy trì chừng độ 1. 5. Kết quả các cuộc thi – Nhà trường đã tổ chức thi thầy cô giáo dạy giỏi cấp trường: Kết quả là 2 đồng đội đạt tuyệt vời, 16 đồng đội đạt giỏi. – Trong học kỳ I, nhà trường tham dự đầy đủ các cuộc thi dành cho thầy cô giáo và học trò. Chi tiết như sau: + Về học trò: Tham gia giải Erobic cấp huyện đạt 1 giải Nhì và 1 giải Ba + Về thầy cô giáo: 2 Giáo viên đạt thầy cô giáo giỏi huyện. III. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Những kết quả nổi trội của học kỳ I 5 học 20…. – 20…. – Nhà trường đã duy trì tốt nền nếp dạy và học. – Duy trì sĩ số 100%, ko có học trò bỏ học. – Duy trì phổ cập GDTH XMC chừng độ 3. – Thực hiện tốt việc lãnh đạo chuyên môn, tham dự đầy đủ các cuộc thi của ngành và đạt kết quả tốt. 2. Những mặt giảm thiểu, yếu kém Công việc bồi dưỡng học trò có năng khiếu còn giảm thiểu. 3. Nguyên nhân và bài học kinh nghiệm Nguyên nhân do nhà trường chưa có các phòng học tính năng nên xếp đặt phòng học bồi dưỡng các môn học cho các em gặp vấn đề. Phần IIPHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ HỌC KÌ II NĂM học 20…. – 20…. 1. Nhiệm vụ chung Học kỳ II, 5 học 20….-20…., nhà trường phấn tiến hành tốt phong trào thi đua dạy và học. tiến hành tốt sự lãnh đạo của cấp trên và kế hoạch đề ra đầu 5. – Thực hiện tốt 1 số nhiệm vụ chủ công sau: + Thực hiện tốt các cuộc chuyển động và phong trào thi đua của ngành và của địa phương. + Thực hiện tốt công việc lãnh đạo chuyên môn theo chỉ dẫn của cấp trên. + Phấn đấu đạt thư viện đương đại trong 5 20….. + Tăng mạnh xây dựng hàng ngũ thầy cô giáo và CBQL giáo dục. + Thực hiện tốt công việc xây dựng CSVC bảo quản và khai thác trang thiết bị hiện có. + Thực hiện tốt công việc chính trị tư tưởng, củng cố tổ chức xây dựng Đảng trong trường học + Thực hiện tốt công việc thi đua khen thưởng, công việc canh tân hành chính, đã được diễn ra khai triển và huấn luyện. + Thực hiện tốt công việc rà soát nội bộ trường học. + Duy trì 100% sĩ số học trò, ko có học trò bỏ học. 2. Nhiệm vụ chi tiết. – Tiếp tục hưởng ứng có hiệu quả các cuộc chuyển động; đổi mới công việc quản lí, lãnh đạo, bồi dưỡng thầy cô giáo và CBQL giáo dục; tăng cường phần mềm CNTT trong dạy học và quản lí; chú trọng đoàn luyện phẩm giá đạo đức, tăng lên trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho hàng ngũ nhà giáo; lãnh đạo tiến hành dạy học và bình chọn học trò theo chuẩn tri thức, kỹ năng; điều chỉnh nội dung dạy học theo định hướng của Bộ GD&ĐT thích hợp với nhân vật HS; đổi mới PPDH, đẩy mạnh việc tích hợp trong dạy học các môn học; chú trọng giáo dục đạo đức cho học trò. – Tiếp tục tăng lên chất lượng dạy học buổi 2, đẩy mạnh tổ chức dạy học buổi 2 theo mẫu hình các nhóm, câu lạc bộ bồi dưỡng năng lực sở trường của HS. – Duy trì và giữ vững chất lượng PCGDTH XMC chừng độ 3; Duy trì giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức 1, xây dựng trường học gần gũi, HS hăng hái; đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của Thư viện trường học. ; nỗ lực đạt thư viện đương đại 5 20….. – Giáo dục học trò các kỹ năng sống căn bản, các giải pháp giữ giàng sức khoẻ. Xây dựng môi trường học tập an toàn, lành mạnh. Bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện, duy trì và phát huy chất lượng các cuộc thi [Thi Vở sạch chữ đẹp; Phụ trách sao tài năng; Hội thi GVG TPT Đội, viết chữ đẹp-kể chuyện theo sách, vẽ tranh,….]. Chỉ đạo tổ chức rà soát định kì, nghiệm thu chất lượng cuối 5 học ở các khối lớp bảo đảm bình chọn đúng bản chất kết quả học tập của học trò. – Tăng lên chất lượng sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn và công việc bồi dưỡng GV. Xây dựng nội dung và khai triển tiến hành bồi dưỡng GV phần tri thức địa phương; coi trọng công việc tự bồi dưỡng của CBGV. Tiếp tục tiến hành bình chọn, xếp loại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, thầy cô giáo theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn Hiệu trưởng. * Nhiệm vụ và biện pháp chính – Tổ chức nhiều các chuyên đề để thầy cô giáo tự học và bàn bạc kinh nghiệm. – Xây dựng chỉ tiêu về hàng ngũ [ Bao gồm quy định về chuẩn nghề, Chuẩn đạo đức, trên chuẩn bằng cấp, tham dự các cuộc thi, việc phần mềm CNTT. – Tăng lên nghiệp vụ điều hành, đổi mới cách tư duy, dám nghĩ, dám làm, dám chịu phận sự. – Siết chặt kỷ cương nền nếp cơ quan, đẩy mạnh công việc rà soát nội bộ trường. – Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, cộng đồng hàng ngũ kết đoàn, phát huy dân chủ phê và tự phê bình trong hàng ngũ CBGV-NV để kết đoàn và tăng trưởng. Duy trì tốt kỉ cương trong dạy và học, tiến hành đúng quy chế chuyên môn và các quy định của ngành. – Tạo điều kiện thuận tiện cho các đoàn thể hoạt động. Phối hợp với công đoàn, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường làm tốt công việc giáo dục.

– Tiếp tục tiến hành các nội dung tác thi đua, gắn rà soát với thi đua. Khích lệ khen thưởng kịp thời các tư nhân, cộng đồng đạt lãnh đạo của chuyên môn tiểu học.

Nơi nhận: – Phòng GD&ĐT [bộ phận tiểu học];

– Lưu: VT, CM.

HIỆU TRƯỞNG

2. Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ I số 2

BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I 5 học 2019-2020 Lớp :……….. I. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ a/ Điểm tốt – Việc duy trì ss của lớp hơi hơi tốt ko quá 2,5%. b/ Khuyết điểm – Lớp vẫn còn còn đó trường hợp nghỉ học giữa kì [……………….] – Học trò cúp học, nghỉ học ko phép của lớp nhiều tác động tới tình hình chung của lớp. – sự liên kết giữa các ban ngành, giữa PH và GVCN chưa đồng bộ dẫn tới tình hình lớp ko được hoàn thiện c/ Hướng Khắc phục trong học kì II: – GVCN Theo sát tình hình lớp hơn. – Liên kết chặt chẽ hơn với các ban ngành trong nhà trường cũng như PHHS để duy trì SS lớp. – Có vẻ ngoài rắn rỏi hơn đối với những trường hợp nghỉ học ko phép cũng như cúp học. – lập sổ theo dõi tư nhân cũng như thời khắc biểu sinh hoạt của học trò để dễ ợt có giải pháp kịp thời. II. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA * Công việc giáo dục hạnh kiểm a/ Điểm tốt – GVCN theo sát lớp để giáo dục học trò. – Luôn theo dõi bám sát liên kết cùng nhà trường, PHHS để chặn lại kịp thời những hành vi méo mó của học trò. – Học trò có nhiều tân tiến so với đầu 5 Chi tiết: đầu 5 Tốt chỉ là 37,5%, khá là 25%, TB37,5% Cuối HKI: Tốt là 46.2%, khá 33,3% , TB là 20,5% b/ Nhược điểm – Việc gia đình PH ko phối liên kết cùng thầy cô giáo CN để giáo dục đạo đức cho học trò dẫn tới tình hình đạo đức của học trò chưa được hoàn thiện Chi tiết như sau Đầu 5 theo đăng kí: Đầu 5 đăng kí Cuối học kì I 85% 46.2% 13% 33.3% 2% 20.5% – Tình hình giáo dục hạnh kiểm của lớp chưa thật sự hiệu quả nên chất lượng giáo dục chưa đạt được mục tiêu đầu 5. c/ Hướng giải quyết trong HKII: – Tiếp tục liên kết với nhà trường, TPT, PHHS để giáo dục học trò – thường xuyên thăm hỏi cổ vũ các em để các em cùng tân tiến * Công việc giáo dục văn hóa a/ Điểm tốt – Học trò trong lớp có nhiều phấn đấu trong học tập – Giáo viên bộ môn giảng dạy nhiệt tình. – PHHS ân cần nhiều tới học trò. b/ Nhược điểm – Nhiều em học trò lười học tập. – Sự phấn đấu của các em chưa đạt hiệu quả. – Lớp quá nhiều học trò yếu kém. – Gần như các em ham chơi chưa nắm rõ mục tiêu của việc học dẫn tới tình hình lớp ko tân tiến Kết quả chi tiết như sau: Đầu 5 đăng kí Cuối HKI Tăng giảm HL HL HL Giỏi 0% 0% 0 Khá 20% 20.5% 0 TB 55% 28.2% Giảm 27% Yếu 25% 51.3% Giảm 26% – Dựa vào bảng thống kết quả học tập giáo dục văn hóa chưa được như mục tiêu đầu 5 đề ra. c/ Hướng giải quyết trong HKII: – Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn. – GVCN rà soát vở học tập, góc học tập, thời khắc biểu của các em thường xuyên hơn. – Có giải pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém. – Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tân tiến trong học tập. – Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để bàn bạc về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà. – Liên kết cùng GVBM để tăng lên chất lượng bộ môn. – Tách nhóm học trò cá biệt để ko làm tác động tới các bạn khác. – Đề nghị học trò tăng lên ý thức tự giác trong học tập để tân tiến – Trao đổi chi tiết hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng giải quyết chi tiết Kết quả 2 mặt giáo dục của học trò có danh sách đính kèm III. SƠ KẾT CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA GÓC HỌC TẬP LỚP CHỦ NHIÊM a/ Điểm tốt – Gần như học trò trong lớp có góc học tập – GVCN tới được 1 số nhà học trò để rà soát b/ Khuyết điểm: – Góc học tập của các em còn qua quýt – Chưa có thời khắc biểu chi tiết c/ Hướng Khắc phục trong HKII – Tiếp tục thăm dò góc học tập của học trò và đóng góp quan điểm với PHHS IV. SƠ KẾT CÔNG TÁC PHỤ ĐẠO a/ Điểm tốt – Giáo viên dạy vồ vập – Học trò đi học hơi hơi đầy đủ – Chất lượng bộ môn văn, toán có cải thiện so với KSCL đầu 5 b/ Khuyết điểm: – 1 số em lợi dụng việc đi dạy để đi chơi. – Môn anh các em còn quá lơi là lơi là nên chất lượng chưa được cải thiện c/ Hướng Khắc phục trong HKII – Tiếp tục phụ đạo các môn trong học kì II. V. SƠ KẾT CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP [ có danh sách đính kèm] VI. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ II 1. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ – Duy trì SS học trò cho tới cuối 5 là 39/14 nữ – Di chuyển học trò ra lớp lúc các em có ý muốn nghỉ học – Ngăn chặn trạng thái học trò nghỉ bỏ học cúp tiết. Biện pháp: – PHHS liên kết cùng GVCN, Nhà trường khuyến khích con em mình đi học – GVCN thường xuyên bám sát lớp để thông tin kịp thời về với gia đình. – GVCN nắm bắt tâm sự tình cảm ước vọng của các em để kịp thời điều chỉnh các em theo hướng tốt hơn. – Theo dõi sát những trường hợp cá biệt luôn có tư tưởng nghỉ bỏ học để hướng cho các em sớm loại trừ tư tưởng này. 2. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA * Công việc giáo dục hạnh kiểm – Chắt lọc nhân vật học trò để có giải pháp chi tiết – Liên kết cộng với GVBM, TPT để giáo dục đạo đức cho các em – Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để có giải pháp kịp thời đối với các em có tín hiệu suy thoái về đạo đức. – Giáo dục đạo đức các em phê chuẩn tryền thống nhà trường, các buổi sinh hoạt ngoại khóa, sinh hoạt lớp, sinh hoạt cộng đồng. – PHHS thường xuyên theo dõi sổ theo dõi tư nhân của học trò có chữ kí của GVCN để biết được những sai phép cũng như những tân tiến của con em mình để có giải pháp uốn nắn cũng như tuyên dương động viên các em. * Công việc giáo dục văn hóa – Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn. – GVCN rà soát vở học tập, góc học tập, thời khắc biểu của các em thường xuyên hơn. – Có giải pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém. – Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tân tiến trong học tập. – PHHS rà soát vở học của con em mình trước lúc đi học – Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để bàn bạc về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà. – Liên kết cùng GVBM để tăng lên chất lượng bộ môn. – Tách nhóm học trò cá biệt để ko làm tác động tới các bạn khác. – Đề nghị học trò tăng lên ý thức tự giác trong học tập để tân tiến – Trao đổi chi tiết hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng giải quyết chi tiết. VII. NHỮNG VIỆC CẦN ĐƯỢC TIẾP TỤC QUAN TÂM – Hoàn thành các khoản phí của nhà trường – Sửa chửa các thiết bị trong lớp đã bị hư hỏng – Mua 1 số ghế ngồi cho các em lúc sinh hoạt dưới cờ cũng như các buổi sinh hoạt khác. – Liên kết cộng với hội PHHS tu sửa 1 số ghế ngồi trong lớp của các em đã bị hỏng. – Thay lại rèm lớp. VIII. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP …………………………………………………………………………………………………………………..

3. Biên bản sơ kết học kì 1 của thầy cô giáo chủ nhiệm

Phòng GD&ĐT …………………………….
TRƯỜNG ……………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SƠ KẾT HỌC KÌ 1NĂM HỌC ………. – ………. Lớp: …………………… Giáo viên chủ nhiệm: ……………………. I. DUY TRÌ SỐ LƯỢNG 1. Đầu 5: …………………… Nữ: ……………………. 2. Cuối học kì 1: …………….. Nữ: ……………………. – Tăng: ………………………….. Giảm: ………………… – Họ và tên HS tăng, giảm. Lí do. II. CHUYÊN CẦN 1. Tổng số lần vắng của lớp: …………… Có phép: ………….. Không phép: ………….. 2. HS vắng học nhiều nhất: ………………………………………… Số lần vắng: ………….. 3. Tổng số lần HS trốn học, bỏ tiết: ……………………………… 4. Biện pháp giáo dục HS để duy trì cần mẫn trong lớp học: [ghi rõ các giải pháp đã tiến hành] ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… III. CHẤT LƯỢNG VĂN HÓA, HẠNH KIỂM

1. Tổng hợp số liệu

Mặt giáo dục

TS HS

Giỏi Khá TB Yếu

Kém

SL % SL % SL % SL % SL

%

Học lực

Hạnh kiểm

2. Nhận định 2.1. Về học lực …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 2.1. Về hạnh kiểm …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 2.3. Điều kiện, hạ tầng, thiết bị chuyên dụng cho dạy và học …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. IV. TỔ CHỨC LỚP, CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC 1. Chất lượng hoạt động của màng lưới cán bộ lớp, tổ, chi đội …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 2. Nền nếp tự quản, bảo vệ của nả nhà trường, bảo quản và sử dụng sổ đầu bài, sổ gọi tên ghi điểm …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 3. Kết quả giáo dục Văn thể mỹ, tham dự các phong trào, hội thi do nhà trường, Liên đội phát động, tổ chức …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 4. Số buổi lao động của lớp, tự bình chọn về kết quả lao động …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 5. Kết quả thi đua học kì 1: …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 6. Tình hình thu nhận các khoản tiền theo quy định …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 7. Tổng số học trò giỏi: ……………….. Nữ: ………… 8. Tổng số học trò đương đại: …………. Nữ: ………… 9. Kết quả giáo dục học trò cá biệt: …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. V. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ 2 …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. VI. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 1. Đối với đồng nghiệp [GVBM, GVCN khác] …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 2. Các tổ chức, đoàn thể …………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………. 3. Đối với BGH nhà trường ………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

TỔ TRƯỞNG
[Ghi rõ quan điểm, kí, ghi rõ họ tên]

………………….., ngày …..tháng…..5…… GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

[Ký, ghi rõ họ tên]

Mời độc giả cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục tập huấn trong mục biểu mẫu nhé.

TagsBiểu mẫu Giáo dục – Tập huấn Hoatieu.vn

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Mẫu #sơ #kết #lớp #của #giáo #viên #chủ #nhiệm

  • Tổng hợp: Wiki Secret
  • #Mẫu #sơ #kết #lớp #của #giáo #viên #chủ #nhiệm

Video liên quan

Chủ Đề