Biên bản xử lý vi phạm hành chính đất đai
Mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai sẽ được lập theo mẫu biên bản số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP. Show Mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai là căn cứ quan trọng để người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt hành chính với các nhân, tổ chức vi phạm trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai như: Lấn chiếm đất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất khi chưa được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền… Mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đaiCăn cứ Khoản 1, Điều 40, Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định như sau: “Điều 40. Biên bản và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính 1. Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai được lập theo quy định tại Điều 58 của Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 97/2017/NĐ-CP”. Theo quy định trên thì mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai thường bao gồm những nội dung chính như sau: - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Tên biên bản - Thời gian lập biên bản - Địa điểm lập biên bản - Căn cứ lập biên bản - Họ tên người lập biên bản, chức vụ, cơ quan. - Người chứng kiến (Họ tên, nghề nghiệp, nơi ở hiện tại) - Thông tin cá nhân/tổ chức vi phạm
- Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm) - Quy định tại điểm, khoản, điều của nghị định nào? - Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại - Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm - Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có) - Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có) - Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng - Tang vật vi phạm hành chính bị tạm giữ - Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ... - Chữ ký của tổ chức vi phạm, người lập biên bản, đại diện chính quyền, người chứng kiến, người bị thiệt hại. Tham khảo mẫu biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai: Lưu ý khi lập biên bản vi phạm lấn chiếm đất đaiKhi lập biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai cần lưu ý một số điều sau (Khách hàng vui lòng tham khảo số thứ tự được ghi chú trên từng ảnh): (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản. (2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể. (3) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản. (4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như:
(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm:
>> thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 2 người chứng kiến hoặc mời đại diện Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(6) Cần lưu ý:
(7) Cần lưu ý:
(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...). Đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình. (9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Nếu tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại. (11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể thời hạn:
(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 1 bản. (14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. (15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác.... (Căn cứ Nghị định 97/2017/NĐ-CP) Người có thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi phạm hành chínhCăn cứ Khoản 2, Điều 40, Nghị định 91/2019/NĐ-CP thì người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai là: - Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai quy định tại các Điều 38 và 39 của Nghị định này. Cụ thể:
- Ngoài ra, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai và hoạt động dịch vụ về đất đai.
Lưu ý: Khi xử lý vi phạm hành chính mà hành vi vi phạm hành chính đó thuộc trường hợp phải tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ về đất đai, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp giấy phép, đăng ký hoạt động hành nghề để phối hợp xử lý theo quy định của pháp luật. Nếu bạn cảm thấy biên bản xử lý vi phạm lấn chiếm đất đai do người có thẩm quyền lập không đúng với quy định của pháp luật thì có thể làm đơn khiếu nại. Vậy: Khiếu nại đất đai là gì? Điều kiện, thủ tục khiếu nại đất đai. Thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Thời hiệu xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đaiCăn cứ Điều 4, Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định như sau: - Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 2 năm. - Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
- Trong thời hạn 2 năm, nếu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt của cơ quan, người có thẩm quyền thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt. Như vậy, người có thẩm quyền sẽ tiến hành lập biên bản vi phạm lấn chiếm đất đai khi phát hiện các vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của mình. |