Biểu hiện nào không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam Bắc

Biểu hiện nào không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam Bắc là câu hỏi địa lý được nhiều bạn quan tâm. Để trả lời câu hỏi này bạn cần nắm một số biểu hiện không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam Bắc có thể bao gồm:

  1. Mức độ mưa: Mức độ mưa không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền vì có thể có các vùng mưa khác nhau trong cả hai miền.

  2. Mức độ nhiệt độ: Mức độ nhiệt độ không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền vì có thể có các vùng có nhiệt độ khác nhau trong cả hai miền.

  3. Mức độ ánh sáng mặt trời: Mức độ ánh sáng mặt trời không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền vì có thể có các vùng có mức độ ánh sáng mặt trời khác nhau trong cả hai miền.

Để hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam Bắc, các biểu hiện nên được chọn là những biểu hiện liên quan đến các yếu tố khí hậu chính như loại động vật, loài cây, loại đất, loại khí hậu, v.v.

Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam . Ranh giới đó chính là dãy Bạch Mã.

  1. Khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn.
  2. Khí hậu miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

Đáp án câu hỏi Biểu hiện nào không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam Bắc

Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc - Nam ở nước ta?

Biên độ nhiệt độ năm càng vào Nam càng giảm.

Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc - Nam.

Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc - Nam.

Nhiệt độ mùa hạ ít có sự khác nhau giữa hai miền.

 ----***----- 

Như vậy với câu hỏi Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?

Trong năm có một mùa đông lạnh.

Thời tiết thường diễn biến phức tạp.

Có một mùa khô sâu sắc kéo dài.

Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

Đáp án sẽ là Có một mùa khô sâu sắc kéo dài.

 ----***-----

Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn

Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC.

Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt.

Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 có đáp án năm 2021 mới nhất

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện ôn thi THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

Câu 1: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho khí hậu

A.nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa hạ nóng ẩm.

B.nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

C.cận nhiệt đới gió mùa có mùa hạ ít mưa.

D.cận xích đạo gió mùa có mùa khô sâu sắc.

Đáp án: Thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 2: Do hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên thiên nhiên nước ta:

A.phân hóa đa dạng

B.phân hóa theo chiều Bắc – Nam

C.phân hóa Đông – Tây

D.phân hóa theo độ cao

Đáp án: Do hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 15 vĩ độ đã làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam. Sự phân hóa Bắc – Nam biểu hiện rõ nhất ở yếu tố khí hậu và thực vật.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 3: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng:

A.cận nhiệt đới gió mùa.

B.ôn đới gió mùa.

C.nhiệt đới gió mùa.

D.cận xích đạo gió mùa.

Đáp án: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho lãnh thổ phía Nam là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 4: Đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan tiêu biểu cho

A.đồng bằng và ven biển, đảo.

B.đồi núi và trung du.

C.phần lãnh thổ phía Bắc.

D.phần lãnh thổ phía Nam.

Đáp án: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho lãnh thổ phía Nam là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ 160B trở vào)?

A.Quanh năm nóng.

B.Về mùa khô có mưa phùn.

C.Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.

D.Có hai mùa mưa và khô rõ rệt.

Đáp án: Mưa phùn là dạng thời tiết đặc trưng vào cuối đông ở miền Bắc nước ta, miền Nam không có dạng thời tiết mưa phùn.

⇒ Ý B sai

Đáp án cần chọn là:B

Câu 6: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh là đặc trưng của:

A.miền khí hậu phía Nam

B.miền khí hậu Tây Nguyên và Nam Bộ

C.miền khí hậu phía Bắc

D.miền khí hậu Bắc Trung Bộ

Đáp án: Thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc có những vùng khí hậu nào sau đây?

A.Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.

B.Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C.Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

D.Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Nam Bộ.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang :

B1. Quan sát kí hiệu các vùng khí hậu và phân biệt được ranh giới hai miền khí hậu Bắc – Nam.

B2. Đọc tên các vùng khí hậu thuộc miền khí hậu phía Bắc:

Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc không có vùng khí hậu nào sau đây?

A.Nam Trung Bộ.

B.Tây Bắc Bộ.

C.Bắc Trung Bộ.

D.Đông Bắc Bộ.

Đáp án: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy: ranh giới phân chia 2 miền khí hậu Bắc - Nam là dãy Bạch Mã

- Các vùng khí hậu thuộc miền khí hậu phía Bắc là: Đông Bắc Bộ, Tây Bắc Bộ, Trung và Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

- Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 9: ven biển, vùng đồi núi”, đây là biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên theo:

A.độ cao.

B.đông – tây.

C.bắc - nam.

D.các miền tự nhiên.

Đáp án: Sự phân hóa đai địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo: Đông – Tây.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 10: Từ Đông sang Tây nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt, đó là:

A.Vùng biển, thềm lực địa và đồi núi.

B.Vùng thềm lục địa, đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.

C.Vùng biển, đồng bằng ven biển và đồi núi.

D.Vùng biển và thềm lục địa, đồng bằng ven biển và đồi núi.

Đáp án: Ở nước ta, từ Đông sang Tây có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt, đó là: Vùng biển và thềm lục địa ở phía Đông, vùng đồng bằng ven biển ở giữa và vùng đồi núi ở phía Tây.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 11: Vùng biển miền Trung không phải là nơi có

A.đường bờ biển khúc khuỷu.

B.thềm lục địa thu hẹp.

C.nhiều bãi triều thấp phẳng.

D.phổ biến cồn cát, đầm phá.

Đáp án: - Vùng biển miền Trung có đường bờ biển dài, thềm lục địa thu hẹp, phổ biến các cồn cát, đầm phá…⇒ Loại đáp án A, B, D.

- Nhiều bãi triều thấp phẳng là đặc điểm của vùng ven biển đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.

⇒ Đặc điểm:nhiều bãi triều thấp phẳngkhông đúng với đồng bằng ven biển miền Trung

Đáp án cần chọn là:C

Câu 12: Ở nước ta, nơi có thềm lục địa hẹp nhất:

A.Vùng biển Nam Trung Bộ.

B.Vùng biên Nam Bộ.

C.Vùng biển Bắc Bộ.

D.Vùng biển Bắc Trung Bộ.

Đáp án: Vùng biển Nam Trung Bộ là vùng có thềm lục địa hẹp nhất ở nước ta.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 13: Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới (m):

A.400 – 500.

B.500 – 600.

C.600 – 700.

D.700 – 800.

Đáp án: Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình dưới 600 – 700 m.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 14: Ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao?

A.600-700m.

B.700-800m.

C.800-900m.

D.900-1000m.

Đáp án: Do miền Nam khí hậu mang tính chất cận xích đạo nên đại nhiệt đới gió mùa ở độ cao 900-1000m.

Đáp án cần chọn là:D

Câu 15: Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa chủ yếu là nhóm đất

A.phù sa.

B.xám bạc màu.

C.đất feralit.

D.đất núi đá.

Đáp án: Đất vùng đồi núi thấp của đai nhiệt đới gió mùa chiểm 60% diện tích, chủ yếu đất feralít.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 16: Nhóm đất chiếm tới 60% diện tích của vùng đồi núi thấp thuộc đai nhiệt đới gió mùa là

A.phù sa.

B.xám bạc màu

C.đất feralit.

D.đất núi đá.

Đáp án: Nhóm đất chiếm tới 60% diện tích của vùng đồi núi thấp thuộc đai nhiệt đới gió mùa làđất feralít.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 17: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng núi

A.Đông Bắc.

B.Tây Bắc.

C.Trường Sơn Bắc.

D.Trường Sơn Nam.

Đáp án: Đai ôn đới gió mùa trên núi phân bố ở độ cao trên 2600 m, chỉ có ở Hoàng Liên Sơn ⇒ vùng núi thuộc Tây Bắc

Đáp án cần chọn là:B

Câu 18: Đai ôn đới gió mùa trên núi ở độ cao trên (m):

A.2.500.

B.2.600.

C.2.700.

D.2.800.

Đáp án: Đai ôn đới gió mùa trên núi, có độ cao trên 2.600m và chỉ có ở vùng Tây Bắc nơi có địa hình cao nhất nước ta.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 19: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm:

A.Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.

B.Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm.

C.Mùa đông lạnh đến sớm hơn các vùng núi thấp.

D.Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình.

Đáp án: - Vùng núi Đông Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc ở nước ta ⇒ có mùa đông lạnh và đến sớm hơn các vùng núi thấp

- Tây Bắc nhờ bức chắn của dãy Hoàng Liên Sơn nên mùa đông ấm hơn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 20: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm:

A.thiên nhiên mang sắc thái ôn đới núi cao.

B.thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới gió mùa.

C.thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

D.thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt địa trung hải.

Đáp án: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Còn vùng Tây Bắc có thiên nhiên nhiệt đới gió mùa (Nam Tây Bắc), ôn đới (vùng núi cao Tây Bắc).

Đáp án cần chọn là:C

Câu 21: Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của:

A.Khí hậu.

B.Sinh vật.

C.Đất đai.

D.Lượng mưa.

Đáp án: Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi ⇒ sự thay đổi về khí hậu theo đai cao ⇒ khí hậu thay đổi kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác (sinh vật, đất..).

Đáp án cần chọn là:A

Câu 22: Thành phần tự nhiên nào không có sự thay đổi theo đai cao?

A.Khí hậu

B.Sông ngòi

C.Thổ nhưỡng

D.Sinh vật

Đáp án: Càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm không khí càng thay đổi → sự thay đổi về khí hậu theo đai cao. Sự thay đổi của khí hậu kéo theo sự biến đổi của các thành phần tự nhiên khác, đặc biệt là sinh vật và thổ nhưỡng.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 23: Càng về phía Nam thì:

A.Nhiệt độ trung bình càng tăng.

B.Biên độ nhiệt càng tăng.

C.Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm.

D.Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm.

Đáp án: - Càng về phía Nam càng gần xích đạo nên nhận được lượng nhiệt càng lớn ⇒ nhiệt độ càng tăng. ⇒ A đúng.

- Miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm ⇒ biên độ nhiệt năm nhỏ. Miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa ĐB hạ thấp nền nhiệt ⇒ biên độ nhiệt năm cao

⇒ Càng vào Nam biên độ nhiệt càng nhỏ, nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng tăng.

⇒ đáp án B và C sai

Đáp án cần chọn là:A

Câu 24: Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm nhiệt độ nước ta từ Nam ra Bắc?

A.Nhiệt độ trung bình tăng dần

B.Biên độ nhiệt năm tăng dần

C.Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng tăng

D.Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm

Đáp án: Miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm nên biên độ nhiệt năm nhỏ. Miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc hạ thấp nền nhiệt nên biên độ nhiệt năm cao.

Như vậy, càng vào Nam biên độ nhiệt càng nhỏ, nhiệt độ trung bình năm càng tăng.

Đáp án cần chọn là:B

Câu 25: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của

A.gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc.

B.các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.

C.gió mùa với hướng của các dãy núi.

D.địa hình phân hóa đa dạng.

Đáp án: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của gió mùa kết hợp với hướng của các dãy núi:

- Đông Bắc với các cánh cung mở rộng về phía Bắc đón gió Đông Bắc ⇒ mùa đông lanh giá, kéo dài.

- Tây Bắc nhờ có dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, hướng Tây Bắc - Đông Nam ngăn cản ảnh hưởng của gió Đông Bắc sang phía Tây ⇒ mùa đông đỡ lạnh hơn.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 26: Thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do

A.Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình.

B.Hướng gió và độ cao địa hình.

C.Độ cao địa hình, hướng của địa hình.

D.Các đặc điểm của địa hình (hướng, độ cao,…).

Đáp án: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau là do: gió mùa kết hợp hướng các dãy núi và độ cao địa hình.

- Miền Đông Bắc là nơi đầu tiên và trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc, các cánh cung núi tạo hành lang hút gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng sâu rộng đem lại một mùa đông lạnh và kéo dài

- Tây Bắc có bức chắn địa hình là dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc tràn về phía Tây, đem lại một mùa đông bớt lạnh và thời gian ngắn hơn.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 27: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc:

A.Có một mùa đông lạnh.

B.Có một mùa hạ có gió phơn Tây Nam

C.Gần chí tuyến.

D.Có lượng mưa ít hơn.

Đáp án: - Miền Bắc đón gió ĐB làm nền nhiệt mùa đông hạ thấp, lạnh giá ⇒ biên độ nhiệt năm lớn.

- Miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm ⇒ biên độ nhiệt năm nhỏ.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 28: điểm thiên nhiên miền Bắc nước ta?

A.Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc

B.Có mùa đông không lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ, do ảnh hưởng của gió mùa tây nam

C.Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm lớn do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc

D.Có mùa đông lạnh, biên độ nhiệt năm nhỏ do ảnh hưởng của gió mùa tây nam

Đáp án: - Miền Bắc đón gió Đông Bắc làm nền nhiệt mùa đông hạ thấp, lạnh giá và có biên độ nhiệt năm lớn.

- Miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ cao ổn định quanh năm và biên độ nhiệt năm nhỏ.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 29: Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì:

A.Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.

B.Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.

C.Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.

D.Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Đáp án: Miền Nam có nền nhiệt trung bình cao hơn miền Bắc ⇒ phạm vi đai nhiệt đới gió mùa được mở rộng lên đến độ cao 900m (miền Bắc là 600 – 700m).

⇒ Miền Nam phải lên đến độ cao 1000 m mới bắt đầu xuất hiện đai khí hậu á nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 30: Phạm vi của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam cao hơn ở miền Bắc, nguyên nhân chính là do:

A.Miền Bắc nằm gần chí tuyến hơn miền Nam.

B.Miền Bắc có mưa nhiều hơn miền Nam.

C.Miền Bắc có độ cao địa hình cao hơn miền Nam.

D.Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.

Đáp án: Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lại ở độ cao cao hơn ở miền Bắc vì:

- Miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc (lạnh, khô), nằm ở gần chí tuyến hơn, lượng nhiệt nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi của miền Bắc là nhiệt đới ẩm gió mùa nên chỉ cần tới ngưỡng 600-700m đã tới giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa.

- Miền Nam quanh năm chịu tác động của khối khi nóng lại nằm gần xích đạo hơn lượng nhiệt nhận được lớn hơn nên khí hậu chân núi của miền Nam là cận xích đạo gió mùa nên cần tới 900-1000m mới đạt giới hạn trên của đai nhiệt đới gió mùa.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 31: So với Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có

A.nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.

B.nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất thấp hơn.

C.biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.

D.nhiệt độ tối thấp tuyệt đối thấp hơn.

Đáp án: TP. Hồ Chí Minh thuộc lãnh thổ phía Nam, có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính cận xích đạo, nóng quanh năm, biên độ nhiệt năm nhỏ

⇒ biên độ nhiệt năm nhỏ hơn so với Hà Nội

Đáp án cần chọn là:C

Câu 32: Mùa mưa miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của

A.frông lạnh vào thu – đông.

B.các dãy núi đâm ngang ra biển.

C.gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.

D.bão đến tương đối muộn so với miền Bắc.

Đáp án: Nước ta có mùa mưa vào khoảng tháng 5 đến tháng 10. Tuy nhiên đầu mùa hạ (tháng 5 - 7) miền Trung chịu tác động của hiệu ứng phơn Tây Nam khô nóng làm cho khu vực Bắc Trung Bộ có nắng nóng kéo dài, ít mưa, mùa mưa chậm hơn so với lãnh thổ phía Bắc.

Đáp án cần chọn là:C

Câu 33: đông Trường Sơn là:

A.lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6

B.mưa phùn vào cuối mùa đông

C.gió phơn khô nóng vào cuối mùa hạ

D.chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc

Đáp án: Lũ tiểu mãn là loại lũ do mưa rào vào thời kỳ tiết tiểu mãn (cuối tháng 5) hàng năm gây ra. Lũ tiểu mãn hình thành liên quan tới hoạt động, di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới và là một nét đặc trưng của khí hậu miền đông Trường Sơn.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 34: Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới

A.Trung du và miền núi Bắc Bộ

B.Đồng bằng Bắc Bộ.

C.Bắc Trung Bộ.

D.Đông Nam Bộ.

Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực có địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) ⇒ sự phân hóa đai cao rõ rệt nhất, là khu vực duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao.

⇒có khả năng canh tác cây trồng của cả vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 35: Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới là do

A.Sự phân hoá khí hậu theo độ cao.

B.Tài nguyên đất phong phú, đa dạng.

C.Tài nguyên nước dồi dào.

D.Khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.

Đáp án: Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực có địa hình cao nhất cả nước (vùng núi Tây Bắc) nên có sự phân hóa đai cao rõ rệt nhất, là khu vực duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao ⇒ có khả năng canh tác cây trồng của cả vùng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Đáp án cần chọn là:A

Câu 36: Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn vào mùa hạ là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió:

A.Đông Nam.

B.Tây Nam.

C.Đông Bắc.

D.Tây.

Đáp án: - Đầu mùa hạ, gió từ khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương thổi vào nước ta theo hướng tây nam gây mưa cho Tây Nguyên và Nam Bộ, hiệu ứng phơn khô nóng cho sườn Đông dãy Trường Sơn.

- Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cận chí tuyến Bán cầu Nam) vượt qua vùng biển xích đạo gây mưa lớn và kéo dài cho Tây Nguyên và Nam Bộ, mưa vào thu đông (đặc biệt tháng 9) cho sườn Đông dãy Trường Sơn (Trung Bộ).

Đáp án cần chọn là:B

Câu 37: Giữa Tây Trường Sơn và Đông Trường Sơn có sự khác nhau về mùa khô và mùa mưa là do tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với

A.Gió mùa Đông Nam và gió mùa Tây Nam

B.Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông.

C.Gió mùa Tây Nam và Tín phong Bắc bán cầu

D.Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam

Đáp án: Nhìn chung, sự khác biệt khí hậu, thiên nhiên giữa phía Đông và phía Tây dãy Trường Sơn thể hiện ở sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, trong khi đó thời kì này ở sườn Tây (Tây Nguyên) là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn khi sườn Tây là mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.

Nguyên nhân: chủ yếu do tác động của hướng gió kết hợp với hướng dãy núi:

- Vào mùa thu đông,Tín phong Bắc bán cầuthổi qua biển theo hướng đông bắc (chiếm ưu thế so với gió mùa Đông Bắc đã suy yếu) mang theo nhiều hơi ẩm, bị dãy Trường Sơn chắn lại, trút hơi ẩm và gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ; đây cũng là nguyên nhân chính tạo ra mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

- Vào mùa hạ,gió mùa Tây Nam (khối khí nhiệt đới ẩm xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương)di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho sườn Tây Trường Sơn. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biển giới Lào - Việt, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ, khối khí này trở nên khô nóng, gây ra hiệu ứng phơn.

⇒ Như vậy nguyên nhân tạo nên sự đối lập mùa mưa - khô ở sường Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn là do dãy Trường Sơn kết hợp với gió mùa Tây Nam (đầu mùa hạ) và Tín phong Bắc bán cầu (thời kì thu đông)

Nhìn chung, sự khác biệt khí hậu, thiên nhiên giữa phía Đông và phía Tây dãy Trường Sơn thể hiện ở sườn Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, trong khi đó thời kì này ở sườn Tây (Tây Nguyên) là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn khi sườn Tây là mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.

Nguyên nhân: chủ yếu do tác động của hướng gió kết hợp với hướng dãy núi:

- Vào mùa thu đông,Tín phong Bắc bán cầuthổi qua biển theo hướng đông bắc (chiếm ưu thế so với gió mùa Đông Bắc đã suy yếu) mang theo nhiều hơi ẩm, bị dãy Trường Sơn chắn lại, trút hơi ẩm và gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ; đây cũng là nguyên nhân chính tạo ra mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.

- Vào mùa hạ,gió mùa Tây Nam (khối khí nhiệt đới ẩm xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương)di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho sườn Tây Trường Sơn. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biển giới Lào - Việt, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ, khối khí này trở nên khô nóng, gây ra hiệu ứng phơn.

⇒ Như vậy nguyên nhân tạo nên sự đối lập mùa mưa - khô ở sường Đông và sườn Tây dãy Trường Sơn là do dãy Trường Sơn kết hợp với gió mùa Tây Nam (đầu mùa hạ) và Tín phong Bắc bán cầu (thời kì thu đông)

Đáp án cần chọn là:C

Tải xuống

 

Bài giảng: Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng - Cô Nguyễn Huyền (Giáo viên Tôi)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 chọn lọc, có đáp án khác:

 

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau
 

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Địa Lý mã đề 320

Câu 1: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.
C. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
D. hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.

Câu 2: Gió mùa là loại gió:

A. thổi theo mùa, ngược hướng nhau, khác nhau về tính chất vật lí.
B. thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.
C. thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc.
D. thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam.

Câu 3: Địa hình miền núi nước ta bị xâm thực mạnh không thể hiện ở:

A. Tạo nên các vùng núi cao
B. Hiện tượng đất trượt, đá lở
C. Địa hình karst ở vùng núi đá vôi
D. Xuất hiện những hẻm vực, khe sâu

Câu 4: Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là

A. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
B. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, tác động của ngoại lực.
C. địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại.
D. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.

Câu 5: Nguyên nhân quan trọng khiến miền núi có nhiều thiên tai là do

A. mưa ít, mùa khô kéo dài.
B. lớp phủ thực vật mỏng.
C. mưa nhiều, phân bố không đều.
D. mưa nhiều, độ dốc lớn.

Câu 6: Ý nào sau đây là đặc điểm của khu vực Đông Nam Á lục địa:

A. Nằm hoàn toàn trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”.
B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng, rất ít đồi núi.
C. Bao gồm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và khí hậu xích đạo.
D. Đan xen giữa các dãy núi là đồng bằng phù sa màu mỡ.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, em hãy cho biết tỉnh nào dưới đây có đường biên giới trên đất liền giáp Trung Quốc?

A. Yên Bái
B. Hà Giang
C. Thái Nguyên
D. Tuyên Quang

Câu 8: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở khu vực

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 9: Cho bảng số liệu sau:

Dân số và sản lượng lương thực nước ta giai đoạn 1999 - 2013

Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta

A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ hình cột.
D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 10: Hướng Tây Bắc - Đông Nam của địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở:

A. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
B. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, em hãy cho biết tỉ lệ diện tích lưu vực của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. Hệ thống sông Cửu Long
B. Hệ thống sông Hồng
C. Hệ thống sông Cả
D. Hệ thống sông Đồng Nai

Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, em hãy cho biết vào tháng 6 bão ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào của nước ta ?

A. Hải Phòng.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Nam.
D. Quảng Ninh.

Câu 13: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, được gọi là:

A. vùng đặc quyền kinh tế.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. lãnh hải.
D. thềm lục địa.

Câu 14: Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang khai thác trên Biển Đông là?

A. Sa khoáng
B. Dầu khí
C. Titan
D. Vàng

Câu 15: Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng:

A. 18 vĩ độ
B. 15 vĩ độ
C. 17 vĩ độ
D. 12 vĩ độ

Câu 16: Nguyên nhân chính tạo nên sự khác nhau về chế độ mùa của khí hậu giữa các khu vực nước ta là:

A. Ảnh hưởng của biển Đông
B. Nước ta trải dài trên 15 độ vĩ tuyến
C. Hoạt động của gió mùa phức tạp
D. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến

Câu 17: Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu:

A. lạnh, khô.
B. cận nhiệt.
C. lạnh, ẩm.
D. ôn đới.

Câu 18: Khu vực Móng Cái (Quảng Ninh) có lượng mưa nhiều do nằm ở sườn đón gió:

A. Đông Nam
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Mậu dịch

Câu 19: Cho bảng số liệu sau:

Nhận xét đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nền kinh tế Nhật Bản từ sau năm 1990 là:

A. Tăng trưởng cao nhưng còn biến động.
B. Tăng trưởng ổn định và luôn ở mức cao.
C. Tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn ở mức cao.
D. Tăng trưởng chậm lại, có biến động và ở mức thấp.

Câu 20: Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là:

A. Giảm dần từ Bắc vào Nam
B. Tăng dần từ Bắc vào Nam
C. Giảm dần theo độ cao
D. Thay đổi theo mùa

Câu 21: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Do hệ toạ độ địa lí
B. Do ảnh hưởng của biển Đông
C. Do hoạt động của gió Mậu dịch
D. Do hoạt động của hoàn lưu gió mùa

Câu 22: Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là đặc điểm của vùng

A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng Sông Hồng.
C. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.

Câu 23: Thực vật chiếm chủ yếu ở nước ta là:

A. Thực vật cận nhiệt đới.
B. Thực vật ngập mặn.
C. Thực vật nhiệt đới.
D. Thực vật ôn đới.

Câu 24: Cho bảng số liệu sau:

Dân số và sản lượng lương thực nước ta giai đoạn 1999 - 2013

Giải thích nào sau đây đúng nhất:

Bình quân lương thực theo đầu người tăng là do:

A. dân số tăng và sản lượng lương thực tăng
B. dân số giảm và sản lượng lương thực tăng
C. dân số tăng và sản lượng lương thực giảm
D. sản lượng lương thực tăng nhanh hơn dân số

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết hai vịnh có diện tích lớn nhất của nước ta là:

A. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang
C. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ
D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong

Câu 26: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là

A. nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
B. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. có nhiều khối núi cao đồ sộ.
D. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.

Câu 27: Xếp theo thứ tự từ xích đạo về cực của Trái Đất, lần lượt có các khối khí là:

A. xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
B. ôn đới, cực, chí tuyến, xích đạo.
C. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
D. cực, ôn đới, xích đạo, chí tuyến.

Câu 28: Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là:

A. Trung Quốc
B. Campuchia
C. Lào
D. Thái Lan

Câu 29: Cho bảng số liệu sau:

Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta

(Đơn vị: tỉ đồng)

Sau khi xử lí số liệu ta có bảng:

(Đơn vị: %)

Bảng số liệu trên có tên là:

A. Giá trị tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.
B. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.
C. Sản lượng tổng sản phẩm trong nước phân theo các khu vực kinh tế nước ta.
D. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế nước ta.

Câu 30: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI THỜI KÌ 1980 - 2003

Biểu hiện nào không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam Bắc

Nhận xét không đúng về cơ cấu sản lượng lương thực của Thế giới, thời kì 1980 - 2003 là

A. tỉ trọng sản lượng lúa mì có xu hướng giảm.
B. tỉ trọng sản lượng lúa gạo có xu hướng tăng.
C. tỉ trọng sản lượng ngô có xu hướng tăng.
D. tỉ trọng sản lượng ngô luôn lớn nhất.

Câu 31: Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là:

A. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông.
B. Độ dốc và vị trí của sông.
C. Chiều rộng của sông và hướng chảy.
D. Hướng chảy và vị trí của sông.

Câu 32: Thung lũng sông có hướng vòng cung theo hướng núi là

A. sông Đà.
B. sông Mã.
C. sông Chu.
D. sông Gâm.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, em hãy cho biết đồng bằng nào có tỉ lệ diện tích đất phù sa sông lớn nhất

A. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.

Câu 34: Sự phân hóa các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình là biểu hiện rõ nhất của tính quy luật:

A. đai c ao.
B. địa đới.
C. phi địa đới.
D. địa ô.

Câu 35: Đồng bằng ven biển miền Trung bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là do

A. lãnh thổ hẹp ngang.
B. nhiều núi.
C. nhiều sông.
D. nhiều núi ăn sát ra biển.

Câu 36: Các nước có phần biển chung với Việt Nam là:

A. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan
B. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan
C. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan
D. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan

Câu 37: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

A. đường ô tô và đường biển.
B. đường hàng không và đường biển.
C. đường biển và đường sắt.
D. đường ô tô và đường sắt.

Câu 38: Đặc điểm các đồng bằng ở Trung Quốc không phải là:

A. châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ.
B. có nguồn gốc hình thành từ biển.
C. gắn liền với một con sông lớn.
D. có địa hình thấp trũng, đầm lầy.

Câu 39: Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đông là

A. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. độ mặn của nước biển cao.
C. dòng hải lưu chạy thành vòng tròn.
D. là vùng biển tương đối kín.

Câu 40: Tính đến tháng 1/2007, số thành viên của tổ chức thương mại thế giới là:

A. 149.
B. 150.
C. 151.
D. 152.