Bộ đề thi thử hoa học 9 2022 kì 2

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm học 2021-2022 Đề thi mang đến 5 đề thi có đáp án chi tiết kèm theo ma trận đề thi. Vì vậy, các em có thể tăng thêm gợi ý tham khảo, củng cố kiến ​​thức, làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2 sắp tới.

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2021-20222 Nó được biên tập với nhiều cấu trúc đề bám sát nội dung chương trình của sách giáo khoa. Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Hóa học cũng là tài liệu hữu ích mà các thầy cô có thể áp dụng để làm đề thi cho học sinh của mình. Mời các bạn cùng tham khảo một số đề thi học kì 2 lớp 9. Ví dụ như Đề thi học kì 2 môn GDCD 9, Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn 9, Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Tiếng Anh 9, Đề thi học kì 1 lớp 9. 2 Toán 9, Đề thi học kì 2 môn Sinh học 9, Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9.

Đề thi Hóa học 9 Học kì 2 năm 2021-2022 – Câu 1

Ma trận cuối Hóa học 9

Nội dung thông tin Mức độ ý thức phép cộng
Để biết hiểu Vận dụng Tỷ lệ sử dụng cao
NT TL NT TL NT TL NT TL

Chương 3

Phi kim loại

Phần 7

Mục 8

[1 thạch]

C.12

[1 thạch]

Văn bản

Hai loại thạch

Chương 4

hiđrocacbon

Câu 3

[0,5đ]

Số 5

Phần 6

[1 thạch]

Câu 10

[1.5đ]

Mục 11.a

[0,5đ]

Mục 11.b

[0,5đ]

Văn bản

4 thạch

Chương 5

Dẫn xuất hydrocacbon

Số 1

[0,5đ]

Phần 2

[0,5đ]

phần 4

[0,5đ]

Phần 9

[2,5đ]

Văn bản

4 thạch

Tổng điểm

Hai loại thạch

1,5 đồng

0,5 gel

5.5 Thạch

0,5

10 thạch

Kiểm tra cuối năm môn hóa học 92201

A – Hãy thử nó[4 chấm]: Hãy khoanh tròn các chữ cái của câu trả lời đúng nhất.

Câu hỏi 1: Sự thủy phân của dầu tạo ra một môi trường có tính axit.

A. Glyxerol và axit béo.

B. Glyxerol và một số axit béo.

C. Glyxerol và muối của axit béo.

D. Glyxerol và xà phòng.

Phần 2: Chọn cách tốt nhất để làm sạch quần áo dính dầu mỡ.

A. Hãy rửa bằng giấm.

B. Rửa sạch bằng nước.

C. Rửa bằng xà phòng

D. Rửa bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

Vấn đề 3: Công thức phân tử của khí đất là gì?

đó là tất cảBốn

Đôi mắt của họVị trí thứ 2HBốn

lạnh lẽoVị trí thứ 2HVị trí thứ 2

D.CaCVị trí thứ 2

Vấn đề 4: Có ba lọ không nhãn: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Bạn có thể phân biệt được chất nào sau đây?

A. Dùng hoa hướng dương đỏ và nước.

B. Khí cacbonic và nước.

C. Natri kim loại và nước.

D. Phenolphtalein và nước.

Câu hỏi 5: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

đó là tất cảBốn,Vị trí thứ 2H6COVị trí thứ 2..

Đôi mắt của họ6H6đó là tất cảBốn,Vị trí thứ 2HNămỒ.

đó là tất cảBốn,Vị trí thứ 2HVị trí thứ 2CO.

D. Nhân dân tệVị trí thứ 2HVị trí thứ 2,Vị trí thứ 2H6O, CaCO3..

Câu hỏi 6:Chất nào sau đây là một hiđrocacbon?

trước đâyVị trí thứ 2H6,BốnHĐằng trước,Vị trí thứ 2HBốn..

B. chỉBốn,Vị trí thứ 2HVị trí thứ 2,3H7cl.

lạnh lẽoVị trí thứ 2HBốnđó là tất cảBốn,Vị trí thứ 2HNămCL

D. Nhân dân tệVị trí thứ 2H6Y C3Hsố 8,Vị trí thứ 2HVị trí thứ 2..

Phần 7: Giữa hai nguyên tử cacbon của phân tử axetilen

A. Một liên kết đơn.

B. Nối đôi

C. Hai liên kết đôi.

D. Liên kết ba.

Mục 8: Các số tuần hoàn trong bảng tuần hoàn cho biết như sau:

A. Số thứ tự mặt hàng

B. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng

C. Số hiệu nguyên tử

D. Số lớp electron.

nhặt lên – điều [6 chấm]

Phần 9: Cho K, NaOH, KVị trí thứ 2O, CaCO3 Lần lượt đến dung dịch C.Vị trí thứ 2HNămỒ, và chỉ3COOH. Nếu bạn có một phương trình phản ứng, hãy viết loại phản ứng sẽ xảy ra.

Câu 10: Có ba chất khí không màu:Bốn ,ĐƯỢC PHÉPVị trí thứ 2HVị trí thứ 2 COVị trí thứ 2 Được đóng gói trong 3 chai riêng biệt. Hãy cho biết cách nhận biết 3 bình khí trên bằng phương pháp hoá học.

Câu 11: Đốt cháy 32g khí duy nhấtBốn Trên bầu trời.

a, tính lượng COVị trí thứ 2 Sinh ra ở dktc

b, tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết COBốn Biết rằng khí trên là OVị trí thứ 2 Nó chiếm 20% thể tích không khí?Giả sử mật độ không khí là 1,3g / ml

Phần 12: Sử dụng PTH để hoàn thành chuỗi chuyển đổi tiếp theo.

C → COVị trí thứ 2 → CaCO3 → COVị trí thứ 2 → NaHCO3

Đề kiểm tra Hóa học kì 92 năm 2021 có sửa đổi

Bài kiểm tra I [4 điểm] Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Cụm từ

lần đầu tiên

Vị trí thứ 2

3

Bốn

Năm

6

7

số 8

trả lời

nhặt lên

ĐƯỢC PHÉP

ĐƯỢC PHÉP

Một

nhặt lên

Một

Dễ dàng

Dễ dàng

II. Tuyên bố từ chối trách nhiệm [6 điểm]

Cụm từ

các nội dung

thể hiện

Phần 9

[2,5 ngày]

đó là tất cả3COOH + NaOH → chỉ3COONa + GIA ĐÌNHVị trí thứ 2anh ta

Chỉ 23COOH + CaCO3 & rarr; [đó là tất cả3COO]Vị trí thứ 2Ca + DUYVị trí thứ 2O + COVị trí thứ 2

Chỉ 23COOH + KIVị trí thứ 2O → 2 chỉ3Nấu ăn + gia đìnhVị trí thứ 2anh ta

2CVị trí thứ 2HNămOH + 2K → 2CVị trí thứ 2HNămOK + THÀNH CÔNGVị trí thứ 2

Chỉ 23COOH + 2K → 2 CHỈ3Nấu ăn + gia đìnhVị trí thứ 2

Mỗi câu xác định và viết đúng công thức được 0,5 điểm.

Câu 10

[1.5đ]

Đốt mẫu thử để chạy COVị trí thứ 2Phần còn lại cô cạn dung dịch brom tạo thành CVị trí thứ 2HVị trí thứ 2 Mất màu, chỉ còn lạiBốn

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Phần 11

[1 thạch]

a / Trường trung học phổ thông: ChỉBốn + 2O2 & rarr; 2 gia đìnhVị trí thứ 2O + CO2

b / 1mol 2mol 1mol

2mol xy

–NCOVị trí thứ 2 = 2mol => VCO2 = 2,22,4 = 44,8lít

– khôngVị trí thứ 2 = 2n thôiBốn = 4 mol

của anh ấyVị trí thứ 2 = 89,6 lít

Do đó, V.air = 89,6,5 = 448lít

m.KK = 448.000 x 1,3 = 582.400 g

[0,5đ]

[0,5đ]

Câu 12

[1 thạch]

Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 0,5 điểm.

C + O2 & rarr;COVị trí thứ 2

COVị trí thứ 2 + CaO →CaCO3

CaCO3 & rarr;COVị trí thứ 2 + CaO

COVị trí thứ 2 + NaOH →י 33

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

toàn bộ

6 thạch

Hóa học lớp 9 học kì 2021-2022 – Câu hỏi thứ 2

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9

Phần 1: Bài luận [4 chấm]

Chọn chữ cái đứng trước tùy chọn đúng và khoanh tròn

Câu hỏi 1. Thuộc nhóm etylen

A. Hiđrocacbon

B. Dẫn xuất của hiđrocacbon

C. Chất rắn

D. Chất lỏng

Phần 2 Giải thích nào sau đây về metan là đúng?

A. Thành phần của khí quyển Trái Đất rất giàu khí mêtan.

B. Công thức cấu tạo phân tử của metan có một liên kết đôi.

C. Metan cháy sinh ra khí COVị trí thứ 2 Và họVị trí thứ 2anh ta.

D. Mêtan là nguồn nguyên liệu để tổng hợp chất dẻo PE trong công nghiệp.

Phần 3 Số công thức cấu tạo mạch hở của C4H8:

một

B.2

C.3

D.4

phần 4 Glucozơ nào sau đây có phản ứng tráng gương?

A. Tinh bột.

B. glucozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozơ.

Vấn đề 5. Có thể phản ứng với rượu etylic

mẹ

Người thân yêu

C. Fe

DC

Phần 6 Hiđrocacbon A là chất có tác dụng thúc đẩy quá trình chín của quả. A là chất nào sau đây?

A. Etylen

B. Benzen

C. Mêtan

D. Axetilen

Phần 7 Glucozơ có đặc điểm nào sau đây?

A. Hãy đổi màu hoa hướng dương thành màu tím.

B. Phản ứng với dung dịch axit.

C. Phản ứng thủy phân.

Phản ứng với dung dịch AgNO D.3 Gửi NH3..

Mục 8 Phát biểu nào sau đây về polime là đúng?

A. Hầu hết các polime đều tan trong các dung môi thông thường.

B. Khối lượng phân tử của polime rất lớn.

C. Polime dễ bay hơi.

D. Hầu hết các polime không có nhiệt độ nóng chảy riêng.

Phần 9.. Lượng oxi cần dùng để đốt cháy 4,6 gam ancol etylic [dktc]:

A.6,7 2 lít

B.7,84 lít

C.8,69 lít

D.11,2 lít

Câu 10.. Thủy phân protein trong dung dịch axit thu được các sản phẩm sau:

A. Rượu etylic.

B. axit axetic.

C. Grixelol.

D. Axit amin.

chương 2 [6 chấm]

Câu hỏi 1. [2 điểm] Mô tả phương trình hóa học thực hiện các biến đổi hóa học sau.

đường glucoza Rượu etylic A-xít a-xê-tíc Natri axetat mêtan

Phần 2 [1,5 điểm] Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:

Rượu etylic, axit axetic, glucozơ

Phần 3 [1,5 điểm] Sau phản ứng, đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO.Vị trí thứ 2 Và 5,4g H2OVị trí thứ 2O. Biết rằng 2,24 lít Khí A nặng 3,2 gam khi bay hơi ở điều kiện tiêu chuẩn.

a] Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A.

b] Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hiđro [dktc] thoát ra khi cho lượng chất A trên phản ứng hoàn toàn với Na dư.

[Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1]

Đáp án đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 92

Phần 1.Nhiều lựa chọn [4 chấm]

lần đầu tiên Vị trí thứ 2 3 Bốn Năm 6 7 số 8 9 Đằng trước
Một ĐƯỢC PHÉP ĐƯỢC PHÉP nhặt lên Một Một Dễ dàng nhặt lên Một Dễ dàng

chương 2 [6 chấm]

Câu hỏi 1. [2 điểm]

[1 C6HNgày 12anh ta6 2CVị trí thứ 2HNămOH + COVị trí thứ 2

[2CVị trí thứ 2HNămOH + OVị trí thứ 2 đó là tất cả3COOH + CÁCHVị trí thứ 2anh ta

[3] chỉ3COOH + NaOH đó là tất cả3COONa + GIA ĐÌNHVị trí thứ 2anh ta

[4] chỉ3COONa + NaOH đó là tất cảBốn + KhôngVị trí thứ 2CO3

Phần 2[1,5 điểm]

– Ngâm hướng dương đỏ vào chất trên. Chất làm đổi màu hoa hướng dương từ xanh sang đỏ là axit axetic. Phần chất còn lại không làm đổi màu hoa hướng dương.

-Thêm dung dịch AgNO3/nhỏ3 Trong các chất còn lại, glucozơ là chất gây ra phản ứng tráng gương.

ĐƯỢC PHÉP6HNgày 12anh ta6 + AGVị trí thứ 2anh ta ĐƯỢC PHÉP6HNgày 12anh ta7 + 2Ag

-Rượu etylic không phản ứng với AgNO3/nhỏ3

………… ..

Để xem thêm Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9, mời các bạn tải file tài liệu.

Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2021 – 2022

Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học 9 năm 2021 – 2022 mang đến cho các bạn 5 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn có thêm nhiều gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2 sắp tới. Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi học kì 2 Hóa học 9 cũng là tư liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm một số đề thi học kì 2 lớp 9 như: đề thi học kì 2 môn GDCD 9, đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 9, đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 9, đề thi học kì 2 Toán 9, đề thi học kì 2 Sinh học 9, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9. Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 – Đề 1 Ma trận đề thi học kì 2 Hóa học 9 Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN

TL

Chương 3
Phi kim

Câu 7 Câu 8

[1 đ]

C.12
[1 đ]

câu
2 đ

Chương 4
Hidrocacbon

Câu 3
[0,5 đ]

Câu 5 Câu 6

[1 đ]

Câu 10 [1,5 đ] Câu 11.a

[0,5 đ]

Câu 11.b
[0,5đ]

câu
4 đ

Chương 5
Dẫn xuất của hidro cacbon

Câu 1
[0,5 đ]

Câu 2
[0,5 đ]

Câu 4
[0,5 đ]

Câu 9
[2,5 đ]

câu
4 đ

Tổng số điểm

2 đ

1,5 đ

0,5đ

5,5 đ

0,5

10 đ

Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021 A – TRẮC NGHIỆM[4 điểm]: Khoanh tròn vào đầu chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được: A. glixerol và một loại axit béo. B. glixerol và một số loại axit béo. C. glixerol và một muối của axit béo. D. glixerol và xà phòng. Câu 2: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo. A. Giặt bằng giấm. B. Giặt bằng nước. C. Giặt bằng xà phòng D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng. Câu 3: Khí đất đèn có công thức phân tử là? A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. CaC2 Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ? A. Dùng quỳ tím và nước. B. Khí cacbon đioxit và nước. C. Kim loại natri và nước. D. Phenolphtalein và nước. Câu 5: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH. C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3. Câu 6:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl D. C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 7: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có A. một liên kết đơn. B. một liên kết đôi C. hai liên kết đôi. D. một liên kết ba. Câu 8: Số thứ tự chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: A.Số thứ tự của nguyên tố B. Số electron lớp ngoài cùng C. Số hiệu nguyên tử

D. Số lớp electron.

B – TỰ LUẬN [ 6 điểm] Câu 9: Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có. Câu 10: Có 3 chất khí không màu là CH4 ,C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học. Câu 11: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí. a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml Câu 12: Hoàn thành chuỗi chuyển đổi sau bằng các PTHH. C →CO2 →CaCO3 →CO2 →NaHCO3 Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021

I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm] Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

C

A

B

A

D

D

II. TỰ LUẬN [6 điểm]

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 9
[2,5đ]

CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O 2CH3COOH + CaCO3→ [CH3COO]2Ca + H2O + CO2 2CH3COOH + K2O →2CH3COOK + H2O 2C2H5OH + 2K →2C2H5OK + H2

2CH3COOH + 2K →2CH3COOK + H2

Mỗi câu xác định và viết PTHH đúng được 0,5 điểm

Câu 10
[1,5 đ]

Đốt cháy mẫu thử nhận ra được CO2, Còn lại cho lần lượt lội qua dung dịch Brom nhận ra C2H2 làm mất mầu, còn lại là CH4

Mỗi ý đúng 0,5 điểm

Câu 11
[1 đ]

a/ PTHH: CH4 + 2O2→ 2H2O + CO2 b/             1mol    2mol             1mol 2mol          x     y – nCO2 = 2mol => VCO2 = 2.22,4 = 44,8lit – nO2 = 2nCH4 = 4mol V.O2 = 89,6lit Vậy V.không khí = 89,6.5 = 448lit

m.KK = 448.000 x 1,3 = 582.400g

[0,5 đ]

[0,5 đ]

Câu 12
[1 đ]

Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm C + O2→CO2 CO2 + CaO →CaCO3 CaCO3 →CO2 + CaO

CO2 + NaOH →NaHCO3

Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

Tổng

Đề thi Hóa 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 – Đề 2 Đề thi học kì 2 Hóa học 9 Phần 1: Trắc nghiệm [4 điểm] Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng Câu 1. Etilen thuộc nhóm A. Hidrocacbon B. Dẫn xuất hidrocacbon C. Chất rắn D. Chất lỏng Câu 2. Phát biểu nào sau đúng khi nói về metan? A. Khí metan có nhiều trong thành phần khí quyển trái đất. B. Trong cấu tạo phân tử metan có chứa liên kết đôi. C. Metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O. D. Metan là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhựa PE trong công nghiệp. Câu 3. Số công thức cấu tạo mạch hở của C4H8 là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozo. Câu 5. Ancol etylic tác dụng được với A. Na B. Al C. Fe D. Cu Câu 6. Hidrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là chất nào trong các chất dưới đây? A. Etilen B. Bezen C. Metan D. Axetilen Câu 7. Glucozơ có tính chất nào dưới đây? A. Làm đổi màu quỳ tím. B. Tác dụng với dung dịch axit. C. Phản ứng thủy phân. D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về polime? A. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường. B. Các polime có phân tử khối rất lớn. C. Các polime dễ bay hơi. D. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 9. Thể tích oxi [đktc] cần thiết đốt cháy 4,6 gam ancol etylic là: A. 6,72 lít B. 7,84 lít C. 8.69 lít D. 11,2 lít Câu 10. Thủy phân protein trong dung dịch axit sinh ra sản phẩm là: A. Ancol etylic. B. Axit axetic. C. Grixerol. D. Amino axit. Phần 2. Tự luận [6 điểm] Câu 1. [2 điểm] Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đối hóa học sau: Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Natri axetat Metan Câu 2. [1,5 điểm] Nhận biết các chất dưới đây bằng phương pháp hóa học: Acol etylic, axit axetic, glucozơ Câu 3. [1,5 điểm] Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a] Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b] Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro [đktc] thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. [Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1] Đáp án kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 9 Phần 1. Trắc nghiệm [4 điểm] 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C C B A A D B A D Phần 2. Tự luận [6 điểm] Câu 1. [2 điểm] [1] C6H12O6 2C2H5OH + CO2 [2] C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O [3] CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O [4] CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 Câu 2.[1,5 điểm] – Nhúng quỳ tím vào các chất trên, chất làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là axit axetic. Các chất còn lại không làm đổi màu quỳ tím. – Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào các chất còn lại, chất nào xảy ra phản ứng tráng gương là glucozơ. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag ↓ – Ancol etylic không phản ứng với AgNO3/NH3 …………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Hóa 9

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Hóa #học #lớp #năm

  • Tổng hợp: Phần Mềm Portable
  • #Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Hóa #học #lớp #năm

Video liên quan

Chủ Đề