Bộ đề trắc nghiệm Toán 8 học kì 1

Để làm tốt những đề thi Toán 8 học kì 1 có đáp án của chúng tôi dưới đây, chúng tôi sẽ đưa một vài lời khuyên nho nhỏ với các bạn như sau.

Quan trọng nhất là tập trung lắng nghe bài giảng trên lớp. Đồng thời ghi chép lại những điều cần lưu ý. Phần lớn những kiến thức giảng trên lớp đều có trong sách giáo khoa. Nhưng nhiều khi thầy cô hay có những nhắc nhở hoặc lưu ý thêm trong quá trình giảng bài. Đây thường là những lưu ý hết sức quan trọng có thể liên quan đến các bài thi học kì.

Thứ hai là đừng bao giờ ngại tìm ra phương pháp giải mới cho bài toán. Với hình thức thi trắc nghiệm kết hợp với tự luận thì những phương pháp nhanh và dễ hiểu luôn được ưu tiên. Nó giúp học sinh tiết kiệm thời gian làm bài. Cũng như mở rộng khả năng ứng dụng của từng dạng toán.

Tài liệu đề thi Toán 8 học kì 1 có đáp án

Để thỏa mã nhu cầu tìm kiếm đề thi cuối kì 1 Toán 8 có đáp án, chúng tôi xin gửi đến bộ tài liệu trên. Đây là một trong những bộ tài liệu chúng tôi rất tâm đắc.

Có thể bạn quan tâm:  Đề cương ôn tập Toán 8 học kì 2 ngắn gọn đầy đủ nhất

Bộ tài liệu là hệ thống 80 đề thi được tổng hợp từ những nguồn tài liệu đáng tin cậy. Những đề thi này cũng tương đối sát với đề thi thật của học sinh. Như vậy sẽ đảm bảo được kết quả ôn luyện tốt nhất.

Bên cạnh đó, chúng tôi cũng cung cấp nhiều tài liệu có liên quan để thuận tiện cho việc học và ôn tập của học sinh. Ví dụ như toán thực tế lớp 8, đề thi hsg. Chúc các bạn hoàn thành đề thi học kì 1 Toán 8 tốt nhất!

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Trần Thị Nhung 

Cách học tốt hình học toán 8?

Trả lời:

Những bài tập hình học lớp 8 đã bắt đầu khó hơn rất nhiều đặc biệt là xuất hiện các dạng bài tập quỹ tích các điểm, đây là một dạng bài khó kể cả đối với những học sinh giỏi. Các em phải nắm vững các kiến thức cơ bản về các tứ giác như hình vuông, hình thang, hình chữ nhật, hình bình hành,…phải nhớ kỹ tính chất, định lý về tam giác đồng dạng nhằm giải quyết các đề toán chứng minh cho đoạn thẳng tỷ lệ thức. Từ đó mới giải được nhiều bài toán hình hơn.

Tài liệu tổng hợp 1000 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Học kì 1, Học kì 2 năm 2021 chọn lọc, có đáp án chi tiết với các dạng bài tập đa dạng đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn theo từng bài học sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố lại kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 8.

500 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Học kì 1

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chương 1 Đại số có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chương 2 Đại số có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chương 1 Hình học có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chương 2 Hình học có đáp án

500 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Học kì 2

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chương 3 Đại số có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chương 4 Đại số có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chương 3 Hình học có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chương 4 Hình học có đáp án

Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án

Bài 1: Tích

 bằng

A. 5x3y3

B. -5x3y3

C. -x3y3

D. x3y2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: A

Bài 2: Tích

 bằng

A. -2x4y5

B.

C. 2x5y4

D. -2x5y4

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Thu gọn

, ta được

A. 12

B. 24

C. 24x2y

D. 12x2y

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: B

Bài 4: Thu gọn biểu thức

 ta được

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: A

Bài 5: Kết quả của phép tính [ax2 + bx – c].2a2x bằng

A. 2a4x3 + 2a2bx2 – 2a2cx

B. 2a3x3 + bx – c

C. 2a4x2 + 2a2bx2 – a2cx

D. 2a3x3 + 2a2bx2 – 2a2cx

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: [ax2 + bx – c].2a2x = 2a2x.[ax2 + bx – c]

                                      = 2a2x.ax2 + 2a2x.bx – 2a2x.c

                                      = 2a3x3 + 2a2bx2 – 2a2cx

Đáp án cần chọn là: D

Bài 6: Tích

 có kết quả bằng

A. 12a4b2 – 4a3b + a3b

B. 12a4b2 – 4a3b2 + a3b

C. 12a3b2 + 4a3b2 + 4a3b

D. 12a4b2 – 4a3b2 + a3b

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 12a4b2 – 4a3b + a3b = 4a3b.3ab – 4a3b.b + 4a3b.

 

                                      = 12a4b2 – 4a3b2 + a3b

Đáp án cần chọn là: D

Bài 7: Kết quả của phép tính -4x2[6x3 + 5x2 – 3x + 1] bằng

A. 24x5 + 20x4 + 12x3 – 4x2

B. -24x5 – 20x4 + 12x3 + 1

C. -24x5 – 20x4 + 12x3 – 4x2

D. -24x5 – 20x4 – 12x3 + 4x2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: -4x2[6x3 + 5x2 – 3x + 1]

= [-4x2].6x3 + [-4x2].5x2 + [-4x2].[-3x] + [-4x2].1

= -24x5 – 20x4 + 12x3 – 4x2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 8: Tích [ x- y][x + y] có kết quả bằng

A. x2 – 2xy + y2

B. x2 + y2    

C. x2 – y2    

D. x2 + 2xy + y2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có [ x- y][x + y] = x.x + x.y – x.y – y.y = x2 – y2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 9: Tích [2x – 3][2x + 3] có kết quả bằng

A. 4x2 + 12x+ 9    

B. 4x2 – 9   

C. 2x2 – 3   

D. 4x2 + 9

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có [2x – 3][2x + 3] = 2x.2x + 2x.3 – 3.2x + [-3].3

          = 4x2 + 6x – 6x – 9 = 4x2 – 9

Đáp án cần chọn là: B

Bài 10: Giá trị của biểu thức P = -2x2y[xy + y2] tại x = -1; y = 2 là

A. 8

B. -8

C. 6

D. -6

Hiển thị đáp án

Lời giải

Thay x = -1; y = 2 vào biểu thức P = -2x2y[xy + y2] ta được

P = -2.[-1]2.2[[-1].2 + 22] = -4.2 = -8

Đáp án cần chọn là: B

Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ có đáp án

Bài 1: Chọn câu đúng.

A. [A + B]2 = A2 + 2AB + B2   

B. [A + B]2 = A2 + AB + B2

C. [A + B]2 = A2 + B2    

D. [A + B]2 = A2 – 2AB + B2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có [A + B]2 = A2 + 2AB + B2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 2: Chọn câu đúng.

A. [A – B][A + B] = A2 + 2AB + B2

B. [A + B][A – B] = A2 – B2

C. [A + B][A – B] = A2 – 2AB + B2

D. [A + B][A – B] = A2 + B2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có A2 – B2 = [A – B][A + B]

Đáp án cần chọn là: B

Bài 3: Chọn câu sai.

A. [x + y]2 = [x + y][x + y]       

B. x2 – y2 = [x + y][x – y]

C. [-x – y]2 = [-x]2 – 2[-x]y + y2

D. [x + y][x + y] = y2 – x2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có [x + y][x + y] = [x + y]2 = x2 + 2xy + y2 ≠ y2 – x2 nên câu D sai.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 4: Chọn câu sai.

A. [x + 2y]2 = x2 + 4xy + 4y2    

B. [x – 2y]2 = x2 – 4xy + 4y2

C. [x – 2y]2 = x2 – 4y2

D. [x – 2y][x + 2y] = x2 – 4y2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có [x + 2y]2 = x2 + 2x.2y + [2y]2 = x2 + 4xy + 4y2 nên A đúng

[x – 2y]2 = x2 – 2x.2y + [2y]2 = x2 – 4xy + 4y2 nên B đúng, C sai.

[x – 2y][x + 2y] = x2 – [2y]2 = x2 – 4y2 nên D đúng

Đáp án cần chọn là: C

Bài 5: Khai triển 4x2 – 25y2 theo hằng đẳng thức ta được

A. [4x – 5y][4x + 5y]

B. [4x – 25y][4x + 25y] 

C. [2x – 5y][2x + 5y]

D. [2x – 5y]2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có 4x2 – 25y2 = [2x]2 – [5y]2 = [2x – 5y][2x + 5y]

Đáp án cần chọn là: C

Bài 6: Khai triển

 theo hằng đẳng thức ta được

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

 

Đáp án cần chọn là: D

Bài 7: Khai triển [3x – 4y]2 ta được

A. 9x2 – 24xy + 16y2

B. 9x2 – 12xy + 16y2

C. 9x2 – 24xy + 4y2   

D. 9x2 – 6xy + 16y2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có [3x – 4y]2 = [3x]2 – 2.3x.4y + [4y]2 = 9x2 – 24xy + 16y2

Đáp án cần chọn là: A

Bài 8: Khai triển

 ta được

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có:

Đáp án cần chọn là: B

Bài 9: Biểu thức

 bằng

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có: 

Đáp án cần chọn là: B

Bài 10: Viết biểu thức 25x2 – 20xy + 4y2 dưới dạng bình phương của một hiệu

A. [5x – 2y]2

B. [2x – 5y]2

C. [25x – 4y]2

D. [5x + 2y]2

Hiển thị đáp án

Lời giải

Ta có 25x2 – 20xy + 4y2 = [5x]2 – 2.5x.2y + [2y]2 = [5x – 2y]2

Đáp án cần chọn là: A

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Bài 1: Hãy chọn câu sai.

A. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.

B. Tổng các góc của một tứ giác bằng 1800.

C. Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

D. Tứ giác ABCD là hình gồm đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 nên C đúng, B sai.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Các góc của tứ giác có thể là:

A. 4 góc nhọn

B. 4 góc tù     

C. 4 góc vuông

D. 1 góc vuông, 3 góc nhọn

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tổng các góc trong 1 tứ giác bằng 3600.

Các góc của tứ giác có thể là 4 góc vuông vì khi đó tổng các góc của tứ giác này bằng 3600.

Các trường hợp còn lại không thỏa mãn định lí tổng các góc trong tam giác.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 3: Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai.

A. Hai đỉnh kề nhau: A và B, A và D           

B. Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D

C. Đường chéo: AC, BD                             

D. Các điểm nằm trong tứ giác là E, F và điểm nằm ngoài tứ giác là H

Hiển thị đáp án

Lời giải

Từ hình vẽ ta thấy các điểm E, H nằm bên ngoài tứ giác và điểm F nằm bên trong tứ giác ABCD nên D sai.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 4: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau khi định nghĩa tứ giác ABCD:

A. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA

B. Tứ giacs ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng

C. Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó hai đoạn thẳng kề một đỉnh song song với nhau

D.Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng

Đáp án cần chọn là: B

Bài 5: Cho hình vẽ sau. Chọn câu sai.

A. Hai cạnh kề nhau: AB, BC  

B. Hai cạnh đối nhau: BC, AD

C. Hai góc đối nhau:  và      

D. Các điểm nằm ngoài: H, E

Hiển thị đáp án

Lời giải

Tứ giác ABCD có các cặp góc đối nhau là ,  và ,  còn  và là hai góc kề nhau nên C sai

Đáp án cần chọn là: C

Bài 6: Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

A. Hai đỉnh kề nhau: A, C        

B. Hai cạnh kề nhau: AB, DC  

C. Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD

D. Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD

Hiển thị đáp án

Lời giải

Từ hình vẽ ta thấy: Điểm M nằm ngoài tứ giacsABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 7: Cho tứ giác ABCD có

. Số đo góc C bằng:

A. 1370      

B. 1360       

C. 360         

D. 1350

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án cần chọn là: B

Bài 8: Cho tứ giác ABCD, trong đó

?

A. 2200      

B. 2000       

C. 1600       

D. 1300

Hiển thị đáp án

Lời giải

Trong tứ giác ABCD có:

Đáp án cần chọn là: A

Bài 9: Cho tứ giác ABCD có

. Số đo góc ngoài tại đỉnh B bằng:

A. 650         

B. 660         

C. 1300       

D. 1150

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Bài 10: Cho tứ giác ABCD có

. Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:

A. 1130                

B. 1070                

C. 730

D. 830

Hiển thị đáp án

Lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Trắc nghiệm Hình thang có đáp án

Bài 1: Hãy chọn câu sai.

A. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

B. Nếu hình thanh có hai cạnh bên song song thì tất cả các cạnh của hình thang bằng nhau.

C. Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thị hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh bên song song.

D. Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.

Hiển thị đáp án

Lời giải

+ Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song nên A đúng.

+ Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau nên B sai vì cạnh bên và cạnh đáy chưa chắc bằng nhau.

+ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau nên C đúng.

+ Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông nên D đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Câu nào sau đây là đúng khi nói về hình thang:

A. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

B. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau

C. Hình thang là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau

D. Cả A, B, C đều sai

Hiển thị đáp án

Lời giải

Theo định nghĩa: ”Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song” nên A đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 3: Chọn câu đúng nhất.

A. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

B. Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

C. Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau

D. Cả A, B, C đều đúng

Hiển thị đáp án

Lời giải

+ Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

+ Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

+ Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

Vậy cả A, B, C đều đúng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 4: Hình thang ABCD có

Số đo góc  là:

A. 1300

B. 1400

C. 700 

D. 1200

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vì tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 nên:

Đáp án cần chọn là: A

Bài 5: Hình thang ABCD có

Số đo góc  là:

A. 1300

B. 1400

C. 700 

D. 1100

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vì tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 nên:

Đáp án cần chọn là: D

Bài 6: Góc kề cạnh bên của hình thang có số đo là 700. Góc kề còn lại của cạnh bên đó là:

A. 700 

B. 1200

C. 1100

D. 1800

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vì tổng hai góc kề cạnh bên của hình thang bằng 1800 nên góc kề còn lại của cạnh bên đó có số đo bằng 1800 – 700 = 1100.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 7: Góc kề cạnh bên của hình thang có số đo là 1300. Góc kề còn lại của cạnh bên đó là:

A. 700

B. 1000

C. 400

D. 500

Hiển thị đáp án

Lời giải

Vì tổng hai góc kề cạnh bên của hình thang bằng 1800 nên góc kề còn lại của cạnh bên đó có số đo bằng 1800 – 1300 = 500.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 8: Cho tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia phân giác của góc D. Chọn khẳng định đúng

A. ABCD là hình thang

B. ABCD là hình thang vuông

C. ABCD là hình thang cân

D. Cả A, B, C đều sai

Hiển thị đáp án

Lời giải

Xét ΔBCD có BC = CD [gt] nên ΔBCD là tam giác cân.

Suy ra

Vì DB là tia phân giác góc D của tứ giác ABCD nên

Do đó

Mà hai góc

 là hai góc ở vị trí so le trong nên suy ra BC // AD.

Tứ giác ABCD có AD // BC [cmt] nên là hình thang.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 9: Cho tam giác ΔAMN cân tại A. Các điểm B, C lần lượt trên các cạnh AM, AN sao cho AB = AC. Hãy chọn câu đúng:

A. MB = NC  

B. BCNM là hình thang cân

C.

D. Cả A, B, C đều đúng

Hiển thị đáp án

Lời giải

Xét ΔBAC có: BA = CA [gt] nên ΔBCA là tam giác cân.

Suy ra:

 [1] nên A đúng

Vì ΔAMN cân tại A ⇒ AM = AN mà AB = AC nên AM – AB = AN – AC ⇔ MB = NC do đó C đúng.

Lại có:

 [2] [do ΔAMN cân tại A]

Từ [1] và [2] suy ra:

Mà hai góc

 là hai góc ở vị trí đồng vị nên suy ra BC // MN

Tứ giác BCNM có: MN // BC [cmt] nên là hình thang.

Hình thang BCNM có:

 [cmt] nên là hình thang cân. Do đó, B đúng

Vậy cả A, B, C đúng

Đáp án cần chọn là: D

Bài 10: Cho hình thang vuông ABCD có

 = 900, AB = AD = 2cm, DC = 4cm. Tính góc ABC của hình thang.

A. 1370

B. 1360

C. 360

D. 1350

Hiển thị đáp án

Lời giải

Từ B kẻ BH vuông góc với CD.

Tứ giác ABHD là hình thang có hai cạnh bên AD // BH nên AD = BH, AB = DH.

Mặt khác, AB = AD = 2cm nên suy ra BH = DH = 2cm.

Do đó: HC = DC – HD = 4 – 2 = 2cm.

Tam giác BHC có BH = HC = 2cm nên tam giác BHC cân đỉnh H.

Lại có

 = 900 [do BH ⊥ CD] nên tam giác BHC vuông cân tại H.

Do đó

 = [1800 - ] : 2 = [1800 – 900] : 2 = 450

Xét hình thang ABCD có:

Đáp án cần chọn là: D

Video liên quan

Chủ Đề