C3h7cooch3 đọc la gì

Trong hóa học, người ta định nghĩa este từ cấu trúc chung của nó. Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR, ta được một este. Este là một dạng rất quan trọng trong hoá học 12. Vì nó là dạng có tần số xuất hiện trong kì thi cao. Este có lí thuyết và bài tập tính toán. Để không mất điểm ở dạng lí thuyết hãy học thuộc và nắm vững các tính chất quan trọng của nó. Hãy luyện tập nhiều để nhớ lâu, bạn nhé !

Dưới đây, xin giới thiệu tới bạn đọc trắc nghiệm lý thuyết este.

Câu 1: Phương pháp mà người ta thường dùng để điều chế este của ancol là
A. Đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ. Chất xúc tác là H2SO4 đặc.
B. Tham gia quá trình phản ứng xà phòng hóa
C. Anhidrit axit tác dụng với ancol.
D. Tham gia phản ứng khử

Đáp án chính xác: A. Đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ. Chất xúc tác là H2SO4 đặc.

Câu 2: Trong phản ứng este hoá giữa ancol và 1 axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi nào:
A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este.
D. Cả 2 biện pháp A, C

Đáp án chính xác: D. Cả 2 biện pháp A, C
Người ta sẽ dùng các phương pháp sau:
Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư
Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este

Câu 3: Cách nào sau đây chính xác để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm:
A. Đun hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit nitric đặc.
C. Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.

Đáp án chính xác: D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Trong quá trình này thì axit sunfuric đặc đóng vai trò là chất xúc tác, hai hợp chất còn lại tham gia vào quá trình phản ứng chính.

Câu 4: Số este đơn chức có chung công thức phân tử C5H10O2 là:
A. 9 este.
B. 7 este.
C. 8 este.
D. 10 este

Xem đáp án

Đáp án
HCOOC4H9 4đp
CH3COOC3H7 2đp
C2H5COOC2H5 1đp
C3H7COOCH3 2đp

Câu 5. Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được:

A. axit axetic và ancol vinylic
B. natri axetat và ancol vinylic
C. natri axetat và anđehit axetic
D. axit axetic và anđehit axetic

Xem đáp án

Đáp án C: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3-CH=O

Câu 6.Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)

Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?

A. 1 , 2 , 4 , 5
B. 1 , 2 , 4
C. 1 , 2 , 3
D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5

Xem đáp án

Đáp án A
1. CH3COOC6H5 + H2O → CH3COOH + C6H5OH (phenol)
2. CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO (andehit)
3. CH2=CH−COOCH3 + H2O ⇌ CH2=CH−COOH + CH3OH (ancol)
4. CH3COO−CH=CH−CH3 + H2O→ CH3COOH + CH3−CH2−CHO
5. (CH3COO)2CH-CH3 + 2H2O → 2CH3COOH + CH3CHO + H2O (andehit)

Câu 7. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:

A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H5COOH.

Xem đáp án

Đáp án
Do trong X có số liên kết pi là 2, 1 trong COO, 1 trong gốc hidrocacbon, có thể có 2 trường hợp xảy ra:
+ TH1: ancol no, axit không no ⇒ 4 > Số C trong axit > 2.
+ TH2: ancol không no, axit no ⇒ số C trong ancol > 2 ⇒ Số C trong axit < 3.
⇒ axit không thể là C2H5COOH.

Câu 8. Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:

A. CaCO3.
B. AgNO3.
C. H2O.
D. Dung dịch Br2.

Xem đáp án

Đáp án B: Do HCOOCH3 có nhóm CHO nên có khả năng phản ứng tráng bạc, điều mà CH3COOC2H5 không có.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây SAI:

A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án A đúng vì ancol có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi cao hơn este có cùng phân tử khối.

Đáp án B đúng. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa.

Đáp án C đúng. CTCT của este là CnH2n + 2 - 2k - 2xO2x nên este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn.

Đáp án D sai. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là xà phòng và glixerol.

Câu 10. Để điều chế este của phenol, ta có thể dùng phản ứng giữa phenol với:

A. Axit cacboxylic
B. Anhiđrit axit
C. Halogenua axit
D. Anhiđrit axit hoặc halogenua axit

Xem đáp án

Đáp án A
Phenol không thể tác dụng trực tiếp với axit theo phản ứng este hoá
Do đó nếu muốn điều chế este của phenol thì phải cho tác dụng với những chất có khả năng OXH mạnh hơn như là anhiđrit axit hoặc halogenua axit

Câu 11. Etyl axetat có thể phản ứng với chất nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH
B. Natri kim loại
C. Dung dịch AgNO3 trong nước amoniac
D. Dung dịch Na2CO3

Xem đáp án

Đáp án A: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Câu 12. Cho các phản ứng sau:

1) Thủy phân este trong môi trường axit.
2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH, đun nóng.
3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng.
4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH, đun nóng.
5) Cho axit hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH.

Các phản ứng không được gọi là phản ứng xà phòng hóa là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 4, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 3, 4, 5

Xem đáp án

Đáp án B: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm. ⇒ 1,4,5 không phải phản ứng xà phòng hóa.

Câu 13. Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.
B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
C. CH3OH < CH3CH2OH < NH3 < HCl.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: ankan < este < anđehit < amin < ancol < axit.

Đáp án A sai vì C2H5Cl < C2H5OH < CH3COOH.
Đáp án B thỏa mãn.
Đáp án C sai vì CH3OH < CH3CH2OH < HCl < NH3.
Đáp án D sai vì CH3OH < C2H5F < HCOOH < CH3COOH

Câu 14. Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ?

A. C6H5COOCH2CH=CH2.
B. CH2=CHCH2COOC6H5.
C. CH3COOCH=CHC6H5.
D. C6H5CH2COOCH=CH2.

Xem đáp án

Đáp án B

C6H5COOCH2CH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH2=CH-CH2OH CH2=CHCH2COOC6H5 + 2NaOH → CH2=CHCOONa + C6H5ONa + H2O CH3COOCH=CHC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2CHO C6H5CH2COOCH=CH2 + NaOH → C6H5CH2COONa + CH3CHO

Câu 15. Cho công thức chất X là C3H5Br3. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra một hợp chất tạp chức của ancol bậc I và anđehit. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CHBr-CHBr2.
B. CH2Br-CH2-CHBr2.
C. CH2Br-CHBr-CH2Br.
D. CH3-CBr2-CH2Br.

Xem đáp án

Đáp án B
Muốn tạo ra andehit cần có 2 nhóm Br đính vào C bậc 1 → loại C, D
Vì X khi X tạo ancol bậc 1 nên 1 nhóm Br còn lại đính với C bậc 1 → loại A CH2Br-CH2-CHBr2 + 3NaOH → CH2(OH)-CH2-CHO + H2O + 3NaBr.

Câu 16. Trong các chất sau, chất nào khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

A. HCOOC2H5
B. (CH3COO)2CH3
C. CH3COOC2H5
D. Không có chất nào trong những chất trên.

Xem đáp án

Đáp án. A thủy phân trong môi trường axit tạo axit fomic, có phản ứng tráng bạc

Câu 17. Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C3H6O2 không tác dụng với kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳng:

A. Ancol.
B. Este.
C. Andehit.
D. Axit.

Đáp án

Xem đáp án
Đáp án B: Hợp chất đơn chức ứng với CT C3H6O2: axit hoặc este. Theo đề bài, không có phản ứng với KL mạnh ⇒ thuộc dãy đồng đẳng este

Câu 18. Đối với phản ứng este hoá, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng?

(1) Nhiệt độ
(2) Bản chất các chất phản ứng
(3) Nồng độ các chất phản ứng
(4) Chất xúc tác

A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1) (3)
D. Tất cả

Chọn D

Câu 19. Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.

A. C4H8O2.
B. C4H10O2.
C. C2H4O2.
D. C4H6O2.

Xem đáp án

Đáp án B
este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)

Câu 20. Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?

A. Hidro hóa a xit béo.
B. Đehidro hóa chất béo lỏng.
C. Hidro hóa chất béo lỏng.
D. Xà phòng hóa chất béo lỏng.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 21. Chất nào sau đây không phải là Este?

A. CH3COOC6H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOH
D. CH3COOCH3

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 22. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. C3H7COOH
D. C2H5COOH

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 23. Thủy phân Este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của Este có thể là ở đáp án nào sau đây?

A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH2CH=CH2
C. HCOOCH=CHCH3
D. CH2=CHCOOCH3

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 24. Este A không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH đun nóng được glixerin và natri axetat. Hãy cho biết CTPT của A?

A. C6H8O6
B. C9H12O6
C. C9H14O6
D. C9H16O6

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 25: Este có mùi dứa là

A. isoamyl axetat. B. etyl butirat.

C. etyl axetat. D. geranyl axctat.

Chọn B

Câu 26: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.

C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.

Chọn B

Câu 27: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.

C. CH3OOC-COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

Chọn C

Câu 28: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8C2. số công thức cấu tạo của X là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Chọn D

Sưu tầm

Trên đây là một số câu hỏi trắc nghiệm để bạn luyện tập về lý thuyết của este. Este cơ bản về lý thuyết không có gì là khó khăn để học. Chủ yếu nâng cao ở các dạng bài tập tính toán khó. Thế nên, nếu có xuất hiện trong kì thi đừng để mất điểm bạn nhé. Chúc bạn học tốt và có kì thi thật thành công !