- Vào 03/05/2021, 2:47 chiều
Quảng cáo
Hiện nay môn xã hội học đã được đưa vào chương trình giảng dạy cao đẳng, đại học, sau đại học ở nhiều nước trên thế giới và Việt Nam. Chương trình đào tạo cử nhân ngành Xã hội học có mục tiêu chung là đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức rộng về các vấn đề xã hội, có các kĩ năng phân tích sự kiện, hiện tượng xã hội, hành vi con người, có năng lực tư vấn xây dựng các chính sách xã hội đáp ứng các nhu cầu phát triển của đất nước.
Ngành xã hội học là gì
Xã hội học là một trong các ngành khoa học nghiên cứu về các quy luật, nguyên lý và mối quan hệ giữa con người với xã hội. Qua đó giải thích các hành vi và cơ chế hoạt động của con người. Ở một mức độ sâu hơn, người học có khả năng nắm được động cơ của hành vi con người cũng như giá trị cốt lõi của họ.
Và có thể thấy rằng từ các hoạt động nghiên cứu hoạt động hành vi của các cá nhân mà ta giải thích được sẽ có giúp ích ta rất nhiều trong các lĩnh vực cũng như giúp chúng ta làm việc hiệu quả hơn.
Sinh viên ngành xã hội học sẽ được đào tạo các môn học như nhân chủng học, tâm lý học xã hội, triết học, tâm lý học, dân tộc học, nhân học.
QC
Theo Trường ĐH Văn Hiến, ra trường ngành xã hội học, sinh viên có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau:
QC
- Biên tập viên, Phóng viên; Quảng cáo; Tổ chức sự kiện.
- Điều hành các tổ chức dân sự; Quản trị các dự án đầu tư xã hội; Quản trị nhân sự; Quan hệ khách hàng; Thống kê; Bán hàng và quản lý khách hàng.
- Nghiên cứu, tư vấn chính sách phát triển bền vững; Nghiên cứu thị trường; Nghiên cứu và tư vấn truyền thông, quảng cáo; Điều tra dư luận xã hội.
- Làm điều phối viên, chuyên viên cho các quỹ phát triển, hoạt động tài trợ của nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức từ thiện; Làm nhân viên công tác xã hội, phát triển cộng đồng.
- Làm chuyên viên trong các cơ quan hành chính sự nghiệp [văn hóa, lao động, dân số, giáo dục, y tế, thống kê, dân tộc, dân vận, tuyên giáo], cơ quan đảng và đoàn thể, cơ quan an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội.
- Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng; Giảng dạy, tập huấn các khóa ngắn hạn cho các tổ chức, cộng đồng có nhu cầu.
QC
Sau đây là danh sách chia theo từng khu vực:
QC
Trường đào tạo | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Mở TPHCM | 24 – 25 |
Đại học Cần Thơ | 24 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 29.25 |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn TPHCM | 19.5 |
Đại học Văn Hiến | 15.5 |
Trường đào tạo | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội | 17.5 – 25.75 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 22.85 – 23.85 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 15 |
Đại học Công Đoàn | 14.5 |
Trường đào tạo | Điểm chuẩn 2020 |
Đại học Khoa học Huế | 15.75 |
Đại học Hồng Đức | 15 |
Đại học Đà Lạt | 15 |
Điểm chuẩn ngành Xã hội học năm 2021 cũng có xu hướng tăng nhẹ so với năm 2020.
Các câu hỏi về ngành xã hội học
Ngành xã hội học có tương lai không
Trang web JobsRated.com đã xếp Xã hội học ở vị trí thứ 8 trong số 10 nghề tốt nhất ở Mĩ. Ở Việt Nam, đây là xu hướng nhu cầu thị trường.
Lương ngành xã hội học
Đối với sinh viên mới ra trường và ít kinh nghiệm cần trau dồi vốn kiến thức khi làm việc, mức lương trung bình từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng.
Với những đã có kinh nghiệm làm việc lâu năm, có trình độ chuyên môn tốt trong ngành Xã hội học sẽ có mức lương cao hơn từ 8 tới 10 triệu đồng/ tháng và cao hơn.
Quảng cáo
Mục lục
CHUYÊN NGÀNH XÃ HỘI HỌC
Như chúng ta đã biết, tính đến thời điểm hiện đại, chúng ta đã trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các nhà khoa học đã đi sâu tìm hiểu các hiện tượng lĩnh vực đời sống của con người từ trước đến nay, tuy nhiên những gì khám phá được còn là một con số rất hạn chế. Chúng ta muốn hiểu biết hết về nhân loại, cuộc sống của người xưa ra sao, xã hội ngày xưa như thế nào cần bỏ ra rất nhiều thời gian và công sức đi tìm hiểu và khám phá. Một trong những ngành đang được khám phá, nghiên cứu và trở thành ngành học chính đó là ngành Xã hội học.
Vậy Xã hội học là ngành học như thế nào, cơ hội việc làm ra sao, chương trình đào tạo như thế nào, yêu cầu của ngành học là gì, vv. Hãy cùng du học Riba đi tìm hiểu ở phía bên dưới nhé!
1. Thế nào là ngành Xã hội học?
- Xã hội học[tiếng Anh là Sociology] là khoa học về các quy luật và tính quy luật xã hội chung, đặc thù của sự phát triển và vận hành của hệ thống xã hội xác định về mặt lịch sử. Là khoa học về các cơ chế tác động và các hình thức biểu hiện của các quy luật đó trong các hoạt động của cá nhân, các nhóm xã hội, các giai cấp và các dân tộc.
- Ngành Xã hội họccó mục tiêu chung là đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức rộng về các vấn đề xã hội, có các kỹ năng phân tích sự kiện, hiện tượng xã hội, hành vi con người, có năng lực tư vấn xây dựng các chính sách xã hội đáp ứng các nhu cầu phát triển của đất nước.
- Ngành học này tập trung nghiên cứu về các quy luật, tính quy luật và sự vận hành, biến đổi mối quan hệ, sự tác động qua lại giữa con người và xã hội. Đây có thể coi là học thuyết đưa ra nhằm giải thích các hành vi và các cơ chế hoạt động của con người có tác động qua lại với xã hội.
2. Chương trình học và yêu cầu của ngành Xã hội học
A. Chương trình học
–Ngành học chủ yếu học : Nhập môn xã hội học, Phương pháp nghiên cứu xã hội, Tâm lý xã hội, Lịch sử tư tưởng xã hội Trung Quốc và nước ngoài, Lý thuyết xã hội học cổ điển và hiện đại, Thống kê xã hội và ứng dụng máy tính, Xã hội Trung Quốc,
– Các môn học bắt buộc là :Lí luận xã hội học, lí luận xã hội Phương Tây, lịch sử tư tưởng xã hội phương Tây và Trung Quốc, Tâm lí học xã hội, tâm lí học Thành thị, Tâm lí học Kinh tế, tâm lí học nông thôn, thống kê xã hội học, văn hóa xã hội học, chính trị xã hội học, vv
B. Yêu cầu của ngành học.
– Nắm bắt các nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin và lí luận xã hội học, kiến thức nền tảng, trau dồi kiến thức về các học thuyết và các trường phái chủ đạo của Trung Quốc và nước ngoài; đồng thời biết cách vận dụng những lí luận tư tưởng Mác Lê nin để giải thích, phân tích mọi mặt của vấn đề xã hội.
– Nắm bắt một cách thuần thục về phương pháp và kĩ năng điều tra xã hội học và phương pháp thống kê xã hội học.
– Hiểu biết về tình hình xã hội, tích cực tìm hiểu, phân tích các vấn đề hiện tượng xã hội khác nhau, trau dồi kĩ năng sơ bộ về năng lực nghiên cứu khoa học và năng lực biểu đạt ngôn ngữ
– Nắm bắt được lí luận trước mắt về xã hội học và các lĩnh vực phát triển tương lai liên quan đến ngành “ Xã hội học”
3. Cơ hội việc làm của chuyên ngành Xã hội học
Ngành Xã hội học là một ngành học có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai với vị trí việc làm đa dạng. Sinh viên theo học ngành Xã hội học khi ra trường đủ năng lực chuyên môn để có thể đảm nhận nhiều vị trí công việc khác nhau thuộc các lĩnh vực như:
- Quan hệ công chúng: Biên tập viên, Phóng viên; Quảng cáo; Tổ chức sự kiện.
- Kinh doanh, quản lý: Điều hành các tổ chức dân sự; Quản trị các dự án đầu tư xã hội; Quản trị nhân sự; Quan hệ khách hàng; Thống kê; Bán hàng và quản lý khách hàng.
- Nghiên cứu, tư vấn: Nghiên cứu, tư vấn chính sách phát triển bền vững; Nghiên cứu thị trường; Nghiên cứu và tư vấn truyền thông, quảng cáo; Điều tra dư luận xã hội.
- Dịch vụ và phục vụ con người: Làm điều phối viên, chuyên viên cho các quỹ phát triển, hoạt động tài trợ của nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức từ thiện; Làm nhân viên công tác xã hội, phát triển cộng đồng.
- Lĩnh vực hành chính công: Làm chuyên viên trong các cơ quan hành chính sự nghiệp [văn hóa, lao động, dân số, giáo dục, y tế, thống kê, dân tộc, dân vận, tuyên giáo], cơ quan đảng và đoàn thể, cơ quan an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội.
- Giáo dục, đào tạo: Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng; Giảng dạy, tập huấn các khóa ngắn hạn cho các tổ chức, cộng đồng có nhu cầu.
Với những vị trí công việc trên, sinh viên sau khi ra trường có thể làm tại các đơn vị như:
- Trung tâm nghiên cứu dư luận xã hội;
- Bộ phận tiếp thị, quảng cáo và quan hệ công chúng của công ty;
- Tổ chức phi chính phủ, các hiệp hội và trung tâm;
- Cơ quan hành chính nhà nước các cấp;
- Các cơ quan về truyền thông đại chúng và xuất bản.
4. Các tố chất phù hợp với chuyên ngành Xã hội học
Một số tố chất cần thiết của người nghiên cứu xã hội học:
- Thích tìm hiểu các quy luật trong đời sống xã hội;
- Suy nghĩ sâu sắc, độc lập, sáng tạo;
- Chăm chỉ, chịu khó, ngăn nắp, tỉ mỉ;
- Có khả năng tự tổ chức công việc, khả năng tự học, tự nghiên cứu;
- Không ngừng nâng cao kiến thức chuyên môn, kiến thức xã hội;
- Thích học các môn xã hội.
5. Những môn học cụ thể
Hệ Đại học
Hệ Thạc sĩ
Hệ Đại học
1 | 思想道德修养与法律基础 | Nền tảng pháp lý và tu dưỡng tư tưởng đạo đức |
2 | 中国近现代史纲要 | Sơlược lịch sửcận hiện đại Trung Quốc |
3 | 马克思主义基本原理概论 | Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác |
4 | 毛泽东思想与中国特色社会主义理论体系概论 | Giới thiệu về tư tưởng Mao Trạch Đông và hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
5 | 大学生心理健康教育 | Giáo dục sức khỏe tâm lý cho sinh viên đại học |
6 | 形势与政策 | Tình hình và Chính sách |
7 | 军训 | Huấn luyện quân sự |
8 | 军事理论课 | Khóa học lý thuyết quân sự |
9 | 体育(一) | Thể thao [1] |
10 | 体育(二) | Thể thao [2] |
11 | 体育(三) | Thể thao [3] |
12 | 体育(四) | Thể thao [4] |
13 | 体育课外测试(一) | Bài kiểm tra ngoại khóa về Giáo dục thể chất [1] |
14 | 体育课外测试(二) | Bài kiểm tra ngoại khóa về Giáo dục thể chất [2] |
15 | 体育课外测试(三) | Kiểm tra ngoại khóa Giáo dục thể chất [3] |
16 | 大学英语(一) | Tiếng Anh đại học [1] |
17 | 大学英语(二) | Tiếng Anh đại học [2] |
18 | 数据库技术与应用(一) | Công nghệ và ứng dụng cơ sở dữ liệu [1] |
19 | 数据库技术与应用实践 | Công nghệ cơ sở dữ liệu và thực hành ứng dụng |
20 | 人文社科类文化索质课 | Các khóa học về chất lượng văn hóa khoa học xã hội và nhân văn |
21 | 经济管理类文化索质课 | Khóa học về chất lượng văn hóa kinh tế và quản lý |
22 | 高等数学D1 | Toán cao cấp D1 |
23 | 法理学 | Luật học |
24 | 管理学原理 | Nguyên tắc quản lý |
25 | 政治学原理 | Các nguyên tắc của Khoa học Chính trị |
26 | 思维与论辩 | Suy nghĩ và lập luận |
27 | 经济学原理 | Nguyên lý kinh tế |
28 | 新生课 | Lớp sinh viên năm nhất |
29 | 社会学概论 | Giới thiệu vềxã hội học |
30 | 社会调查与研究方法 | Điều tra xã hội và phương pháp nghiên cứu |
31 | 社会工作概论 | Giới thiệu về Công tác xã hội |
32 | 文化人类学 | COn người và văn hóa |
33 | 社会政策 | Chính sách xã hội |
34 | 人口学 | Nhân khẩu học |
35 | 农村社区实习 | Thực tập cộng đồng nông thôn |
36 | 城市社区实习 | Thực tập cộng đồng đô thị |
37 | 经典与现代西方社会学理论 | Kinh điển và các lý thuyết xã hội học phương Tây hiện đại |
38 | 当代西方社会学理论 | Các lý thuyết xã hội học phương Tây đương đại |
39 | 西方社会思想史 | Lịch sử tư tưởng xã hội phương Tây |
40 | 社会统计学 | Thống kê xã hội |
41 | 数据分析技术 | Công nghệ phân tích dữ liệu |
42 | 中国社会思想史 | Lịch sử tư tưởng xã hội Trung Quốc |
43 | 社区概论 | Giới thiệu về cộng đồng |
44 | 社会心理学 | Tâm lý xã hội |
45 | 质性研究方法 | Phương pháp nghiên cứu định tính |
46 | 中国社会学史 | Lịch sử xã hội học Trung Quốc |
47 | 城市社会学 | Xã hội học đô thị |
48 | 农村社会学 | Xã hội học Nông thôn |
49 | 当代社会学术研究前沿 | Biên giới của Nghiên cứu Học thuật Xã hội Đương đại |
50 | 学年论文 | Bài báo năm học |
51 | 毕业教育 | Giáo dục tốt nghiệp |
52 | 毕业实习 | Thực tập tốt nghiệp |
53 | 毕业论文 | Luận văn tốt nghiệp |
54 | 创新创业导论 | Giới thiệu vềSáng tạo và Khởi nghiệp |
Hệ Thạc sĩ
STT | Tên môn học Tiếng Trung | Tên môn học Tiếng Việt |
1 | 马克思主义与科学方法论 | Chủ nghĩa Mác và Phương pháp luận Khoa học |
2 | 中国特色社会主义理论与实践研究 | Nghiên cứu lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc |
3 | 第一外语(英语) | Ngoại ngữ thứ nhất [tiếng Anh] |
4 | 社会研究方法 | Phương pháp nghiên cứu xã hội |
5 | 当代社会学理论 | Lý thuyết xã hội học đương đại |
6 | 文化人类学专题 | Các chủ đề đặc biệt trong nhân học văn hóa |
7 | 人口社会学专题 | Các chủ đề xã hội học dân số |
8 | 多元统计分析 | Phân tích thống kê đa biến |
9 | 古典社会学理论 | Lý thuyết xã hội học cổ điển |
10 | 社会学概论 | Giới thiệu về xã hội học |
11 | 社会调查方法 | Phương pháp điều tra xã hội |
12 | 文献阅读与选题报告 | Đọc hiểu văn học và báo cáo lựa chọn chủ đề luận văn |
13 | 在学术会议上作学术报告 | Báo cáo học thuật tại các hội nghị học thuật |
14 | 学位论文 | Luận văn |
6. Top các trường đào tạo chuyên ngành Xã hội học
Xếp hạng | Tên trường | Tên trường tiếng Việt | Đánh giá |
1 | 中国人民大学 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 5★+ |
2 | 北京大学 | Đại học Bắc Kinh | 5★ |
3 | 上海大学 | Đại học Thượng Hải | 5★ |
4 | 中山大学 | Đại học Trung Sơn | 5★ |
5 | 南京大学 | Đại học Nam Kinh | 5★ |
6 | 清华大学 | Đại học Thanh Hoa | 5★- |
7 | 华东师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 5★- |
8 | 华中师范大学 | Đại học Sư phạm Hoa Trung | 5★- |
9 | 南开大学 | Đại học Nam Khai | 5★- |
10 | 山东大学 | Đại học Sơn Đông | 4★ |
11 | 华中科技大学 | Đại học Khoa học Công nghệ Hoa Trung | 4★ |
12 | 厦门大学 | Đại học Hạ Môn | 4★ |
13 | 中国政法大学 | Đại học Chính pháp Trung Quốc | 4★ |
14 | 复旦大学 | Đại học Phúc Đán | 4★ |
15 | 中央民族大学 | Đại học Dân tộc Trung ương | 4★ |
16 | 华东理工大学 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Đông | 4★ |
17 | 吉林大学 | Đại học Cát Lâm | 4★ |
18 | 中国农业大学 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc | 4★ |
19 | 河海大学 | Đại học Hà Hải | 3★ |
20 | 浙江大学 | Đại học Chiết Giang | 3★ |
Như vậy chúng mình đã giới thiệu sơ qua cho các bạn các thông tin cần thiết nhất về ngành học, hi vọng thông qua bài viết này của chúng mình các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành học. Từ đó đưa ra lựa chọn chính xác nhất cho con đường du học tương lai sắp tới.
Hãy Like bài viết nếu bạn thấy hữu ích nhé ^^!
Đừng quên dành tặng cho chúng mình 1 Like nếu bạn thấy bài viết hữu ích nhé ^^!
Bài viết đã được bảo vệ bản quyền bởi:
Admin: Trần Ngọc Duy
Admin Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Hội Tự Apply học bổng Trung Quốc
Group chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc
Hội Du Học Sinh Việt Nam Tại Trung Quốc | Chia sẻ, kết nối, Hỗ trợ, nhập học
Yêu Tiếng Trung
Group chia sẻ kiến thức, cùng nhau học tập tiếng Trung Quốc