Các sao hiếm muộn trong tử vi và hóa giải

Sao Chính Tinh

Sao Tử ViSao Thất SátSao Phá QuânSao Tham LangSao Thiên PhủSao Thiên TướngSao Thiên LươngSao Thiên CơSao Thiên ĐồngSao Thái DươngSao Thái ÂmSao Vũ h!"Sao Liêm T

inhSao C$ %&nV& Ch'nh Di(u

Lục Sát Tinh

Sao )nh DươngSao Đ* LaSao Đ+a i,-Sao Đ+a h&ngSao ./a TinhSao Linh Tinh

Lục Bại Tinh

Sao Đ0i .aoSao Ti1u .aoSao 20"h .3Sao Tang %&nSao Thiên h4"Sao Thiên .ư

Nhóm Tứ Hóa

Sao .5a Qu67nSao .5a L8"Sao .5a hoaSao .5a 9

Nhóm Tứ Linh

Sao Long T#)Sao Phư:ng Cá"Sao 20"h .3Sao .oa Cái

Tuần - Triệt

Sao Tu;n h&ngSao T

i(t h&ng

Vòng Tràng Sinh

T#*ng Sinh%8" D<"Quan ĐớiLâm Quan Đ, Vư:ngSu62(nhTử%8Tu6(tThaiDư=ng

\>? Sao Tử Vi@? Sao Thiên Cơ

  • Explore Documents

    Categories

    • Academic Papers
    • Business Templates
    • Court Filings
    • All documents
    • Sports & Recreation
      • Bodybuilding & Weight Training
      • Boxing
      • Martial Arts
    • Religion & Spirituality
      • Christianity
      • Judaism
      • New Age & Spirituality
      • Buddhism
      • Islam
    • Art
      • Music
      • Performing Arts
    • Wellness
      • Body, Mind, & Spirit
      • Weight Loss
    • Self-Improvement
    • Technology & Engineering
    • Politics
      • Political Science All categories

0% found this document useful (1 vote)

2K views

57 pages

Copyright

© Attribution Non-Commercial (BY-NC)

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

0% found this document useful (1 vote)

2K views57 pages

Luận giải các sao Tử vi

luận giải các chính tinh

------Phân loại các chính tinh theo đặc tính chủ yếu

1.

Đế tinh

chủ tể các sao

Tử Vi

2.

Phúc tinh

phúc, thọ

Thiên Đồng, Thiên Lương

3.

Thiện tinh

huynh đệ, phúc thọ

Thiên Cơ

4.

Quý tinh

quan lộc

Thái Dương

5.

Phú tinh

của cải

Thái Âm

6.

Quyền tinh

tài lộc, uy quyền

Thiên Phủ, Thiên Tướng, Thất Sát

7.

Tài tinh

tài lộc

Vũ Khúc, Thiên Phủ

8.

Đào hoa tinh Liêm Trinh

9.

Ám tinh

cản trở

Cự Môn

10.

Hung tinh

dâm tinh

Tham Lang

hao tinh

Phá Quân

tù tinh

Liêm Trinh

cự mônBắc đẩu tinh . âm . thủy

1. Vị trí ở các cung:

- Miếu địa: Mão, Dậu - Vượng địa: Tý, Ngọ, Dần - Đắc địa: Thân, Hợi - Hãm địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ

2. Ý nghĩa cơ thể:

Về cơ thể, Cự Môn là cái miệng. Nếu gặp Hỏa hay Linh thì miệng méo. Tuy nhiên, nếu cung tật có Cự Môn thì bệnh tật lại liên quan đến bộ phận sinh dục.

3. Ý nghĩa tướng mạo:

Dù đắc hay hãm địa, Mệnh có Cự Môn thì "thân hình đẫy đà, thấp, da trắng, mặt vuông vắn, đầy đặn, mắt lộ".

4. Ý nghĩa tính tình: a. Nếu Cự Môn đắc địa:

- thông minh, có khả năng phán xét tinh vi - nhân hậu - mưu trí - có tài hùng biện - đặc tính trội nhất. Đi với nhiều sao chỉ về ngôn ngữ (Hóa Khoa, Xương, Khúc, Thái Tuế, Lưu Hà), năng khiếu này càng sắc bén. Người có Cự Môn tọa thủ ở Mệnh có năng khiếu về chính trị, tư pháp và ngoại giao, đặc biệt là khi đi kèm với các sao chủ về chính trị và tư pháp như Tang, Hổ, Thái Tuế, Quan Phù, Khốc, Hư. Đặc biệt, sao Cự Môn có hai vị trí rất đẹp ở Tý và Ngọ chỉ học lực cao rộng, tài cao, đồng thời với đức độ. (cách Thạch Trung ẩn Ngọc). Tuy nhiên, muốn đắc thời phải có một trong những điều kiện: Hóa Lộc đồng cung, Tuần/Triệt án ngữ, Đại/Tiểu Hao đồng cung - người rất rực rỡ về tài, đức, phú và quý. Nếu không được một trong những điều kiện trên mà phải đồng cung với Lộc Tồn thì là người đa học, đa năng nhưng không gặp thời.

  1. Nếu Cự Môn hãm địa (Cự ám hay ám Không):

- kém thông minh, hay nhầm lẫn - ăn nói vụng về, khoác lác nên hay bị miệng tiếng, cãi vã - đặc tính nổi bật - không thích giao thiệp, ít bạn bè. - hay thay đổi thất thường - đa nghi, gian quyệt, tham lam - bất đắc chí, bất mãn Riêng đối với phái nữ, còn có thêm ý nghĩa: - điêu ngoa lắm điều - đố kỵ, ghen tuông - đa dâmTuy nhiên, có ngoại lệ với hai tuổi

Quý

và

Tân

. Gặp hai tuổi này dù Cự Môn hãm địa, những tính xấu kể trên bị giảm nhẹ đi nhiều, đặc biệt là có óc thông minh.

5. Ý nghĩa tài lộc:

Nếu đắc địa, Cự Môn chỉ sự giàu sang, có uy danh. Đàn bà thì tài giỏi, đảm đang, lợi chồng. Nếu hãm địa thì vất vả, khổ sở, nhất là khi Cự Môn tọa thủ ở Thìn Tuất. Tuy nhiên, có ngoại lệ đối với hai tuổi

Quý và Tân

gặp Cự Môn hãm địa ở Thìn Tuất và hai tuổi

ất, Bính

gặp Cự Môn hãm địa ở Sửu Mùi thì đều hiển đạt, khá giả.

6. Ý nghĩa phúc thọ, tai họa

Nếu đắc địa, Cự Môn có ý nghĩa phúc thọ. Nếu hãm địa, ý nghĩa xấu rất nặng nề: - hay bị khẩu thiệt, miệng tiếng - hay bị kiện cáo, tù tội - hay bị tai nạn - hay bị bệnh nan y (nhất là ở bộ phận sinh dục) - yểu tử, nếu không bỏ quê nhà tha phương cầu thực - đàn bà thì khắc chồng hại con Cũng có ngoại lệ đối với bốn tuổi Quý, Tân, ất và Bính: tai họa sẽ bị chiết giảm đi nhiều. Cự Môn rất kỵ sao Hóa Kỵ, dù là đắc địa. Nếu hai sao này đồng cung sẽ gặp nạn chết đuối, đụng xe hay tai nạn trinh tiết. Ngoài ra, Cự Môn hãm địa có thêm các sát tinh như Kình, Đà, Không, Kiếp, Linh, Hỏa và hình tinh như Thiên Hình thì tai họa bệnh tật rất nặng và thường phải yểu tử và chết thảm.

7. Ý nghĩa Cự Môn và một số sao khác: a. Những bộ sao tốt:

-

Cự, Nhật đồng cung ở Dần:

vinh hiển và danh giá suốt ba đời (ông, cha, mình). Nếu ở Thân thì không bằng ở Dần, chỉ khá giả thôi, trước có công

Các sao hiếm muộn trong tử vi và hóa giải

danh, sau mới có tiền bạc. -

Nếu thêm Quyền, Phượng:

sự tốt đẹp tăng thêm. Tuy nhiên, nếu gặp Lộc Tồn thì xấu: suốt đời bất đắc chí. -

Mệnh được Cự Nhật đồng cung chiếu:

cũng được tốt đẹp như Cự, Nhật tọa thủ. -

Cự Cơ ở Mão và Dậu:

có quan chức lớn, tài lộc dồi dào (đại phú). ở Dậu thì kém hơn ở Mão. Đặc biệt bốn tuổi ất, Kỷ, Bính, Tân thì càng thịnh đạt về cả hai mặt phú và quý. -

Nếu có thêm Đại, Tiểu Hao:

rất giàu có và uy quyền, danh tiếng lừng lẫy, nhưng tính tình phóng đãng, ăn tiêu hoang phí. -

Cự Khoa ở Thìn Tuất:

có biệt tài về ăn nói, có khả năng du thuyết -

Tuổi Tân, Mệnh ở Tứ Mộ, Cự tọa thủ:

vẫn khá giả dù Cự hãm địa. Nếu thêm Tả, Hữu thì tai họa bị chiết giảm nhiều dù cho có Hóa Kỵ đồng cung.

  1. Những bộ sao xấu:

-

Cự hãm, Kình, Đà:

người yếu đuối, bị bệnh nan y. Nếu không bệnh thì trộm cắp, đàng điếm, phá hoại; nữ thì lăng loàn. -

Cự, Hỏa, Linh

: rất xấu, có thể bị chết thảm nếu hạn xấu. -

Nếu thêm Kình hay Đà:

có thể tự tử bằng cách tự trầm hay thắt cổ. Nếu không, chân tay bị tàn tật, bỏng nặng. -

Cự ở Tý Ngọ gặp Lộc Tồn đồng cung:

có học, có tài nhưng bất đắc chí vì không gặp thời. -

Cự ở Hợi Tý gặp Lộc Tồn đồng cung:

không phát huy được tài năng, người có cao vọng nhưng bất toại chí. -

Nữ mệnh có Cự Kỵ:

con gái thì thất trinh, đàn bà thì thất tiết. -

Cự Tham Hao:

bị tù tội

8. Ý nghĩa của Cự Môn ở các cung: a. ở Tật:

-

Cự Kỵ:

chết đuối (hay Cự Tham Riêu) -

Cự, Kình, Hỏa đồng cung:

bệnh do tửu sắc gây nên. Về mặt bệnh lý, Cự Môn ở Tật thì có bệnh ở hạ bộ, mặt thường có vết, lúc ít tuổi có nhiều mụn nhọt.

  1. ở Di:

-

Cự Môn:

bị khẩu thiệt, thị phi -

Cự, Hỏa, Linh:

chết đường vì tai nạn nguy hiểm Nếu đắc địa, ra ngoài được vì nể, tín nhiệm, dễ kiếm tiền

  1. ở Nô:

-

Cự Môn:

tôi tớ, bạn bè hay nói xấu, oán trách -

Cự Môn hãm địa:

bị phản bội

  1. ở Điền:

-

Cự Cơ

ở Mão Dậu: rất nhiều nhà cửa

  1. ở Phúc:

-

Cự Cơ:

được hưởng phúc thọ, phú quý, họ hàng giàu có quý hiển. -

Nếu Cự hãm:

giảm thọ, suốt đời chật vật, bất toại, hay mắc tai nạn, kiện tụng, tha phương cầu thực.

  1. ở Phụ:

-

Cự Môn:

cha mẹ bất hòa dù đắc hay hãm địa -

Tại Hợi, Tý, Ngọ:

cha mẹ giàu nhưng khắc tính với con -

Tại Tỵ:

cha mẹ xa cách nhau, nếu không cha hay mẹ chết sớm. -

Tại Thìn Tuất:

cha mẹ bỏ nhau-

Tại Dần:

cha mẹ giàu có, quý hiển, sống lâu

  1. ở Phu Thê:

-

Cự Môn ở Tý, Ngọ, Hợi:

vợ chồng đẹp đôi, quý hiển nhưng hay bất hòa. -

Tại Thìn, Tuất, Tỵ:

vợ chồng bỏ nhau. Trai hay gái phải nhiều lần lập gia đình.

  1. ở Tử:

-

Cự Cơ:

có con dị bào, cùng mẹ khác cha -

Cự, Phá, Quả:

sát con

  1. ở Tài:

-

Tại Hợi, Tý, Ngọ:

phát tài, tay trắng làm nên -

Tại Dần:

giàu có lớn, dễ kiếm tiền. -

Tại Thân:

vất vả hơn nhiều so với tại Dần -

Tại Thìn Tuất:

tiền tài khi vào khi ra, bị mất của vì kiện tụng (như Cự Đồng đồng cung). -

Cự Cơ:

kinh doanh buôn bán nên rất giàu có.

  1. ở Quan:

-

Tại Tý Ngọ:

văn võ kiêm toàn. Có nhiều tài năng, nhất là khoa ăn nói, mưu trí, tài tổ chức, được người trọng vọng vì lời nói. -

Tại Hợi:

có công danh nhưng có cao vọng -

Tại Tỵ:

công danh trắc trở, chức nhỏ, hay gặp tai nạn -

Tại Thìn Tuất:

sự nghiệp về sau mới phát. Có tài xét đoán, lý luận nhưng thường bị thị phi, oán trách.

  1. ở Hạn:

-

Cự Kỵ:

tai nạn dưới nước hay xe cộ -

Cự Môn:

bị tai tiếng, kiện tụng -

Nếu sáng sủa:

Cự là quyền tinh, tất dễ thăng tiến, được tín nhiệm, có kiện tụng cũng thắng. Riêng tại Hợi gặp Lộc thì có nhiều tiền của nhưng có thể bị hao hụt nếu mưu đại sự. -

Nếu xấu xa:

bị thị phi, tai tiếng, hao tài, đau yếu, có tang; có thể bị bãi chức và bị tai nạn xe cộ. Nếu đại hạn cũng xấu thì chết. -

Cự Tang Hỏa Linh

: đau ốm, tán tài, có tang, có thể bị cháy nhà.

j

liêm trinhBắc đẩu tinh . âm . hỏa

1. Vị trí ở các cung:

- Miếu địa: Thìn, Tuất - Vượng địa: Tý, Ngọ, Dần, Thân - Đắc địa: Sửu, Mùi - Hãm địa: Tỵ, Hợi, Mão, Dậu

2. Ý nghĩa tướng mạo:

Các sao hiếm muộn trong tử vi và hóa giải

Người có Liêm Trinh tọa thủ có "thân hình cao lớn, xương to và lộ, mặt hơi dài, sớm có nếp nhăn, vẻ mặt không được tươi nhuận, mắt lồi, sáng, lông mày rậm, lộ hầu".

3. Ý nghĩa bệnh lý:

Liêm Trinh không chỉ danh bộ phận cơ thể nào nên ý nghĩa bệnh lý của sao này không rõ ràng lắm. Có người cho rằng Liêm Trinh đóng ở Tật thì bị tỳ vết ở chân tay hay ở lưng.

4. Ý nghĩa tính tình: a. Nếu Liêm Trinh đắc địa: những đặc tính trội yếu là: Chính trực quan, Đào hoa tinh, Tù tinh

- sự ngay thẳng, chính trực, đứng đắn, thanh cao - sự liêm khiết - sự nóng nảy, ương ngạnh, nghiêm nghị, đôi khi khắc nghiệt, cứng cỏi - can đảm, cương quyết, dũng mãnh Với đức tính nóng nảy, can đảm và dũng mãnh, Liêm Trinh là 1 trong 4 sao võ cách và hợp với Thất Sát, Phá Quân và Tham Lang thành bộ sao võ, nhấn mạnh võ tính và võ nghiệp của đương số. - có số đào hoa (gọi là Đào Hoa thứ hai). Tuy nhiên, vì chính trực cố hữu nên Liên Trinh chỉ có nghĩa như sức thu hút, quyến rũ đối với người khác phái, không bao hàm ý nghĩa lẳng lơ, hoa nguyệt. Tuy nhiên, nếu Liêm Trinh đi đôi với Tham Lang thì chủ sự tham dục. Phái nữ gặp hai sao này thường bất lợi, nhất là nếu hãm địa.

  1. Nếu Liêm Trinh hãm địa:

- khắc nghiệt, nóng nảy - ngoan cố, ương ngạnh - thâm hiểm, ti tiện, ác tính, lòng lang dạ thú - có óc kinh doanh - khéo tay, giỏi về thủ công nghệ - thích đua chen, ganh tị

5. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ: a. Nếu Liêm Trinh đắc địa:

Đương sự được phú quý và thọ. Đặc biệt có tài kiêm nhiệm cả văn võ, rất thao lược và quyền biến. Nếu được thêm Xương Khúc đồng cung thì là bậc anh hùng.

  1. Nếu Liêm Trinh hãm địa:

- suốt đời lận đận - bị nhiều bệnh tật, sức khỏe suy kém - hay bị tai nạn - phải ly tổ lập nghiệp - giảm thọ Đặc biệt, vì Liêm Trinh là tù tinh nên khó tránh họa ngục hình, nếu đi đối với sao dữ (Kình, Đà, Không, Kiếp, Hỏa, Linh, Kỵ, Hình), có thể chết thê thảm. Không cần phải hội đủ bộ các sát tinh mà thường chỉ cần 1 hay 2 sao nói trên cũng bị ngục hình. Nữ thì khắc chồng hại con, bệnh tật, chết dữ, chưa kể sự lăng loàn hoa nguyệt.

6. Ý nghĩa của liêm trinh và một số sao khác: a. Những bộ sao tốt:

-

Liêm, Tướng:

dũng mãnh, oai quyền, danh giá, thường là quân nhân. Thiên Tướng đi với Liêm Trinh có tác dụng khắc chế nóng tính của sao Liêm. -

Liêm, Hồng, Khôi, Xương, Khúc:

mưu sĩ giỏi, đắc dụng -

Mệnh được Cự Nhật đồng cung chiếu:

cũng được tốt đẹp như Cự, Nhật tọa thủ. -

Liêm Xương Khúc:

có tài thao lược, quyền biến. -

Liêm Hình đắc địa:

quan võ giỏi, thẩm phán sắc nhưng cách này rất dễ bị hình tù.

  1. Những bộ sao xấu:

-

Liêm Phá Hỏa hãm địa:

tự tử (thắt cổ, tự trầm, uống độc dược, thuốc ngủ), trong đời chắc chắn có lần tự tử. -

Liêm Phá Kỵ Tham

: chết cháy-

LIêm Kiếp Hình ở Mão Dậu:

bị hình tù, bị ám sát (như

Liêm Kình Đà Hỏa Linh

)-

Liêm Kiếp ở Tỵ Hợi:

tự ải trong tù

7. Ý nghĩa của liêm trinh ở các cung: a. ở Phu Thê:

rất bất lợi cho gia đạo, thể hiện qua: - việc muộn lập gia đình. Trường hợp gặp Thiên Phủ đồng cung thì vợ chồng đều cứng cỏi, danh giá, sung túc nhưng phải muộn gia đạo mới tốt. - lập gia đình nhiều lần (ở Dần Thân hoặc Tham, hoặc Sát, hoặc Phá, hoặc Tướng đồng cung) - lấy vợ/chồng nghèo - bị hình khắc gia đạo nếu gặp Sát, Phá, Tham hay Tướng Liêm Trinh bất lợi về gia đạo như các sao Phá Quân, Thất Sát, Tham Lang, đặc biệt là đối với phái nữ.

  1. ở Tử:

- sự chậm con - sự ít con (trừ phi đồng cung với Thiên Phủ) - sự sát con (trường hợp gặp Sát, Phá) - sự khó nuôi con (trường hợp gặp Tướng, Phá, Sát, Tham đồng cung) - con không hiển đạt (nếu gặp Phá, Sát, Tham) trừ trường hợp nếu có Phủ và Tướng đồng cung

  1. ở Tài:

Rất tốt nếu gặp Phủ hay Tướng đồng cung: giàu có lớn, giữ được của. Tốt nếu Liêm Trinh ở Dần Thân: phải cạnh tranh mới được tiền, làm giàu chậm nhưng chắc chắn Nếu Sát đồng cung: thất thường Nếu Phá đồng cung: tiền bạc đi liền với tai ương Nếu Tham đồng cung: túng bấn, khổ vì tiền, bị kiện vì tiền

  1. ở Tật:

Xem mục 5b và 6b.

  1. ở Di:

Rất tốt nếu đơn thủ ở Dần Thân, hoặc đồng cung với Phủ hay Tướng: được quý nhân giúp đỡ, được kẻ dưới trọng vọng, tài lộc dễ kiếm, có danh giá, trấn áp được tiểu nhân (Tướng đồng cung). Ngoài ra, rất bất lợi vì: - may rủi đi liền nhau (Phá đồng cung) - gặp nhiều tai nạn gươm đao (Sát đồng cung)

Các sao hiếm muộn trong tử vi và hóa giải