Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung có các cụm từ chỉ thời gian rất quen thuộc đối với người học. Có rất nhiều cụm chỉ về thời gian trước/sau . Chính vì thế việc phân biệt những cụm từ khác nhau cũng khiến bạn đau đầu nếu không biết cách học. Vì thế chúng ta hay cùng nhau bắt đầu vào việc học nhá!!

1.Cách sử dụng 以  后

Khi mang chức năng là danh từ chỉ thời gian. 以 后 biểu thị thời gian diễn ra sau thời điểm nói. Có thể sử dụng như thành phần trạng ngữ trong câu hoặc cũng có thể dùng riêng rẽ.

1.1 Đi sau một cụm xác định thời gian 

ví dụ: 学 习 以 后,我 会 去 出 国 留学。[Sau khi học xong , tôi sẽ ra nước ngoài du học .]

下 班 以 后,我 会 来 ·他 家  参 加 晚 会。[Sau khi kết thúc công việc, tôi sẽ đến nhà cô ăn ăn tiệc đêm.]

我 去 留 学 了 以 后, 这 里 比 以 前 变 化 变 得 很 大 了。[Sau khi tôi đi du học , nơi này đã thay đổi rất nhiều so với trước đây]

吃 了 早 饭 以 后,我 要 快 去 上 学。[Sau khi ăn sáng xong , tôi phải nhanh chóng đi học]

玛 丽 打 算 结 婚了 以 后 就 继 续 学 大 学 [Marry dự định sau khi kết hôn sẽ tiếp tục học đại học]

吃 了 这 种 药 一 会 儿 以 后  病 就 好 起 来 了。 [Một lát sau khi uống loại thuốc đó , bệnh tình sẽ dần tốt hơn thôi]

1.2 Đứng một mình

ví dụ :以 后,你 别 再 迟 到 了。[sau này đừng đến trễ nữa nhé!]

以 后, 我 一 切 都 有, 只 是 没 有 你。[Sau này cái gì tôi cũng có , chỉ là không có được em .]

2.  Cách sử dụng  之 后

2.1 Biểu đạt sau một thời gian /  một sự việc nào đó.

ví dụ: 听 了 老 师 说 之 后 大 家 可 以 提 意 见。(nghe thầy nói xong các bạn có thể nêu ý kiến]

吃 饭 了之 后 能 出 去 了. [Ăn cơm xong rồi có thể đi ra ngoài]

2.2 Biểu thị khoảng thời gian sau một trật tự

那 时 候 我 第 一 次 来 越 南. 之 后,我 又 去 过 很 多 次。

Lần đó là lần đầu tiên tôi đến Việt Nam. Sau đó , tôi lại đến đó rất nhiều lần nữa.

3.Cách sử dụng từ chỉ thời gian 以 前

3.1 Đứng sau một cụm xác định

Cách sử dụng khá giống với 以 后

ví  dụ : 吃 饭 以 前, 我 们 要 把 手 洗 好 了 .(Trước khi ăn , chúng ta phải rửa tay thật sạch]

上 课 以 前, 我 每 天 都 预 习 生 词. 还 复 习 课 文,所 以 可 能 学 好 了。 [Trước khi lên lớp , tôi ngày nào cũng chuẩn bị từ mới. Còn ôn tập bài khóa , thế nên mới có thể học tốt được.]

你 出 门 以 前 , 你 记 得 关 点 灯 了 吗?[Trước khi ra khỏi nhà , mày đã nhớ tắt đèn chưa vậy?]

3.2 Khi 以 前 đứng một mình

以前, 我 不 喜 欢 和 奶 茶 或 者 吃 中 国 菜 。[Trước đây tôi không hề thích uống trà sữa hay ăn đồ ăn Trung Quốc]

我 现 在 很 喜 欢 他。我  以 前 对 他 没 有 什 么 印 象。[Tôi bây giờ rất thích anh ta.  Trước đây tôi đối với anh ta không có một chút ấn tượng gì cả]

以 前,这 里 没 有 一 个 人 生 活。[Trước đây , nơi này chẳng có nỗi một người sinh sống]

以 前,这 个 成 市 没 有 这 么 发 展。[Trước đây, thành phố này không có phát triển cỡ này đâu]

4. Cách sử dụng 后 来 và 然 后

后 来 dịch nghĩa : Sau đó , sau này

Chỉ một khoảng thời gian sau khi một khoảng thời gian được nói . Và khoảng thời gian sau này khá xa so với trước đó.

ví dụ :起 初,我 们 以 为 他 去 了 中 国 . 后 来 才 知 道 他  只 回 家 乡 休 息 了 。 (Ban đầu , chúng tôi cứ cho rằng anh ta đi Trung Quốc rồi . Sau này mới biết là anh ta chỉ về quê nghỉ dưỡng thôi.

然 后 : dịch là sau đó
– Được sử dụng làm liên từ. Thường dùng để biểu đạt khi kết thúc một hành động một sự việc thì có một hành động hoặc một sự việc khác xảy ra kế tiếp .

Ví dụ: 我 要 去 看 他 的 爸 爸,然 后 才 能 去 上 课。 Tôi phải đến thăm ba của anh ta , sau đó mới có thể lên lớp được.

lưu ý: 然 后 có thể sử dụng cho các hành động xảy ra trong quá khứ.  Cũng có thể sử dụng cho những hành động diễn ra trong tương lai .

Nhưng đối với  后 来 thì chỉ có thể dùng để nói về sự việc đã diễn ra trong quá khứ.

Bạn vừa bắt đầu học tiếng Trung? Bạn muốn học tiếng Trung qua các chủ đề thiết thực với cuộc sống?

Thời gian trong tiếng Trung luôn là chủ đề thân thuộc với chúng ta, nếu bạn muốn hỏi giờ, bạn nên nói như thế nào? Sau đây tiếng Trung Thượng Hải sẽ cung cấp cho các bạn mẫu câu và hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời gian. Học tiếng Trung qua tình huống cụ thể như vậy các bạn sẽ nhớ lâu hơn. Chúng ta cùng nhau theo dõi nhé!

1. Mẫu câu cơ bản


1.1 Mẫu câu hỏi mốc thời gian

1.2 Mẫu câu hỏi về khoảng thời gian


2. Ngữ pháp


• Cách đọc mốc thời gian [thời điểm]

Trong Tiếng Trung, thời gian nói theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, có nghĩa là năm, tháng, ngày, thứ, buổi, giờ, phút, giây.

Ví dụ: 2014 年 10 月 7 日星期日: nghĩa là “chủ nhật ngày 7/10/2014”.

• Cách đọc năm: đọc từng con số
• Cách đọc tháng

• Cách đọc ngày

– 日 dùng trong văn viết, 号 dùng trong văn nói.

– Trong âm lịch, ngày mồng 1 [Mùng 1] sẽ là 初一 [Chū yī], ngày 20 sẽ ghi là 廿[Niàn], ngày 21 âm lịch sẽ ghi là 廿一 , ngày 30 âm lịch sẽ ghi là 卅[sà].


• Cách đọc thứ

• Cách đọc buổi


• Cách đọc giờ

– Đọc như sau:


• Cách đọc số lượng thời gian [ Bổ ngữ thời lượng]

3. Hội thoại


Hội thoại 1: Hỏi ngày

Hội thoại 2: Hỏi ngày sinh nhật

Hội thoại 3: Hỏi thời gian đi làm

Hội thoại 4: Hỏi thời gian học tiếng Trung

Hội thoại 5: Hỏi khoảng thời gian

Hội thoại 6: Giờ mở cửa

Trên đây là mẫu câu học tiếng Trung cơ bản với chủ đề thời gian. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn.

Tiếng Trung Thượng Hải chúc bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI TAXI

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI DU LỊCH

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIỚI THIỆU LÀM QUEN

ĐÀM PHÁN GIÁ CẢ VÀ KÍ KẾT HỢP ĐỒNG



Các phó từ chỉ thời gian trong tiếng Trung

>>> Có thể bạn quan tâm : Kinh nghiệm học từ vựng tiếng Trung

Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Trung cũng có các phó từ chỉ thời gian. Mỗi loại dùng trong từng trường hợp, tình huống phù hợp. Bài viết dưới đây SOFL xin chia sẻ các phó từ thông dụng và các ví dụ minh họa. Cùng học để tự tin giao tiếp tiếng Trung trong đời thường nào.

1. 已经 yǐjīng Đã

2. 才 cái Bây giờ mới ..., mới bắt đầu...

3. 刚 gāng Vừa mới

4. 正在 zhèngzài Đúng lúc... [chỉ sự tiếp diễn]

5. 就 jiù Ngay lập tức, trong chốc lát

6. 马上 mǎshàng tức thì, ngay lập tức

7. 老 lǎo Lúc nào cũng, cứ như thế suốt từ trước đến nay

8. 总 zǒng Lúc nào cũng, lúc nào cũng thế không thay đổi

9. 随时 suíshí Bất cứ lúc nào

10. 好久 hǎojiǔ Rất lâu, khoảng thời gian dài. 

11. 突然 tūrán Đột nhiên

12. 从来 cónglái Từ trước đến nay



 

1. 我从来没有遇到过这种情况。

Wǒ cónglái méiyǒu yùdào guò zhè qíngkuàng.

Từ trước đến nay tôi chưa từng gặp qua tình huống như vậy.

2. 他老说我不行。

Tā lǎo shuō wǒ bùxíng.

Anh ấy cứ bảo tôi là không được việc.

3. 我刚从东京回来。

Wǒ gāng cóng Dōngjīng huílai.

Tôi mới trở về từ Tokyo.

4. 你别客气,随时跟我联系。

Nǐ bié kèqi, suíshí gēn wǒ liánxì.

Bạn đừng ngại, hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào.
 

Trên đây là các phó từ về thời gian thông dụng nhất trong tiếng Trung các bạn chú ý để sử dụng tốt trong giao tiếp nhé. Và đừng quên đồng hành cùng trung tâm Tiếng Trung SOFL để học tiếng Trung, nâng cao level tiếng Trung mỗi ngày nhé!

Video liên quan

Chủ Đề