Cạcd giải công thức phân tử hóa 11 năm 2024
Show
Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {{\rm{M}}_{{{\left( {{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{6}}}{\rm{O}}} \right)}_{\rm{n}}}}} = 94\\ \Leftrightarrow (12 \times 6 + 1 \times 6 + 16) \times {\rm{n}} = 94\\ \Rightarrow {\rm{n}} = \frac{{94}}{{94}} = 1\end{array}\) Bài viết trên đã tổng hợp một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất các công thức hoá học lớp 11. Từ các công thức hoá học vô cơ như sự điện li, nitơ, photpho, cacbon - silic, đến các công thức hoá học hữu cơ như các công thức về Hiđrocacbon và đồng phân Hidrocacbon. 1. Tổng hợp các công thức hóa học lớp 11: hóa học vô cơ1.1. Sự điện li1.1.1. Khái niệm sự điện li và độ điện li
Các dung dịch như muối, axit hay bazo có thể dẫn được điện là do sự điện li này.
$\alpha=\frac{n}{n_{0}}$(%) 1.1.2. Mối liên hệ giữa hằng số điện li và độ điện li
Xét cân bằng (*), giả sử nồng độ ban đầu là co và độ điện li 1.1.3. Hằng số điện li và cân bằng điện liCân bằng điện li là các chất điện li yếu trong dung dịch xuất hiện cân bằng hóa học. Ví dụ: $AX\rightarrow A^{+}+X^{-}$ Trong dung dịch, khi tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch thì sẽ xuất hiện cân bằng điện li. Xét đối với cân bằng (*), hằng số điện li được xác định được: $K=\frac{\left [ A^{+} \right ]\left [ X^{-} \right ]}{\left [ AX \right ]}$ Ví dụ: Đối với axit axetic $CH_{3}COOH$ $CH_{3}COOH\rightarrow H^{+}+CH_{3}COO^{-}$ Ta có: $K=\frac{\left [ H^{+} \right ]\left [ CH3COO^{-} \right ]}{\left [ CH_{3}COOH\right ]}=2.10^{-5}$ (ở $25^{\circ}$) Hằng số điện li không phụ thuộc vào nồng độ mà chỉ phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ. 1.2. Nitơ, Photpho1.2.1. Các công thức hóa học về hợp chất Nitơ- Axit Nitric: $HNO_{3}$
Công thức phân huỷ: $4HNO_{3}\rightarrow 4NO_{2}+O_{2}+2H_{2}O$
Các công thức hoá học quan trọng:
$NH4^{-}+OH^{-}\rightarrow NH_{3}+H_{2}O$
TH1: Muối amoni của axit không có tính oxi hoá Oxi hoá $\overset{t^{o}}{\rightarrow}NH3+ axit$ NH4Cl$\overset{t^{o}}{\rightarrow}NH3+ HCl$ TH2: Muối amoni của axit có tính oxi hoá $\overset{t^{o}}{\rightarrow}N_{2}(N_{2}O)$ $NH_{4}NO_{2}\overset{t^{o}}{\rightarrow}N_{2}+2H_{2}O$ 1.2.2. Công thức hóa học về Photpho
P+KL$\overset{t^{o}}{\rightarrow}$photo phua kim loại VD: $2P+3Ca\overset{t^{o}}{\rightarrow}Ca_{3}P_{2}$
$PO_{4}{3-}+H_{2}O\leftrightarrow HPO_{4}{2-}$ $H_{2}PO_{4-}+H_{2}O\leftrightarrow H_{3}O^{+}+HPO_{4}^{2+}$ Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp kiến thức và phương pháp mọi dạng bài tập độc quyền của VUIHOC ngay 1.3. Cacbon - silic1.3.1. Cacbon và các hợp chất của cacbon
$C+2H2\overset{(t^{0},xt)}{\rightarrow}CH4$
$Al+C\overset{(t^{o})}{\rightarrow}Al_{4}C_{3}$
$CO_{2}+OH^{-}\rightarrow HCO_{3}^{-}$ $CO_{2}+2OH^{-}\rightarrow CO_{3}^{2-}+H_{2}O$
CO2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo ra 2 muối HCO3- và CO32- 1.3.2. Silic và hợp chất của silic.
$Si^{0}+2F_{2}\rightarrow Si^{+4}F_{4}$ $Si^{0}+O_{2}\rightarrow Si^{+4}O_{2}$ $Si^{0}+2NaOH+H_{2}O\rightarrow Na_{2}Si^{+4}O_{3}+2H_{2}$
$2Mg+Si^{0}\overset{t^{o}}{\rightarrow} Mg_{2}Si^{-4}$ 2. Các công thức hóa học lớp 11: hóa hữu cơ2.1. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ2.1.1. Xác định thành phần nguyên tốĐể xác định thành phần nguyên tố ta sử dụng hai bước sau: Bước 1: Tìm khối lượng m của các nguyên tố: $m_{c}=\frac{12}{44}.m_{CO_{2}}=12.n_{CO_{2}}(g)$ $m_{H}=\frac{2}{18}.m_{H_{2}O}=2.n_{H_{2}O}(g)$ $m_{N}=\frac{V_{N_{2}}}{22,4}.28=28.n_{N_{2}}(g)$ $m_{N}=\frac{12}{46}.m_{NO_{2}}=14.n_{NO_{2}}(g)$ $m_{O}=m_{A}-(m_{C}+m_{H}+m_{N})$ Bước 2: Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong $m_{A}$ gam hợp chất: %C = \frac{m_{C}}{m_{A}} . 100% %H = \frac{m_{H}}{m_{A}} . 100% %N = \frac{m_{N}}{m_{A}} . 100% %C = 100% - (%C + %H + %N) 2.1.2. Xác định khối lượng phân tử của chất hữu cơTH1: Cho tỉ khối hơi: $dA/B=\frac{M_{A}}{M_{B}}\Rightarrow M_{A}=M_{B} .dA/B$ $dA/kk=\frac{M_{A}}{M_{kk}}\Rightarrow M_{A}=29 .dA/B$ TH2: Cho thể tích phân tử gam: $n_{A}=\frac{VA(l)}{22.4}\Leftrightarrow M_{A}=\frac{m_{A}}{n_{A}}$ 2.1.3. Xác định công thức phân tửTH1: Dựa vào công thức ĐGN mà xác định $x :y :z :t=\frac{m_{C}}{12} :\frac{m_{H}}{1} :\frac{m_{O}}{16} :\frac{m_{N}}{14}$ $x :y :z :t=\frac{%C}{12} :\frac{%H}{1} :\frac{%O}{16} :\frac{%N}{14}$ TH2: Dựa vào thành phần nguyên tố mà xác định $\frac{M_{A}}{m_{A}}=\frac{12x}{m_{C}}=\frac{y}{m_{H}}=\frac{16z}{m_{O}}=\frac{14t}{m_{N}}$ $\frac{MA}{100%}=\frac{12x}{%C}=\frac{y}{%H}=\frac{16z}{%O}=\frac{14t}{%N}$ TH3: Dựa vào phương trình phản ứng đốt cháy: $C_{X}H_{y}O_{z}N_{t}+\frac{4x+y-2z}{4}O_{2}\overset{t^{o}}{\rightarrow} xCO_{2}+\frac{y}{2}H_{2}O+\frac{t}{2}N_{2}$ $\frac{1}{n_{A}}=\frac{\frac{4x+y+2z}{4}}{n_{O}}=\frac{x}{n_{CO_{2}}}=\frac{\frac{y}{2}}{n_{H_{2}O}}=\frac{\frac{t}{2}}{n_{N_{2}}}$
2.2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ2.2.1. Xác định thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố$C_{x}H_{y}O_{z}N_{t}(a g) \rightarrow m_{CO_{2}}(g)+m_{H_{2}O}+V_{N_{2}}$(lít) Ta có: $n_{C}=n_{CO_{2}}\Rightarrow m_{C}=12n_{CO_{2}}\Rightarrow$ %C$=\frac{m_{C}}{a}.100%$ $n_{H}=2n_{H_{2}O}\Rightarrow m_{H}=2.n_{H_{2}O}\Rightarrow$ %H$=\frac{m_{H}}{a}.100%$ $n_{N}=2n_{N_{2}}\Rightarrow m_{N}=28n_{N_{2}}\Rightarrow$ %N$=\frac{m_{N}}{a} .100%$ %O = 100% - %C - %H - %N 2.2.2. Lập công thức
Lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CXHyOzNt là tìm tỉ lệ: $x :y :z :t=n_{C} :n_{H} :n_{O} :n_{N}$ $x :y :z :t=\frac{%C}{12} :\frac{%H}{1} :\frac{%O}{16} :\frac{%N}{14}$
Ta có phương trình: $C_{x}H_{y}O_{z}\Rightarrow xC + yH + zO$ M(g) 12x(g) y(g) 16z(g) Từ đó ta có tỉ lệ: $\frac{M}{100%}=\frac{12x}{%C}\Rightarrow x=\frac{M.%C}{12.100%}$ $\frac{M}{100%}=\frac{y}{%H}\Rightarrow y=\frac{M.%H}{100%}$ $\frac{M}{100%}=\frac{16z}{%O}\Rightarrow z\frac{M.%O}{16.100%}$
Nếu hợp chất hữu cơ M có công thức đơn giản nhất là CaHbOc thì có công thức phân tử dạng (CaHbOc)n Dựa trên khối lượng mol phân tử của Mx ta tính n rồi từ đó tìm được CTPT của X
Phản ứng đốt cháy: $C_{x}H_{y}O_{z}+(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2})O_{2}\rightarrow xCO_{2}+\frac{y}{2}H_{2}O$ 1 mol x mol $\frac{y}{2}$ mol a mol $n_{CO_{2}} n_{H_{2}O}$ Ta có tỉ lệ $\frac{1}{a}=\frac{x}{n_{CO_{2}}\Rightarrow x=\frac{n_{CO_{2}}}{a}$ $\frac{1}{a}=\frac{y}{2n_{H_{2}O}\Rightarrow y=\frac{n_{H_{2}O}}{a}$ $12x+y+16z=M\Rightarrow z= \frac{M-12x-y}{16}$ Đăng ký ngay để được các thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình thi Toán THPT Quốc gia sớm đạt 9+ 3. Các công thức hóa học lớp 11 về Hidrocacbon3.1. Đốt cháy HidrocacbonPhương trình đốt cháy: Ví dụ: 3.2. Tính số đồng phân Hidrocacbon3.2.1. Đồng phân ankan
3.2.2. Đồng phân anken
3.2.3. Đồng phân ankin
3.2.4. Đồng phân benzen
$(n-6)^{2}(7\leq n\leq 9)$ 3.2.5. Đồng phân ancol:
3.2.6. Đồng phân ete
3.2.7. Đồng phân phenol
3.2.8. Đồng phân anđehit:
3.2.9. Đồng phân xeton:
3.2.10. Đồng phân axit:
3.3. Phản ứng thế Halogen3.3.1. Dẫn xuất monohalogen
$C_{n}H_{2n+2}+Cl_{2}\overset{as}{\rightarrow}C_{n}H_{2n+1}Cl+HCl$ $C_{n}H_{2n+2}+Br\overset{as}{\rightarrow}C_{n}H_{2n}+1Br+HBr$ 3.3.2. Dẫn xuất đi, tri...halogen:
$C_{3}H_{8}+xBr_{2}\overset{as}{\rightarrow}C_{3}H_{8-x}Br_{x}+xHBr$ $C_{3}H_{8}+xCl_{2}\overset{as}{\rightarrow}C_{3}H_{8-x}Cl_{x}+xHCl$ 3.4. Phản ứng cracking
$C_{n}H_{2n+2}\overset{t^{o},xt}{\rightarrow} C_{n}H_{2n}+H_{2}$ Anken Anken $C_{n}H_{2n+2}\overset{t^{o},xt}{\rightarrow} C_{x}H_{2x}+C_{y}H_{2y+2} (x+y=n)$ Ankan Anken Ankan khác 3.5. Phản ứng cộng3.5.1. Phản ứng cộng H2
3.5.2. Phản ứng cộng Brom
4. Các công thức hóa học lớp 11 về đồng phân Hidrocacbon4.1. Tính số đồng phân của ankan
4.2. Tính số đồng phân của RH thơm, đồng đẳng benzenĐồng phân phenol
Đồng phân benzen
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT: ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Hoá 11 với sự kết hợp giữa hoá học vô cơ và hữu cơ có lẽ là một nỗi sợ đối với khá nhiều em học sinh. Bài viết trên đã tổng hợp các công thức hóa học lớp 11 một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất. Để làm được các phần bài tập các em cần phải nắm chắc các công thức và áp dụng thuần thục vào các phần bài tập. Các em học sinh truy cập ngay nền tảng Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản để ôn luyện ngay hôm nay nhé! |