Cách di chuyển của bộ thú huyệt

3. Luyện tập Bài 48 Sinh học 7

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở: Số loài, số bộ, tập tính.
  • Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.  

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 48 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 48 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 158 SGK Sinh học 7

Bài tập 2 trang 158 SGK Sinh học 7

Bài tập 5 trang 107 SBT Sinh học 7

Bài tập 6 trang 107 SBT Sinh học 7

Bài tập 7 trang 113 SBT Sinh học 7

Bài tập 8 trang 113 SBT Sinh học 7

Bài tập 10 trang 113 SBT Sinh học 7

4. Hỏi đáp Bài 48 Chương 6 Sinh học 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 48: Đa dạng của lớp Thú. Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 48 trang 157: Thảo luận, quan sát hình 48.1 và 48.2 kết hợp thông tin của mục I, II, lựa chọn những câu trả lời thích hợp rồi điền vào bảng sau:

Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru

Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách cho con bú
Thú mỏ vịt
Kanguru
Các câu trả lời lựa chọn

– Nước ngọt và ở cạn

– Đồng cỏ

– Chi sau lớn khỏe

– Chi có màng bơi

– Đi trên cạn và bơi trong nước

– Nhảy

– Đẻ con

– Đẻ trứng

– Bình thường

– Rất nhỏ

– Có vú

– Không có vú chỉ có tuyến sữa

– Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động.

– Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan sữa mẹ.

Trả lời:

Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách cho con bú
Thú mỏ vịt Nước ngọt và ở cạn Chi có màng bơi Đi trên cạn và bơi trong nước Đẻ con Bình thường Không có vú chỉ có tuyến sữa Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan sữa mẹ.
Kanguru Đồng cỏ Chi sau lớn khỏe Nhảy Đẻ trứng Rất nhỏ Có vú Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
Các câu trả lời lựa chọn

– Nước ngọt và ở cạn

– Đồng cỏ

– Chi sau lớn khỏe

– Chi có màng bơi

– Đi trên cạn và bơi trong nước

– Nhảy

– Đẻ con

– Đẻ trứng

– Bình thường

– Rất nhỏ

– Có vú

– Không có vú chỉ có tuyến sữa

– Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động.

– Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan sữa mẹ.

Câu 1 trang 158 Sinh học 7: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh.

Trả lời:

Bộ Thú huyệt Bộ Thú túi
Đặc điểm sinh sản Đẻ con Đẻ trứng
Tập tính “bú” Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hòa tan sữa mẹ. Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động.

Câu 2 trang 158 Sinh học 7: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.

Trả lời:

Bộ Thú huyệt Bộ Thú túi
Đời sống Bơi lội dưới nước và ở cạn Nhảy ở đồng cỏ
Đặc điểm cấu tạo

– Có mỏ để bắt mồi

– Bộ lông rậm, mịn, không thấm nước, chân có màng bơi

– Chi sau lớn, khỏe, đuôi to dài để giữ thăng bằng.
Tập tính

– Đẻ trứng vào tổ

– Con non bơi theo mẹ

– Con non liếm sữa ở lông con mẹ hoặc uống sữa hòa trong nước.

– Đẻ con non nhỏ

– Vú mẹ tự tiết sữa cho con non uống

– Nuôi con trong túi

Kanguru có chi sau lớn khỏe, đuôi to dài để giữ thăng bằng khi nhảy.

→ Đáp án: D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 10

Tóm tắt lý thuyết Sinh 7 Bài 48: Đa dạng của lớp thú, Bộ thú túi, Bộ thú huyệt ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh 7 Bài 48.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 48: Đa dạng của lớp thú, Bộ thú huyệt, Bộ thú túi

Bài giảng Sinh học 7 Bài 48: Đa dạng của lớp thú, Bộ thú huyệt, Bộ thú túi

BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI

- Số lượng loài: Lớp Thú hiện nay có khoảng 4600 loài, 26 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện được 275 loài thú.

- Đặc điểm: Lớp Thú có môi trường sống và lối sống đa dạng. Các loài thú đều có lông mao và tuyến sữa.

- Phân loại: Phân chia lớp Thú dựa vào đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi,…

Sơ đồ giới thiệu một số bộ Thú quan trọng

I. BỘ THÚ HUYỆT

- Đại diện: Thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương.

- Môi trường sống: Sống vừa ở nước ngọt, vừa ở nước mặn.

- Đặc điểm cấu tạo:

+ Có mỏ giống vịt, dẹp.

+ Mắt nhỏ.

+ Có bộ lông rậm, mịn, không thấm nước.

+ Chân 5 ngón có màng bơi → Thích nghi với đời sống bơi lội.

+ Đuôi rộng, dẹp để dữ trữ mỡ.

- Đặc điểm sinh sản:

Trứng Thú mỏ vịt

Thú mỏ vịt ấp trứng

+ Đẻ trứng: Trứng được đẻ vào tổ làm bằng lá cây mục.

+ Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú. Thú mỏ vịt con ép mỏ vào bụng thú mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.

+ Thú mỏ vịt con bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hoà lẫn trong nước.

II. BỘ THÚ TÚI

- Đại diện: Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương.

- Đặc điểm cấu tạo:

+ Cao tới 2m.

+ Có chi sau lớn, khoẻ → Thích hợp với hình thức di chuyển bằng 2 chi sau.

+ Đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng.

Cách di chuyển của Kanguru

- Đặc điểm sinh sản:

+ Đẻ con: Con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3 cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng mẹ.

+ Vú có tuyến sữa, vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng thú con.

Hình ảnh nuôi con trong túi của Kanguru

* So sánh đặc điểm của thú mỏ vịt và kanguru:

Đặc điểm

Thú mỏ vịt

Kanguru

Nơi sống

- Nước ngọt và ở cạn.

- Đồng cỏ.

Cấu tạo chi

- Chi có màng bơi.

- Chi sau lớn khỏe.

Sự di chuyển

- Đi trên cạn và bơi trong nước.

- Nhảy.

Sinh sản

- Đẻ trứng.

- Đẻ con.

Con sơ sinh

- Bình thường,

- Rất nhỏ.

Bộ phận

tiết sữa

- Không có vú chỉ có tuyến sữa.

- Có vú.

Cách

cho con bú

- Thú con ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra rồi liếm sữa bám ở lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ.

- Thú sơ sinh lần tìm đến túi da và ngoặm chặt  vú mẹ để sữa tự chảy vào miệng [bú thụ động].

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 49: Đa dạng của lớp thú, Bộ dơi, Bộ cá voi 

Lý thuyết Bài 50: Đa dạng của lớp thú. Bộ ăn sâu bọ, Bộ gặm nhấm, Bộ ăn thịt 

Lý thuyết Bài 51: Đa dạng của lớp thú. Các bộ móng guốc và Bộ linh trưởng 

Lý thuyết Bài 52: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú 

Lý thuyết Bài 53: Môi trường sống và sự vận động, di chuyển 

Video liên quan

Chủ Đề