Cách đọc chữ t

Phụ âm T là một trong những âm thường xuyên gặp đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên để đọc cho chính xác không phải là một điều dễ nếu như bạn chưa nắm rõ một số quy tắc trong bài. Hãy cùng English Mr Ban tìm hiểu để phát âm /t/ sao cho thật chuẩn và chính xác nhé!

Hướng dẫn nhiều học sinh làm các bài tập phát âm trong Tiếng Anh, English Mr Ban nhận thấy phần lớn bạn gặp khó khăn với dạng bài tập này và nhiều khi hiệu quả giao tiếp không cao.Những ví dụ điển hình như từ question, actually, nature, action, team... đều có chữ T trong cấu tạo từ nhưng cách đọc chúng trong mỗi trường hợp lại khác nhau.Liệu bạn có tự tin rằng mình phát âm chuẩn các từ trên không? Hãy cùng English Mr Ban khám phá chi tiết những các quy tắc phát âm chữ T trong chia sẻ hữu ích sau nhé.

Chữ T chính là phụ âm khó nhất trong tiếng Anh và có nhiều biến thể về âm xét khi kết hợp với các chữ cái khác. Cụ thể T có tới 9 cách kết hợp với các chữ cái khác để tạo ra 7 khả năng phát âm như các trường hợp được liệt kê cụ thể dưới đây.

1. Chữ T thường được phát âm là /t/

+ Khi T đứng đầu từ hoặc khi không đứng đầu từ nhưng nằm trong âm tiết nhấn trọng âm.

Ví dụ :

- table /ˈteɪ.bəl/ n] : cái bàn                                                                 

- team /tiːm/ [n] : đội nhóm

- technique /tekˈniːk/ [n] : kỹ thuật

- photographer/fəˈtɑːgrəfər/ [n] :  thợ chụp ảnh                                                           

- content = /kənˈtent/ [n] : nội dung

- until /ʌnˈtɪl/ : cho đến khi                                                       

- hotel /həʊˈtel/ : khách sạn

+ Từ có hai chữ TT vẫn được phát âm là /t/

Ví dụ :

- battle /ˈbætl / [n] trận đấu                                                                              

- bottom /ˈbɑːtəm/ [n] đáy, mông

- butterfly /ˈbʌtəflaɪ/ [n] con bướm

- cottage /ˈkɑːtɪdʒ/ [n] nhà tranh                                     

- pretty /ˈprɪti/ [adj] xinh xắn                                           

- admittance /ədˈmɪtənts/ [n] sự nhận vào

- attack /əˈtæk/ [v] tấn công                                             

- attendant /əˈtendənt/ [n] người tham gia

2. Chữ T sẽ đọc lái thành /d/ khi “T” ở vị trí giữa từ và đứng giứa 2 nguyên âm [ không nằm trong âm nhấn trọng âm] hoặc giữa hai từ như :

Ví dụ :

- water/wader/ [n]  : nước                         

- city/sidi/ : thành phố                   

- later/lader/ [n] : sau                                 

- what is/wadis/   :                             

- but I /budai/ : 

3.Chữ T thường được phát âm là /tʃ/

+ Khi từ có đuôi là -TU và -TURE và không nằm trong âm tiết trọng âm.

Ví dụ :

- virtually /ˈvɜː.tʃu.əli/ [adj] :   thật sự                                                     

- actually /ˈæk.tʃu.ə.li/ [adj] :  thật sự, thật ra

- capture /ˈkæptʃər/ [n] :  sự bắt giữ                                                         

- culture /ˈkʌltʃər/ [n]  : văn hóa                                                                                 

- lecture /ˈlektʃər/ [n] :  bài giảng

- nurture /ˈnɜːtʃər/ [n] : sự nuôi dưỡng                                                    

- picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ [adj] : đẹp như tranh vẽ                               

- sculpture /ˈskʌlptʃər/ [n] :  điêu khắc                                                                   

- venture /ˈventʃər/ [n] sự đầu cơ

+ Khi T nằm trong từ có hậu tố TION và hậu tố này đứng ngay trước phụ âm S

Ví dụ :

- question /ˈkwes.tʃən/ [n] : câu hỏi                                           

- suggestion /səˈdʒes.tʃən/ [n] : sự gợi ý

- digestion /daɪˈdʒes.tʃən/ [n] : sự tiêu hóa                               

- exhaustion /ɪɡˈzɔːs.tʃən/ [n] : sự kiệt sức

4. Chữ T sẽ phát âm là /ʃ/ khi các từ có phụ âm T đứng trước các cặp nguyên âm IA, IO, IE và tập hợp đó đứng ngay sau các phụ âm/nguyên âm khác trừ S [ trường hợp trên]

Ví dụ :

- action /ˈækʃən/ [n] : hành động                                             

- attention /əˈtentʃən/ [n] : sự chú ý

- differentiate /ˌdɪfəˈrentʃieɪt/ [v] :  phân biệt                             

- initial /ɪˈnɪʃəl/ [adj] :  ban đầu

- superstitious /ˌsuːpəˈstɪʃəs/ [adj] : mê tín                               

- patient /ˈpeɪ.ʃənt/ [n] : bệnh nhân

- position /pəˈzɪʃ.ən/ 👎 : vị trí                                                   

- potential /pəˈten.ʃəl/ [adj] : tiềm năng

5. Chữ T thường câm trong các từ khi đứng trước T là s, f

Ví dụ :

- apostle /əˈpɒs.əl/ [n] :  ông tổ truyền đạo                 

- castle /ˈkæsl / [n] : lâu đài

- chalet /ˈʃæleɪ/ [n] :  nhà gỗ nhỏ                               

- chasten /ˈtʃeɪsən/ [v] :  trừng phạt

- Christmas /ˈkrɪsməs/ [n] :  Giáng sinh                     

- fasten /ˈfæsən/ [v] : buộc chặt

- glisten /ˈglɪsən/ [adj] : sáng long lanh                     

- hasten /ˈheɪsən/ [v] :  thúc, giục

- listen /ˈlɪsən/ [v] : nghe                                           

- moisten /ˈmɔɪsən/ [v] :  làm ẩm

- nestle /ˈnesl / [v] : nép mình                                   

- often /ˈɑːfən/ [adv] :  thường xuyên

- pestle /ˈpesl / [n] :  cái chày                                     

- soften /ˈsɑːfən/ [v]: làm mềm

- thistle /ˈθɪsl / [n] :  cây kê                                         

- whistle /ˈwɪsl / [v] :  huýt sáo

- wrestle /ˈresl / [v] : đấu vật

6. Chữ TH được phát âm là /ð/

"Th" được phát âm là /ð/, một âm hữu thanh [voiced].Cách phát âm "ð" trong Tiếng Anh được tạo ra bằng cách đặt đầu lưỡi phía sau răng cửa, một phần bề mặt đầu lưỡi tiếp xúc với hàm trên của miệng. Sau đó, đưa lưỡi từ trong ra ngoài đến giữa hai răng cửa trên và dưới. Giữ môi thoải mái và tự nhiên trong quá trình phát âm. Khi phát âm |ð| làm dây thanh quản rung nên |ð| là một âm hữu thanh [voiced].

"Th" được phát âm là |ð| trong những trường hợp sau :

- "Th" ở vị chí đầu từ

+ Như 5 đại từ chỉ định: The /ðə/, this/ðis/ , that/ðæt/ , these /ði:z/ , those /ðəʊz/...... + Một số đại từ nhân xưng và đại từ tân ngữ như: They/ðei/, them /ðəm/, thou /ðaʊ/ [ngươi], thee /ðiː/[danh xưng mày tao], themselves /ðəmˈselvz/...... + Một số đại từ và tính từ sở hữu: Their /ðeər/, theirs /ðeəz/, thy /ðaɪ/[của mày], thine /ðaɪn/ [của anh]... + Một số trạng từ và liên từ: Thus /ðʌs/, though/ðəʊ/ , thence /ðens/ : từ đó , there /ðeər/, then /ðen/ , than /ðæn/..... + Một số phó từ phức hợp: Therefore /ˈðeə.fɔːr/, thereby /ðeəˈbaɪ/ : bằng cách ấy , thereafter /ˌðeəˈrɑːf.tər/ : sau đó , thereupon

/ðeə.rəˈpɒn/ : ở đó ..........

- “Th” ở vị trí giữa từ : hầu hết được phát âm /ð/ được thể hiện trong các trường hợp sau :

+“Th” nằm giữa các nguyên âm: Heathen/ˈhiː.ðən/ [người không tín ngưỡng], fathom /ˈfæð.əm/[quan tâm], southern /ˈsʌð.ən/[hướng nam]... + Tổ hợp từ đi với -ther: Mother /ˈmʌð.ər/ , father /ˈfɑː.ðər/, brother /ˈbrʌð.ər/......

+ Nằm sau âm ‘r’: Northern /ˈnɔː.ðən/, further /ˈfɜː.ðər/ , farther /ˈfɑː.ðər/.......

- "Th" ở vị trí cuối từ như các trường hợp của động từ : breathe /bri:ð/ : hít thở, bathe /beið/ : tắm

7.Chữ TH được phát âm là /θ/

"Th" được phát âm là /θ/, một âm vô thanh [ unvoiced]. Cách phát âm này cũng gần giống với âm /ð/. Đầu tiên bạn đặt đầu lưỡi giữa răng cửa trên và dưới, sau đó đẩy không khí trong khoang miệng thoát ra ngoài qua khe hở giữa lưỡi và răng, tạo thành âm sát.Viêc phát âm /θ/ không làm dây thanh quản rung nên nó là 1 âm vô thanh [unvoiced]

"Th" phát âm là /θ/ trong những trường hợp sau :

- "Th" ở vị trí đầu từ, phần lớn được phát âm là /θ/ [trừ các trường hợp trên của /ð/] Ex : thank /θæŋk/, think /θiŋk/, third/θɜːd/....... - "Th" ở vị trí giữa từ. Trừ các trường hợp trên phát âm với /ð/,những trường hợp đặc biệt này “th” sẽ được phát âm là /θ/ [thường có từ gốc “th” phát âm là /θ/]. +Những từ có thêm hậu tố “-y” sau từ gốc như: Earthy /ˈɜː.θi/ , healthy/ˈhel.θi/, wealthy/ˈwel.θi/... [ngoại trừ: worthy /ˈwɜː.ði/ [ đáng giá] , swarthy /ˈswɔː.ði / [ sậm màu] phát âm là /ð/]. +Từ ghép có từ gốc được phát âm là /θ/: bathroom /ˈbɑːθ.ruːm/, anything, everything… +Từ mượn: author [Tiếng La tinh], anthem [ Tiếng Hy Lạp], athlete [ Tiếng Hy Lạp], method [ Tiếng Hy lạp]… Notes : Từ duy nhất “th” được phát âm là /θ/: brothel [ nhà chứa]... - " Th' ở vị trí cuối từ [ trừ trường hợp trên của /ð/]

Ex : bath /bɑːθ/, path/pɑːθ/, breath /breθ/..... 

Chú ý :

* Trong một vài trường hợp phát âm sẽ chuyển đổi từ /θ/ sang /ð/

+ Khi thêm s/es

 Ví dụ : mouth /maʊθ/ [n] miệng     >>>  mouths /maʊðz/ [n] những cái miệng

+ Khi thêm ERN hoặc ERNY

Ví dụ : 

- north /nɔːrθ/ [n] hướng bắc >>> northern /ˈnɔːrðən/ [adj] thuộc hướng bắc

- south /saʊθ/ [n] hướng nam  >>>> southernly /ˈsʌðəli/ [adj] hướng về phía nam

* Chữ TH sẽ câm trong các từ sau

Ví dụ :

- asthma /ˈæzmə/ [n] bệnh hen                           

-  isthmus /ˈɪsməs/ [n] eo đất

Trên đây là những chia sẻ thú vị về 7 cách phát âm chữ T trong 9 cách kết hợp với các phụ âm khác trong Tiếng Anh.Nắm được thông tin này sẽ giúp bạn nắm bắt hiệu quả hơn các quy luật phát âm chữ T khi học Tiếng Anh [ làm các bài test về phát âm cũng như Tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Đọc chia sẻ chi tiết, nghe và theo dõi video sẽ giúp bạn thành thạo hơn mỗi ngày.

Chúc các bạn nhiều trải nghiệm thú vị khi học Tiếng Anh !

English Mr Ban

Video liên quan

Chủ Đề