Cách giải vở bài tập toán lớp 4

Giải câu 1, 2, 3 trang 46 bài 125 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có 6/7 số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi?

1. Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có \[{6 \over 7}\] số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi?

2. Lớp 4A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \[{8 \over 9}\] số học sinh nữ. Tính số học sinh nam của lớp.

3. Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng \[{3 \over 2}\] chiều rộng.

Bài giải

1. Tóm tắt

Bài giải

Số học sinh mười tuổi là:

\[28 \times 6:7 = 24\] [học sinh]

Đáp số: 24 học sinh

2. Tóm tắt 

Bài giải

Số học sinh nam có trong lớp là:

\[18:9 \times 8 = 16\] [học sinh]

Đáp số: 16 học sinh

3. Tóm tắt

Bài giải

Cách 1:

Theo đề bài, chiều rộng bằng hai phần, mà chiều rộng bằng 80m.

Vậy một phần chiều rộng là:

\[80:4 = 40\,\,\left[ m \right]\]

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:

\[{3 \over 2} \times 80 = 120\,\,\left[ m \right]\]

Cách 2:

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:

\[{3 \over 2} \times 80 = 120\left[ m \right]\]

Đáp số : 120m

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 125. Tìm phân số của một số

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 38 bài 117 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Tính [theo mẫu]

1. Tính [theo mẫu]

Mẫu: \[2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\]

a] \[{2 \over 5} + 3\]                                b] \[4 + {2 \over 3}\]

2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + ...;\]             \[{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + ...\]

b] \[\left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + ...} \right]\]

     \[{2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] = \left[ {... + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2}\]

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\]

4. Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \[{3 \over 8}\] quãng đường, giờ thứ hai chạy được \[{2 \over 7}\] quãng đường, giờ thứ ba chạy được \[{1 \over 4}\] quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Bài giải

1.

a] \[{2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\]

b] \[4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\]

2. 

a] \[{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\]                 \[{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\]

b] \[\left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right]\]

    \[{2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] = \left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2}\]

3. 

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left[ {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right] + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left[ {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right] + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left[ {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right] + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\]

4. 

Tóm tắt

Bài giải

a] Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được là:

\[{3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4}\]   = \[{3.7\over 56} + {2.8 \over 56} + {14.1 \over 56}\]  

= \[{21 \over 56} + {16 \over 56} + {14 \over 56} = {{51} \over {56}}\] [quãng đường]

Đáp số: \[{{51} \over {56}}\] quãng đường

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 116+117. Luyện tập

Giải VBT toán lớp 4 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 4




Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết được các Thầy / Cô biên soạn bám sát theo nội dung vở bài tập Toán lớp 4. Hi vọng với bài giải vở bài tập Toán lớp 4 này sẽ giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu giúp các con học tốt môn Toán 4.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

103 Bài giảng Toán lớp 4 - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]

Xem thêm tài liệu học tốt lớp 4 các môn học hay nhất, chi tiết khác:

Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 4 VNEN:

Video liên quan

Chủ Đề