Cách làm bài tập hoán vị sinh 12
(1) Show PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀNPHẦN QUY LUẬT HOÁN VỊ GEN – SINH 12 CƠ BẢNPHẦN I: MỞ ĐẦU - Sinh học là mơn khoa học tự nhiên có tỉ lệ kiến thức lý thuyết chiếm - Là một giáo viên giảng dạy mơn Sinh học của trường thì việc đưa ra II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Khi nghiên cứu về “ Phương pháp giải một số dạng bài tập di
truyền phần - Làm tài liệu giảng dạy trên lớp, bồi dưỡng học sinh giỏi, bồi dưỡng - Làm tài liệu tự bồi dưỡng bản thân. - Cung cấp cho học sinh hệ thống kiến thức về một số dạng bài tập hoán (2) III.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu trong phạm vi các dạng bài tập quy luật di truyền phần Hoán IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Từ thực tiễn tại trường trung học phổ thông Phú Tâm - Tham khảo tài liệu từ các sách tham khảo, sách giáo khoa, sách giáo V. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Bổ sung và hoàn thiện đầy đủ lý thuyết hoán vị gen bằng sơ đồ, dùng - Vận dụng được kiến thức liên môn trong giải bài tập Sinh học. PHẦN II: NỘI DUNG 1. Thuận lợi: - Được sự quan tâm,
chỉ đạo sâu sát và kịp thời của ban giám hiệu, cơ sở - Giáo viên có trình độ chun mơn vững, có tinh thần trách nhiệm cao, - Học sinh được trang bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Sách giáo khoa chủ yếu là lý thuyết, ít có cơng thức. (3) - Giáo viên dạy phải dành nhiều thời gian cho việc tự học, tự nghiên cứu, - Khi gặp bài tập khó phải mất nhiều thời gian nghiên cứu. Cơ sở vật chất di truyền Cơ chế di truyền PTC : ♀ thân xám, cánh dài
x ♂ thân đen, cánh cụt F1: 100% thân xám, cánh dài Lấy con ♀ ở F1 lai phân tích: Con ♀ thân xám, cánh dài x con ♂ thân đen, cánh cụt F2: 965 con xám, cánh dài (41,5 %) : 944 con đen, cánh cụt (41,5 %): 206 con xám, cánh ngắn (8,5 %): 185 con đen, cánh dài (8,5 %) Phân tích thí nghiệm: - Xuất hiện những tính trạng mới khơng có ở bố mẹ. 2 loại
kiểu hình chiếm tỉ lệ lớn bằng nhau Điều kiện nghiệm đúng: Có sự bắt chéo và trao đổi Ý nghĩa: - Tăng biến dị tổ hợp: Các - Lập bản đồ gen Giải thích quy luật Kì trước giảm phân 1 xảy ra trao đổi
chéo giữa Các gen quy định các (4) * Lưu ý: + Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. + Ở người, đậu Hà Lan … hoán vị xảy ra cả 2 giới.
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI GIAO TỬ, TỈ LỆ GIAO TỬ - Tần số hoán vị gen( f ) : Là tỉ lệ % các loại giao tử hốn vị tính trên tổng - Tỉ lệ giao tử hoán vị = 2 - Tỉ lệ giao tử liên kết = ( 2 -1 ) - Gọi a là số tế bào có xảy ra hốn vị gen
trong tổng số A tế bào tham gia giảm phân. Công thức tần số hoán vị: f = 4 Ax x 100. - Một tế bào giảm phân không có hốn vị thì ln ln chỉ tạo 2 loại giao - Một cơ thể giảm phân, tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử 2. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1 : Một cơ thể có KG Aa bd , tần số hoán vị gen giữa 2 gen B và D là A. 5%. B. 20%. C. 15%. D. 10%. (5) Cặp bd
sẽ sinh ra giao tử Bd với tỉ lệ = 0,1 Tỉ lệ loại giao tử aBd là: 2 x 0,1 = 0,05 = 5% . Chọn A. Câu 2: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có KG ad đã xảy ra hoán vị gen A. 820. B. 360. C. 640. D. 180. Hướng
dẫn: Gọi a là số tế bào xảy ra hốn vị gen. Áp dụng cơng thức: 2 Ax x 100 => 18% = 1000 4 x => a = 360 Số tế bào khơng xảy ra hốn vị gen là: 1000 – 360 = 640 tế bào. Chọn C Câu 3: Ở một loài TV, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định tần số 40%. Theo lý thuyết, ở đời con của phép lai ab de x ab de loại KH A. 30,25%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 1,44%. Hướng dẫn: P: ab de x ab AB de = ( ab x ab ) ( de x de ) Ở cặp: ab x ab ( f = 20% ) => Kiểu gen ab (6) Ở cặp: de DE x de ( f = 40% ) => Kiểu gen de có tỉ lệ: 0,3 x 0,3 = 0,09 =>Kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm ( A-bbD-ee) tỉ lệ: DẠNG
2: XÁC ĐỊNH QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA PHÉP LAI a. Phương pháp chung: Khi lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen, mỗi gen b. Bài tập: Khi lai cây thân cao, hoa đỏ (dị hợp hai cặp gen) với cây thân thấp, Hướng dẫn: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, tỉ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1. Vậy hai cặp 2. So sánh tỉ lệ của hai cặp tính trạng với tỉ lệ kiểu hình của phép lai: a. Phương
pháp chung: Khi tự thụ phấn hoặc giao phối cá thể đều dị hợp hai b. Bài tập: Khi lai lúa thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được F1 đồng loạt thân cao, hạt
tròn. Cho F1 giao phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình phân ly (7) Hướng dẫn: F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 59: 16: 16: 9 khác với tỷ lệ 9: 3: 3: 1 chứng tỏ hai cặp gen quy định hai cặp hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một DẠNG 3: TÍNH TẦN SỐ HỐN VỊ GEN VÀ
XÁC ĐỊNH NHÓM GEN 1. Dựa vào phép lai phân tích - Tần số hốn vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp . => KG : ab x ab . - Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống
bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp => KG : aB x ab . b. Bài tập: Khi lai cơ thể F1 thân cao, hoa vàng dị hợp 2 cặp gen với cây thân thấp hoa trắng thu được : 175 cây thân cao, hoa vàng: 175 cây thân thấp, hoa Hướng
dẫn: Tỉ lệ phép lai phân tích: 35: 35: 15: 15. Ta thấy có 4 kiểu hình chia - Thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ cao. => Tần số hoán vị : f = 15% + 15% = 30% => Kiểu gen F1 : ab AB (8)
Trường hợp 1: Hoán vị gen xảy ra 1 bên : % ab x 50% = % kiểu hình lặn . - Nếu % ab < 25 % => Đây là giao tử hoán vị . Tần số hoán vị gen : f % = 2 x % ab => Kiểu gen : aB x ab . Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 x % ab => Kiểu gen : ab x ab Trường hợp 2: Hoán vị gen xảy ra 2 bên : ( % ab )2 = % kiểu hình lặn - Nếu % ab < 25 % => Đây là giao tử hoán vị . => Tần số hoán vị gen : f % = 2 x % ab. Kiểu gen : aB x aB . - Nếu % ab > 25 % => Đây là giao tử liên kết . =>
Tần số hoán vị gen : f % =100% - 2 x % ab. Kiểu gen : ab x ab Trường hợp 3: Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu Gọi x là tần số hốn vị ( x 50%) - Nếu F1 có liên kết đồng, dựa vào tỉ lệ % loại kiểu hình ( A-bb ) hoặc ( aaB- ) để
lập phương trình: (2 x )2 + 2 ( 2 1 x x ) = % (A-bb) = % ( aaB-) - Nếu F1 có liên kết đối, dựa vào tỉ lệ % loại kiểu hình ( A-bb) hoặc ( aaB-) để lập phương trình: ( 2 )2 + 2 ( 2 1 x x ) = % (A-bb) = % ( aaB-) Câu 1: Cho F1 dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây (9) kép, tràng hoa không đều: 1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều: 751 cây hoa kép, A. 18 % B. 32% C.30% D.40% Hướng dẫn: Đây là phép lai phân tích f = 1752 1748 751 749 = 0,30 = 30% Chọn C Câu 2: Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả trịn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ như sau: 50,16% cây quả tròn, ngọt: 24,84% cây quả tròn, chua: 24,84% cây quả bầu
dục, A. aB ; 16%. B. ab ; 20% C. aB ; 8%. D. ab ; Hướng dẫn: Kiểu hình lặn có kiểu gen ab ab ; = 0,16% = 0,04 ab x 0,04 ab => ab phải là giao tử hoán vị => f = 0,04 x 2 = 0,08 = 8%. => Kiểu gen F1 : aB Ab . Chọn C Câu 3: Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng cây thân cao, quả đỏ lai với thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình, trong đó cây thân
thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ 21%. . Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 : A. aB ; 40%. B. ab ; 18% C. aB ; 30%. D. ab ; 40% (2 x )2
+ 2 ( 2 1 x x (10) ( 2 )2 + 2 ( 2 1 x x ) = 0,21 Giải ra : x = 0,4 = 40% chọn. Vậy kiểu gen cây
F1 : aB Ab ; f = 40% . Chọn A DẠNG 4: CƠNG THỨC TÍNH NHANH TỈ LỆ KIỂU HÌNH, TỈ LỆ KIỂU GEN TRƯỜNG HỢP BỐ MẸ ĐỀU DỊ HỢP VỀ HAI CẶP GEN 1. Phương pháp chung: * Trường hợp 1: Bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính Tỉ lệ
kiểu hình aabb = tỉ lệ giao tử ab x tỉ lệ giao tử ab Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 0,5 + aabb * Trường hợp 2: Bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hồn tồn nhưng có kiểu gen khác nhau ab x aB thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ là y. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra - Ở F1, các kiểu gen đồng hợp ln có tỉ lệ bằng nhau AB = Ab = aB = ab = y. - Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp: ab = aB = 2y - Ở F1,
mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ = 0,25 - 2y aB = Ab = ab Ab = ab (11) Câu 1: Biết mỗi gen
quy định một tính trạng, gen trội là trội hồn tồn. Cho F1 tự thụ phấn đời con thu được 4 kiểu hình trong đó tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính A. 54%. B. 49%. C. 42%. D. 38,75%. Hướng dẫn: Áp dụng công thức giải nhanh ở trường hợp 1 Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội = A-bb
= aaB- = 0,25 - 0,04 = 0,21 0,21 + 0,21 = 0,42 = 42% . Chọn C Câu 2: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: ab x aB , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết khơng xảy ra đột biến (1). Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%. (2). Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 24% (3). Ở F1, cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ 13% (4). Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6% A. 1
B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn: Áp dụng công thức giải nhanh ở trường hợp 2 - Phát biểu ( 1) : Đúng vì AB AB = ab (12) - Phát biểu (2): Đúng vì ab AB = aB Ab = 2y + 2y = 4y = 24% - Phát biểu (3): Đúng vì ab aB = 0,25 - 2y = 0,25 - 1.0,06 = 0,13 = 13% - Phát biểu (4): Đúng vì Ab Ab = y = 6%. Chọn D 1. Phương pháp chung: * Trường
hợp 1: Giả sử P thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn ab ab chiếm tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1, xác suất
thu được cá thể thuần chủng = 0,5 x . - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng = (0,5 )(0,5 ) - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen = 0,5 4 2 x
x x . - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 1 cặp gen = (13) * Trường hợp 2: P đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau AB Ab ab aB thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn ab ab chiếm tỉ lệ = y. Biết không - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có
kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng = 0,5 y . - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen = 4 y . - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 1 cặp gen = 0,5 4 y . - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng = 0, 25 y . Câu 1: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. hoa trắng chiếm 16%. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả (1) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá (14) (2) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là (3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen là 17 (4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 1 cặp gen là (1) Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng: 0,5 x = 0,16 0,16 8 (2) Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao,
hoa trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng: 0,5 0, 4 = 1 (3). Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa
đỏ ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về 2 cặp gen: 0,5 4 2 x x x 0,5 4.0,16 2 0,16 (4). Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất 4 8 4 0,16 8.0,16 0,5 0,16 = 1, 6 1, 28 = (15) Câu 2: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định gen cùng nằm trên một NST. Thực hiện phép lai P: AB Ab ab aB , thu được F1 có kiểu hình
hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6 % Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra (1) Ở F1, cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ 6% (2) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là (3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây dị hơp 2 cặp gen
là 3 (4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây dị hơp 2 cặp gen là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn : Ở bài toán này ta có y = 6% = 0,06. (1). Đúng. Vì cây hoa đỏ, quả to thuần chủng là cây có kiểu gen AB Vận dụng cơng thức ta có kiểu gen
AB AB = ab = y = 6% (2) Đúng. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng: 0,25 y = 0,06 0,25 0,06 = (16) (3). Đúng. Lấy ngẩu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng: 0,5 y = 0,06 0,5 0,06 = 0,06 3 (4) Đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu
hình trội về 2 tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp về hai cặp gen: 4 y = 4.0,06 0, 24 3 0,56 7 . Chọn D 1.
Phương pháp chung: - Bước 1: Xác định trội – lăn, quy ước gen. - Bước 2: Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng. - Bước 3: Biện luận để xác định kiểu gen của P: Dựa vào kiểu hình đồng hợp 2. Bài tập: Câu 1: Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 3%. Biết hoán vị xảy ra trong cả quá trình phát A. 12%. B. 3,25%. C. 13,5%. D. 5,25%. Hướng dẫn: Xét cặp Dd: F1 : Dd x Dd => F2 : 4 3 D- : 4 (17) Ở F2 , kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbD-) = 0.03 => ab = 0.03 : 0,75 = 0,04 => ab = 0,2 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của F1 : aB Ab Dd - Tỉ lệ kiểu gen A-bbdd =
0,21 x 4 = 0,052 = 5,25% . Chọn D Câu 2 ( Đề thi học sinh giỏi năm 2017 ): Khi lai giữa hai cá thể cùng lồi với tròn; 4% quả vàng, dài. Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tử của - Màu sắc quả: Quả đỏ: quả vàng = ( 54% + 21%) : (21% + 4%) => Quả đỏ trội so với quả vàng. Quy ước: A quả đỏ, a quả vàng. = 75% : 25% = 3 : 1 => Quả tròn trội so với quả dài. Quy ước: B quả tròn, b quả dài. Trường hợp 1: Hốn vị cả 2
giới F1 có 0,04 quả vàng, dài ( aa,bb) = 0,2 ab x 0,2 ab => ab là giao tử hoán vị => f = 0,2 x 2 = 0,4 = 40% Ab x aB (18) Trường hợp 2: Hoán vị 1 giới F1 có 0,04 quả vàng, dài (
aa,bb) = 0,08 ab x 0,5 ab => ab là giao tử hoán vị => f = 0,08 x 2 = 0,16 = 16% Ab x ab . => Kiểu hình: Đỏ, trịn x Đỏ, tròn => Tỉ lệ mỗi loại giao tử: Kiểu gen aB ( f = 16%) : Ab = aB = 0,42; AB = ab = 0,08 Kiểu gen ab => 0,5 AB : 0,5 ab PHẦN III: KẾT LUẬN Chuyên đề này tôi bắt đầu xây dựng từ năm 2012, trong quá trình thực - Khả năng tiếp thu và vận dụng giải bài tập của học sinh nhanh hơn và có - Đa số học sinh rất tự tin khi giải quyết các bài tập liên quan đến bộ + Năm học 2013 - 2014: Đạt 2 giải III học sinh giỏi. + Năm học 2014 - 2015: Đạt 3 giải (2 giải II, 1 giải III) học sinh giỏi; 2 + Năm học 2015 - 2016: Đạt 1 giải II học sinh giỏi; giải khuyến khích (19) Đối với tơi kinh nghiệm có được từ sự trãi nghiệm. Vì vậy trong bài viết Phú Tâm, ngày 12 tháng 03 năm 2018 Nguyễn Thúy Tố Minh TÀI LIỆU THAM KHẢO (20) Nhà
xuất bản giáo dục Việt Nam. 2. Làm chủ môn Sinh trong 30 ngày - Mai Văn Hưng chủ biên cùng một số tác 3. Phương pháp siêu tốc giải trắc nghiệm môn Sinh học – Thịnh Nam - Nhà xuất 4. Bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh học 12 - Phan Khắc Nghệ - Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội. 5. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm sinh học - Phan Khắc Nghệ - Nhà xuất bản đại 6. Phương pháp giải nhanh các bài tập trắc nghiệm - Phan Khắc Nghệ - Nhà xuất 7. Phương pháp mới giải nhanh các bài tập di truyền - Phan Khắc Nghệ - Nhà 8. Vận dụng kiến thức liên môn trong giải bài tập Sinh học – Huỳnh Thanh Thảo 9. Bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh học 12 - Huỳnh Quốc Thành - Nhà xuất bản 10. Các dạng toán
và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm phần Các quy luật di 11. Đề thi học sinh giỏi tỉnh Sóc Trăng năm 2017, đề thi tốt nghiệp THPT quốc (21) ---………...… …... ………... …….………... TỔ TRƯỞNG ………. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN CẢI TIẾN KỶ ---………...… Phú Tâm, ngày tháng … năm 2018 HIỆU TRƯỞNG (22) ---………...… ……..………... (23) I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ………. Trang 2 PHẦN II: NỘI DUNG I. THỰC TRẠNG :………... ... ……… Trang 3 DẠNG 1: XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI GIAO TỬ, TỈ LỆ GIAO TỬ: … Trang 4
PHẦN III. KẾT LUẬN I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:……… … Trang 16 (24) TRƯỜNG THPT PHÚ TÂMSÁNG KIẾN KINH NGHIỆMPHƯƠNG PHÁP GIẢIMỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀNPHẦN QUY LUẬT HOÁN VỊ GENSINH HỌC 12 CƠ BẢNGiáo viên: Nguyễn Thúy Tố Minh(25) |