Cách tính lãi suất vay ngân hàng 36 tháng

Khi quyết định vay ngân hàng để thực hiện nhu cầu cá nhân, ngoài việc quan tâm đến lãi suất là bao nhiêu, khách hàng nên tìm hiểu và nên biết cách tính lãi suất vay ngân hàng mà các ngân hàng đang áp dụng.

Về cơ bản, phương pháp tính lãi [công thức tính lãi] sẽ khá giống nhau và cùng tuân theo đúng quy định của Ngân hàng nhà nước.

Dưới đây là các loại lãi suất và cách tính lãi suất vay ngân hàng cơ bản mà khách hàng cần nắm được để đảm bảo cho kế hoạch tài chính của bản thân.

Tham khảo:

Bất động sản Hải Phòng: 5 dự án đánh dấu sự trỗi dậy mạnh mẽ

Dự án Đà Nẵng: 6 dự án bất động sản tiềm năng tại Đà Nẵng 2019

Các hình thức lãi suất phổ biến

Lãi suất vay ngân hàng mà khách hàng thường thấy là con số phần trăm trên một năm, ví dụ lãi suất cho vay 15% - 18%/ năm. Tuy nhiên để tạo tính hấp dẫn cho gói vay, một số tổ chức đã niêm yết lãi suất theo tháng, ví dụ 1%/ tháng đồng nghĩa là 12%/năm. Nếu bạn thấy một con số lãi suất quá thấp thì nên tìm hiểu thêm lãi suất này áp dụng theo năm hay theo tháng nhé! Đồng thời cũng nên xác thực lại thông tin mà bạn đọc được để tránh rủi ro hoặc lừa đảo.

Lãi suất cố định

Cách tính lãi suất vay ngân hàng cho hình thức lãi suất cố định là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.

Ví dụ: Anh Trần Văn A vay số tiền 30 triệu trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/ năm. Như vậy số tiền lãi anh A phải trả hàng tháng là 300 nghìn đồng [30 triệu x [12%/12]] trong suốt 1 năm.

Lãi suất thả nổi [Lãi suất thay đổi, biến động]

Mức lãi suất thay đổi này áp dụng tùy theo quy định và chính sách theo từng giai đoạn của các ngân hàng. Mức lãi suất này thông thường sẽ bao gồm: Chi phí vốn + biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn B vay thế chấp số tiền 30 triệu trong 1 năm với mức lãi suất 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ biến động.

Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất anh B phải trả mỗi tháng sẽ là 300 nghìn đồng [30 triệu x 1%] trong vòng 6 tháng đầu tiên. Sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ phụ thuộc vào lãi suất hiện tại của thị trường. Mức lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng.

Nếu so sánh với anh A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu của khách hàng B là như nhau. Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền anh B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì thế nếu vay trong một thời gian dài, rủi ro là điều có thể xảy ra với loại lãi suất vay thả nổi này.

Lãi suất hỗn hợp

Với cách tính lãi suất vay ngân hàng theo hình thức này, lãi suất của bạn sẽ bao gồm lãi suất cố định được áp dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận, sau đó lãi suất thả nổi sẽ được áp dụng.

Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và lãi suất hỗn hợp là 10%. Sau một năm bạn có 100$ và 10$ lãi suất, với tổng số tiền là 110$. Trong năm thứ hai, lãi suất [10%] được áp dụng cho người đứng đầu [100$, dẫn đến 10$ lãi] và lãi tích lũy [10$, dẫn đến 1$ lãi], với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ cho cả hai năm.

Cách tính lãi suất vay vốn ngân hàng thường được áp dụng

Lãi phải trả [hàng tháng] = [Dư nợ vay hiện tại x lãi suất x số ngày thực tế duy trì dư nợ hiện tại] / 365

Hình thức tính lãi suất vay ngân hàng này còn gọi là cách tính lãi theo dư nợ giảm dần. Tại thời điểm tính lãi dư nợ vay hiện tại là cơ sở để tính tiền lãi thực tế phải trả. Do vậy, khi khoản vay càng về sau thì tiền lãi hàng tháng phải trả sẽ giảm dần.

Ví dụ: Doanh nghiệp A vay 200 triệu để đầu tư cho dự án mới với mức lãi suất ước tính 26%/năm. Đến nay, khoản vay này đã được hơn 380 ngày. Giả sử mỗi tháng đều trả tiền lãi đầy đủ. Vậy phần lãi phải trả tháng tiếp theo = [200.000.000 x 26% x 380]/ 365 = 54,136,986 VNĐ

Ngoài ra, một số ngân hàng còn áp dụng cách tính lãi xuất vay vốn ngân hàng dựa vào dư nợ gốc ban đầu. Phổ biến là các sản phẩm vay trả góp số tiền nhỏ và khách hàng phải trả hàng tháng một số tiền cố định bao gồm cả lãi và gốc. Hình thức này đang được rất nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng bởi sự tiện lợi khi thanh toán và nằm trong khả năng chi trả với những người có thu nhập không cao

Xem thêm:
Vay tín chấp là gì? 4 điều cần biết về vay tín chấp
Có nên vay tiền mua nhà? 2 lưu ý quan trọng khi vay tiền mua nhà
Hồ sơ thủ tục & điều kiện vay mua nhà năm 2019

Hiện nay với nhiều bài viết chia sẻ cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản với tổng số tiền phải trả hàng tháng = số tiền lãi + số tiền gốc, trong số tiền gốc phải trả hàng tháng = số tiền vay : thời hạn vay, còn số tiền lãi phải trả hàng tháng = số tiền gốc phải trả tháng đó * lãi suất vay theo tháng. Công thức này không sai nhưng đây là chỉ công thức cơ bản để người đi vay có thể dễ hiểu về cách tính lãi suất vay ngân hàng một cách nhanh chóng.

Thực tế công thức và cách tính lãi vay ngân hàng có phần phức tạp hơn và có những phương pháp tính khác nhau giữa hình thức vay thế chấp và tín chấp. Do đó tại bài viết này mình sẽ chia sẻ công thức và hướng dẫn cách tính lãi suất vay ngân hàng bằng excel chính xác nhất để số tiền phải trả hàng tháng sát nhất với khoản vay khi bạn đi vay thực tế.

Công thức tính lãi suất vay chính xác nhất hiện nay

Công thức tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng

  • Phương pháp tính lãi theo dư nợ giảm dần nên số tiền phải trả hàng tháng giảm dần
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng = Dư nợ còn lại đầu kỳ x lãi suất/12 hoặc = Dư nợ còn lại đầu kỳ x lãi suất theo tháng
  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng = Tổng số tiền vay : Tổng số tháng vay
  • Tổng số tiền phải trả góp hàng tháng = số tiền gốc phải trả hàng tháng + số tiền lãi phải trả hàng tháng.

Công thức tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng

  • Phương pháp tính lãi suất vay theo dư nợ ban đầu nên số tiền phải trả hàng tháng là bằng nhau và cố định trong suốt thời hạn vay.
  • Số tiền trả góp hàng tháng đều nhau A =[N * r * [1+r]^n] : [[1+r]^n – 1]

Trong đó:

    • N – dư nợ còn lại kỳ đầu tiên
    • r – lãi suất theo tháng [Hoặc r = lãi suất năm/12]
    • n – thời hạn vay
    • Ký hiệu “ * “ là nhân; ký hiệu “ : “ là chia
    • Ghi chú: Công thức tính lãi suất trên dư nợ ban đầu chính là công thức tính gốc lãi trả đều hàng tháng

–> Chắc hẳn bạn đang thắc mắc công thức thức tính lãi suất vay ngân hàng có giống với khi đi mua hàng trả góp không? Hay đọc ngay bài viết “Cách tính lãi suất trả góp điện thoại” để có câu trả lời chính xác nhất.

1. Hướng dẫn cách tính lãi suất trên dư nợ giảm dần với gói vay thế chấp ngân hàng

Ví dụ khách hàng vay thế chấp ngân hàng 1,2 tỷ trong 15 năm, lãi suất ưu đãi 6,9% trong vòng 1 năm [12 tháng] và sau đó áp dụng lãi suất sau ưu đãi 12%.

Kỳ đầu tiên:

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 1,2 tỷ : 180 tháng = 6.666.667
  • Số tiền gốc còn lại kỳ đầu tiên = 1,2 tỷ
  • Số tiền lãi phải trả tháng đầu tiên = 1,2 tỷ *6,9%/12 = 6.900.000
  • Tổng số tiền trả góp tháng đầu tiên = 6.666.667 + 6.900.000 = 13.566.667

Kỳ thứ hai:

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 1,2 tỷ : 180 tháng = 6.666.667
  • Số tiền gốc còn lại đầu tháng trả nợ thứ hai = [1,2 tỷ – 6.666.667] = 1.193.333.333
  • Số tiền lãi phải trả tháng thứ hai = 1.193.333.333 *6,9%/12 = 6.861.667
  • Tổng số tiền phải trả tháng thứ hai =  6.666.667 + 6.861.667 = 13.528.333

….

Kỳ thứ 13: Áp dụng lãi suất sau ưu đãi là 12%

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 1,2 tỷ : 180 tháng = 6.666.667
  • Số tiền gốc còn lại đầu tháng trả nợ thứ 13 = [1,2 tỷ – 6.666.667*12] = 1.120.000.000
  • Số tiền lãi phải trả tháng thứ 13 = 1.120.000.000 *12%/12 = 11.200.000
  • Tổng số tiền phải trả tháng thứ 13 =  6.666.667 + 11.200.000 = 17.866.667

….

Như vậy tổng tiền lãi phải trả cho khoản vay 1,2 tỷ trong 15 năm là 1.026.670.000 => tổng số tiền phải trả cho khoản vay thế chấp là 1.200.000.000 + 1.026.670.000 = 2.226.670.000.

Chú ý các gói vay thế chấp ưu đãi 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng hay 24 tháng [2 năm] bạn cần chú ý kỹ chỉ áp dụng lãi suất ưu đãi trong thời gian ưu đãi nhất đinh, sau đó phải áp dụng lãi suất sau ưu đãi.

→ Xem chi tiết công thức và cách tính lãi suất vay thế chấp ngân hàng trong excel, đây cũng là cách tính lãi suất vay ngân hàng trả góp hàng tháng với khoản vay thế chấp tài sản đảm bảo.

2. Hướng dẫn cách tính lãi suất trên dư nợ ban đầu với gói vay tín chấp ngân hàng

Ví dụ: Khách hàng vay tín chấp ngân hàng 90 triệu trong 36 tháng với lãi suất cố định 10%/năm. Tính lãi suất vay/tháng = 10%/12 = 0,83%/tháng.

Kỳ đầu tiên:

  • Số tiền phải trả hàng tháng =[N* r * [1+r]^n] / [[1+r]^n – 1] = [90 triệu * 0,83% * [1+0,83%]^36] / [[1+0,83%]^36 – 1] = 2.904.047
  • Số tiền gốc tháng đầu tiên = 90 triệu
  • Số tiền lãi phải trả tháng đầu tiên = 90 triệu * 0,83% = 750.000
  • Số tiền gốc phải trả tháng đầu tiên = 2.904.047  – 750.000 = 2.154.047

Kỳ thứ hai:

  • Số tiền phải trả hàng tháng = 2.904.047
  • Số tiền gốc tháng thứ hai = 90 triệu – 2.154.047 = 87.845.953
  • Số tiền lãi phải trả tháng thứ hai =  87.845.953 * 0,83% = 732.050
  • Số tiền gốc phải trả tháng thứ hai = 2.904.047  –  732.050 = 2.171.997

….

Như vậy tổng tiền lãi phải trả cho khoản vay tín chấp 90 triệu trong 36 tháng là 14.545.687, suy ra tổng số tiền phải trả = 14.545.687 + 90.000.000 = 104.545.687.

→ Xem chi tiết công thức và cách tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng trong excel, đây cũng là cách tính lãi suất vay trả góp đều hàng tháng với gói vay không tài sản đảm bảo.

Như vậy bạn đã hiểu rõ về công thức và cách tính lãi suất vay ngân hàng trong cả hai trường hợp vay tín chấp không tài sản đảm bảo hay vay thế chấp có tài sản đảm bảo. Và đây cũng là công thức và cách tính lãi suất vay quỹ tín dụng nhân dân với bất kỳ gói vay nào. Chúc bạn có thể áp dụng ngay để tính được số tiền và lịch trả nợ hàng tháng để có phương án vay hiệu quả nhất.

Video liên quan

Chủ Đề