Câu 10 trang 105 sgk đại số và giải tích 11 nâng cao
\(\displaystyle\eqalign{& {u_2} = {2 \over {u_1^2 + 1}}= \frac{2}{{{0^2} + 1}}= 2 \cr& {u_3} = {2 \over {u_2^2 + 1}} = {2 \over {{2^2} + 1}} = {2 \over 5} \cr& {u_4} = {2 \over {u_3^2 + 1}} = {2 \over {{4 \over {25}} + 1}} = {{50} \over {29}} \cr& {u_5} = {2 \over {u_4^2 + 1}} = {2 \over {{{\left( {{{50} \over {29}}} \right)}^2} + 1}} = {{1682} \over {3341}} \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tìm số hạng thứ 3 và số hạng thứ 5 của mỗi dãy số sau: LG a Dãy số (un) xác định bởi : \(\displaystyle{u_1} = 0\,\text{ và }\,{u_n} = {2 \over {u_{n - 1}^2 + 1}}\) với mọi\(\displaystylen 2\) Phương pháp giải: Thay \(n=2,3,4,5\) tính lần lượt các số hạng của dãy số, sử dụng công thức dãy số bài cho. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle\eqalign{ LG b Dãy số (un) xác định bởi : \(\displaystyle{u_1} = 1,{u_2} = - 2\) và \(u_n={u_{n - 1}} - 2{u_{n - 2}}\) với mọi\(\displaystylen 3\). Phương pháp giải: Thay \(n=3,4,5\) tính lần lượt các số hạng của dãy số, sử dụng công thức dãy số bài cho. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\displaystyle\eqalign{
|