Câu hỏi bao nhiêu sô mấy trong tiêng anh năm 2024

Trong khi đó, “tám triệu” mình sẽ ghi là “8.000.000”, trong khi tiếng Anh sẽ là “eight million” và “8,000,000”.

Các bạn làm việc với con số cần thận trọng về vấn đề này. Vì trong tiếng Anh, nếu ghi là 8.000.000 = 8,0 – 8.

Cách đọc số thập phân:

Số thập phân Cách đọc 0.5 Zero point five [hoặc: point five] Cách khác: a half 0.25 Zero point two five [hoặc: point two five] Hoặc: Zero point twenty five Cách khác: a quarter 5.987 Five point nine eight seven

Phần trăm tiếng Anh là gì?

Phần trăm tiếng Anh là “percent” với trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: 66% đọc là sixty six percent. Cùng xem video hướng dẫn từ “percent” của cô Moon nhé.

Phân số tiếng Anh là gì?

Phân số tiếng Anh là “fraction”.

Cách đọc phân số trong tiếng Anh là đọc tử số là số đếm, mẫu là số thứ tự [có thể cho số nhiều]. Ví dụ: 1/3 thì đọc là “one third” hoặc “a third”, còn 2/3 đọc là “two thirds” [nhớ là phải có số nhiều đằng sau].

Đối với số “một, hai phần ba” [1 2/3] thì mình thêm chữ “and” vào giữa số đếm [1] và phân số [2/3]: one and two thirds.

Mũ tiếng Anh là gì?

Mũ tiếng Anh là “to the power of”. Ví dụ: 2 mũ 5 – two to the power of 5.

Tuy nhiên, trong tiếng Anh có thuật ngữ riêng cho “mũ hai”. Bình phương tiếng Anh là “squared”. Ví dụ, “ba mũ hai” là “three squared”.

Tương tự, lập phương tiếng Anh là “cubed” [“cube” là khối lập phương]. Ví dụ, “ba mũ ba” là “three cubed”.

Nominal number là gì?

Có thể bạn chưa nghe thấy “nominal number” bao giờ, nhưng bạn lại sử dụng nó rất nhiều trong cuộc sống. Số điện thoại [phone number] của bạn là “nominal number”, số chứng minh thư [ID number] “nominal number”, số tài khoản ngân hàng [bank account ID] cũng là nominal number.

“Nominal number” là số được sử dụng cho việc xác định hoặc phân biệt một cái gì đó. Ví dụ, số ID của bạn và của Quang sẽ khác nhau, do đó, số ID là “nominal number”.

Cách đọc số dài trong tiếng Anh

Cách đọc số “nominal number” tương đối thú vị. Thông thường, người ta sẽ đọc liền 3 số, cho tới cuối cùng.

Ví dụ, nếu muốn xin số điện thoại của MoonESL để cải thiện tiếng Anh, bạn hỏi:

– Can I have your number, please?

– Yes, it is 094 818 1118 [đọc theo cụm 3-3-4]

Cách đọc năm trong tiếng Anh

Năm nay là 2021, có bao nhiêu cách đọc?

Bạn có thể đọc như số đếm bình thường: two thousand [and] twenty one

Có thể đọc thành 2 phần: twenty twenty one [người Mỹ thường đọc cách này hơn]. Để học tiếng Anh về “thời gian trong tiếng Anh”, bạn đọc ở đây nhé.

Cách hỏi về số lượng bằng tiếng Anh cũng là kiểu câu hỏi nhiều bạn quan tâm, nhất là đối với các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh bên cạnh các nội dung kiến thức khác. Nhằm giúp các bạn nắm vững được phần kiến thức này để có thể áp dụng vào làm các bài tập, chúng tôi đã tổng hợp trong bài viết dưới đây các cách hỏi số lượng thông dụng nhất, bạn có thể đón đọc để dễ dàng hơn trong việc tự học.

Bài viết liên quan

  • Những câu hỏi, trả lời tiếng Anh thông dụng khi đi du lịch
  • 4 Cách hỏi về nghề nghiệp bằng tiếng Anh
  • Cách hỏi và trả lời về chiều dài, chiều rộng, chiều cao trong tiếng Anh
  • Những câu Tiếng Anh hỏi giá tiền, mua bán khi đi du lịch
  • Quy tắc sử dụng dấu chấm hỏi đúng cách trong tiếng Anh

Để hỏi về số lượng của đối tượng nào đó, người Anh sử dụng hai dạng câu hỏi là "How much" và "How many", cùng theo dõi hai cách hỏi này để trau dồi thêm cho mình các kiến thức tiếng Anh nhé.

Cách hỏi về số lượng bằng tiếng Anh

Hỏi về số lượng với How much và How many

Cách 1: Cách hỏi với "How much"

* "How much" luôn đi với danh từ không đếm được. * Công thức hỏi số lượng với How much:

Cách 2: Cách hỏi với "How many"

* "How many" luôn đi với danh từ đếm được, số nhiều. * Công thức hỏi số lượng với How many:

- Cách trả lời:

+ Nếu có 1 đối tượng, sử dụng mẫu câu: There is one. / One. + Nếu có từ 2 đối tượng trở lên, sử dụng mẫu câu: There are + số lượng.

Ví dụ 1:

- How many people are there in your family? [Gia đình bạn có bao nhiêu người?]

+ There are four. [Có 4 người]

Ví dụ 2:

- How many cats do you have? [Bạn có mấy con mèo?]

- One. [Một con]

Những lưu ý về danh từ không đếm được trong câu hỏi về số lượng

1. Các danh từ không đếm được bao gồm các nhóm danh từ

- Tiền [money] - Thức ăn [food]: Meat [thịt], cheese [phô mát]; butter [bơ],... - Chất lỏng: Water [nước], milk [sữa], tea [trà], coffee [cà phê], juice [nước trái cây]... - Chất khí: Air [không khí], smoke [khói],... - Các loại hạt nhỏ: Rice [gạo], salt [muối], sugar [đường], sand [cát]... - Các danh từ trừu tượng: Information [thông tin]; experience [kinh nghiệm]; advice [lời khuyên]; work [công việc], knowledge [kiến thức]...

2. Các danh từ không đếm được luôn ở dạng số ít nhưng không đi sau a/an.

3. Danh từ không đếm được thường đi kèm với các từ: some, any, a little,... hoặc đi sau các từ bit [miếng]; slice [lát cắt]; piece [mẩu]; gallon [đơn vị đo lường],...

Chủ Đề