Cấu trúc có hay không trong tiếng Hàn

Trên con đường chinh phục tiếng Hàn, ngữ pháp chính là thứ "vũ khí" vô cùng quan trọng. Hãy cùng Minh Anh education khám phá chuỗi cấu trúc cơ bản nhất ngay dưới đây nhé!

1. Trợ từ chủ ngữ 은 / 는

Đây là trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, đại từ. Để biểu thị rõ  chủ ngữ, hay dùng để nhấn mạnh, so sánh với chủ thể khác.

Nếu có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với은

Nếu không có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với는

Cách dùng:

저 는 + = 저는

당신 은 + = 당신 은

Ví Dụ:

저는 김민수 입니다. Tên tôi là 김민수

저는 학생 입니다. Tôi là học sinh

우리 동생 은 키 가 큽니다. Em trai tôi rất cao

우리 동생 은 대학생 입니다. Em trai tôi là sinh viên

2. Tiểu từ chủ ngữ 이 / 가

Là tiểu từ chủ ngữ chỉ cách, được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ, đại từ đó là chủ ngữ.

Nếu có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với  이

Nếu không có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với 가

Cách Dùng:

가방 이 + = 가방 이

사과 + 가 = 사과 가

Ví Dụ:

이것이 무엇 입니까? Cái này là cái gì?

이것이 가방 입니다 Cái này là cái túi xách

가방 에 사과 가 있습니까? trong túi xách có táo không?

가방 에 사과 가 없습니다 trong túi xách không có táo

3. Trợ từ tân ngữ 을 / 를

Là trợ từ tân ngữ đứng sau danh từ, cụm danh từ, hoặc đứng trước động từ chỉ tân ngữ và ngoại động từ.

Nếu có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với 을

Nếu không có phụ âm ở gốc danh từ, đại từ thì dùng với 를

Cách dùng:

한국말 을 + = 한국말 을

바나나 + 를 = 바나나 를

Ví Dụ:

이옷 을 어디 에서 샀 습니까? Bạn mua cái áo này ở đâu?

시장 에서 옷 을 샀습니다. Tôi mua áo này ở chợ

한국말 을 공부 합니까?. Bạn học tiếng Hàn Quốc à?

네. 한국말 을 공부 합니다. Vâng tôi học tiếng Hàn Quốc.

무엇 을 먹 습니까? Bạn ăn gì vậy?

바나나 를 먹 습니다. Tôi ăn chuối.

4. Định từ 이, 저, 그 [này, đó, kia]

Được đứng trước danh từ, đại từ

Ví Dụ:

이사람 이 누구 입니까? Người này là ai?

이사람 이 흐엉 입니다 người này là Hương

그 사람 이 누구 입니까? Người kia là ai?

그 사람 이 우리 남동생 입니다 người kia là em trai tôi

이것이 무엇 입니까? Cái này là cái gì?

이것이 책 입니다. Cái này quyển sách

5. Trợ từ ~ 에 [ở, từ]

Trợ từ 에 được dùng để chỉ nơi chốn,thời gian, địa điểm

Ví Dụ:

학교 에 갑니다. Tôi đi đến trường học

도서관 에 갑니다. Tôi đi đến thư viện

식당 에 갑니다. Tôi đi đến nhà hàng

사무실 에 왔습니다. Tôi đã đến văn phòng rồi

시 에 왔습니다. Tôi đã đến vào lúc 12 giờ

6. Trợ from ~ 에서[tại, từ, ở] 

Trợ từ [tại, từ, ở] thể hiện nơi diễn ra hành động hoặc nơi xuất phát

Ví Dụ:

집 에서 쉽니 다 tôi nghỉ ngơi ở nhà.

학교 에서 공부 합니다 tôi học ở trường

식당 에서 밥 을 먹었 습니다 tôi ăn cơm ở nhà hàng

베트남 에서 왔습니다 tôi đến từ Việt Nam

7. Tính từ sở hữu cách ~ 의 [Của]

Là tính từ sở hữu có ý nghĩa là của

Chú ý:

Khi dùng với các đại từ  저, 나, 너 thì rút gọn thành:

저의 = 제

나의 = 내

너의 = 네

Ví Dụ:

저것 이 네 가방 입니까? Cái kia là túi xách của bạn à?

네. 제 가방 입니다 vâng đây là túi xách của tôi

저 사람 이 네 친구 입니까? người kia là bạn của bạn à?

네. 이사람 이 제 친구 입니다 vâng người này là bạn tôi.

8.Trợ từ ~ 도 [cũng]

trợ từ 도 [cũng] có thể dùng thay thế  cho trợ từ chủ ngữ 은 / 는 or trợ từ tân ngữ 을 / 를

Ví Dụ:

너도 놀러 가고 싶 습니까? Bạn cũng muốn đi chơi à?

네. 저도 놀러 가고 싶습니다. Vâng tôi cũng muốn đi chơi

맥주 도 마 십니까? bạn cũng uống bia à?

네. 맥주 도 마시고 술 도 마 십니다. Vâng tôi uống bia và tôi cũng uống cả rượu nữa.

9. Liên từ ~ 고 [và]

Liên từ này được dùng sau các động từ, tính từ

Ví Dụ:

시장 에 가고 은행 에 갑니다. Tôi đi chợ và đi đến ngân hàng

한국말 을 배우고 영어 를 배웁니다. Tôi học tiếng Hàn Quốc và học tiếng Anh

10. Trợ từ ~ 와, 과, 하고 [và]

Trợ từ này được dùng với đại từ, danh từ, tính từ, động từ có nghĩa là và, cùng, với

Khi phụ âm cuối ở gốc đại từ, danh từ, động từ, tính từ có phụ âm cuối thì dùng với 과

Khi phụ âm cuối ở gốc đại từ, danh từ, động từ, tính từ không có phụ âm cuối thì dùng với 와

하고 được dùng với mọi trường hợp trường hợp

Ví Dụ:

사과 와 바나나 를 삽니다. Mua chuối và mua táo

한국말 과 영어 를 배웁니다. Học tiếng Anh và học tiếng Hàn

이것 하고 저것 을 주십시오. Hãy cho tôi cái này cái kia và cái này

선생님 께서 학생들 과 이야기 하고 있습니다 .Thầy giáo đang nói chuyện với học sinh.

11. Trợ từ 부터 ~ 까지 [from, to]

Thường được dùng sau danh từ chỉ thời gian, quãng đường, nơi chốn

Ví Dụ:

하노이 부터 호지민 까지 얼마나 걸립 니까? từ Hà Nội đến HCM mất bao lâu?

하노이 부터 호지민 까지 비항 기로 두시간 걸립니다. Từ HN đến HCM đi bằng máy bay mất 2 tiếng

아침 여덜 시 부터 저녁 여덜 시 까지 일 합니다. Tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 8 giờ tối

12. Cấu trúc ~ ㄹ [을] 줄 알다 / 모르다 biết hay không biết làm việc việc gì đó.

Ví Dụ:

한국말 할 줄 압 니까? Bạn có biết nói tiếng Hàn không?

네. 한국말 할 줄 압니다. Vâng, Tôi biết nói tiếng Hàn.

운전할 줄 압 니까? Bạn có biết lái xe không?.

아니오. 운전할 줄 모릅니다. Không, Tôi không biết lái xe.

13. Cấu trúc câu  ~ 고 싶다 [Muốn]

Được gắn sau động từ chỉ mong muốn làm việc gì đó

Ví Dụ:

어디에 가고 싶 습니까? Bạn muốn đi đâu?

도서관 에 가고 싶습니다. Tôi muốn đến thư viện

문슨 책 을 읽고 싶 습니까? Bạn muốn đọc sách gì?

한국어 책 을 읽고 싶습니다. Tôi muôn đọc sách tiếng Hàn

14. Cấu trúc ~ 으러 [để]

Cấu trúc ngữ pháp ~ 으러 là một dạng liên từ chỉ được dùng trước động từ 가다, 오다, 다니다 có nghĩa là đi để làm việc gì đó hoặc đến để làm việc gì đó.

Lưu ý:

Chỉ dùng với các động từ 가다 đi, 오다 đến, 다니다 đi tới đi lui.

Nếu có phụ âm cuối ở gốc động từ thì dùng với 으러

Nếu không có phụ âm cuối ở gốc động từ thì dùng với 러

Ví Dụ:

어디에 갑니까? Bạn đi đâu đấy?

밥 을 먹으러 갑니다. Tôi đi ăn cơm

왜 여기 에 옵니까? Tại sao bạn lại đến đây?

책 을 사러 옵니다. Tôi đến đây để mua sách

15. Trợ Tử so sánh ~ 보다 [so với]

Được gắn sau danh từ, đại từ dùng để so sánh.

Ví Dụ:

베트남 고추 는 한국 고추 보다 더 맵 습니다 .Ớt Việt Nam cay hơn so với ớt Hàn quốc

한국말 은 베트남어 보다 더 어렵 습니다. Tiếng Hàn Quốc khó hơn tiếng Việt Nam

비행기 는 자동차 보다 더 빠릅니다. máy bay đi nhanh hơn so với ô tô

 

 Mọi thắc mắc các bạn có thể liên hệ DU HỌC THIÊN BẢO để được tư vấn miễn phí nhé

Cấu trúc “để làm gì” trong tiếng Hàn là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng. Đây cũng là phần ngữ pháp khó mà nhiều người học thắc mắc. Vậy cấu trúc để làm gì trong tiếng Hàn như thế nào? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu qua bài chia sẻ này nhé!

Cấu trúc “để làm gì” trong tiếng Hàn Quốc

Cấu trúc: Động từ + []려고

 [A -으려고 B] Thể hiện việc thực hiện B là vì A. Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là "định, để [làm gì]."

Ví dụ:

>>> 한국어를배우려고헌국에왔어요.

Tôi đã đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.

>>> 여행을가려고비행기표를예약했어요.

Tôi đã đặt trước vé máy bay để đi du lịch.

>>> 사진을찍으려고카메라를새로샀어요.

Tôi đã mua chiếc máy ảnh mới để chụp ảnh.

Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới: 

>>> 음악을들으려고라디오를켰어요. [듣다]

Tôi đã bật đài để nghe nhạc.

>>> 고향음식을만들려고시장에다녀왔어요. [만들다]

Tôi vừa ra chợ về để làm món ăn quê hương.

>>> 좋은집을지으려고돈을모으고있어요. [짓다]

Tôi đang tích góp tiền để xây một ngôi nhà thật đẹp.

Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng -려고,  kết thúc là một phụ âm dùng -으려고, kết thúc bằng phụ âm dùng -려고.

So sánh -[] và -[]려고

[] chỉ có thể dùng với các động từ 가다/오다/다니다 còn ‘-[]려고’ dùng được với tất cả các động từ.

Tuy nhiên -[]려고không thể được dùng với câu đề nghị hay mệnh lệnh còn -[] có thể dùng với tất cả các loại câu .

Ví dụ:

>>> 먹으러식당에가요. 먹으려고 [O]

Tôi định đến một nhà hàng để ăn uống.

>>> 월급받으러회사에갔어요. 받으려고 [O]

[Ai đó] đã đến văn phòng để nhận lương.

>>> 돈을찾으러은행에왔어요. 찾으려고 [O]

Tôi đã đến ngân hàng để rút tiền.

>>> 친구를만나러명동에가요. 만나려고 [O]

Tôi định đến Myeongdong để gặp bạn.

>>> 유진, 마시러호프집에가요? 마시려고 [O]

Yujin, bạn dự định đến quán nhậu/quán rượu để uống rượu à?

>>> , 우리같이한국어배우러학원에갑시다. [배우려고[X] vì là câu đề nghị]

Paul, Chúng ta cùng đến học viện để học tiếng Hàn đi.

>>> 빼려고헬스장에다녀요. 빼러 [X]

Tôi định đến phòng thể hình luyện tập để giảm cân.

>>> 내년에결혼하려고돈을모아요. 결혼하러 [X]

Tôi định để dành tiền để làm đám cưới vào năm tới.

THAM KHẢO ngữ pháp diễn tả mục đích trong tiếng Hàn

Bên cạnh cấu trúc “để làm gì” thì trong tiếng Hàn có rất nhiều ngữ pháp để diễn tả mục đích. Bạn có thể tham khảo thêm qua phần trình bày dưới đây:

>>> V +

Mệnh đề trước là kết quả, mục tiêu, tiêu chuẩn của mệnh đề sau. Phải thực hiện mệnh đề sau để đạt được mệnh đề trước. Có thể dịch là “để, để cho, để có thể...”

Ví dụ:

맛있는음식을만들게신선한재료를사다주세요

Để làm đồ ăn ngon thì bạn hãy mua nguyên liệu tươi giúp tôi nhé

>>> V + 도록

Tương tự , mang nghĩa “ để , để làm, để có thể...

Ví dụ:

병이빨리낫도록치료를열심히합니다.

Tôi cố gắng chữa trị để bệnh mau khỏi.

>>> V + /을겸

Nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích. Tuy nhiên nếu trong câu chỉ đề cập đến 1 mục đích thì, mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh, ngữ cảnh

Ví dụ:

친구생일선물도, 옷도, 백화점에거예요

Tôi sẽ đi trung tâm thương mại vừa để mua quà SN cho bạn, vừa để xem quần áo cho tôi

바람박에나왔어요

Tôi đi ra ngoài để hóng gió [Và cũng có lý do khác, mục đích khác nữa]

 >>> V+ 위해[]

Mệnh đề thứ nhất là mục tiêu, là lợi ích của mệnh đề thứ hai. Những mục tiêu, lợi ích này không phải là những việc nhỏ nhặt thông thường. Được hiểu là “Làm gì đó để đạt được…"

Ví dụ:

한국대학교에들어가기위해서너무열심히공부를했어요.

Để vào được đại học tôi đã học hành hết sức chăm chỉ

>>> V + 고자

Ngữ pháp này cũng mang ý nghĩa “để, để mà…”, chủ yếu dùng khi diễn thuyết, viết , phỏng vấn , hội họp.

Ví dụ:

한국에유학을가고자공부를하고있습니다.

Tôi đang học để đi du học

Trên đây là cách sử dụng cấu trúc để làm gì trong tiếng Hàn và ví dụ cụ thể. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn hiểu đúng và học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc hiệu quả hơn.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: //www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: //zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Nguồn: //duhoc.thanhgiang.com.vn

Video liên quan

Chủ Đề