Cellu là ký hiệu viết tắt của từ gì năm 2024
Bạn có thể sử dụng Điểm truy cập cá nhân để chia sẻ kết nối internet di động từ iPad đến các thiết bị khác. Điểm truy cập cá nhân hữu ích khi các thiết bị khác không có quyền truy cập internet từ mạng Wi-Fi. Show
Ghi chú: Điểm truy cập cá nhân không có sẵn với tất cả các nhà cung cấp. Phí bổ sung có thể áp dụng. Số lượng thiết bị có thể kết nối với Điểm truy cập cá nhân của bạn một lần phụ thuộc vào nhà cung cấp và kiểu máy iPad. Liên hệ với nhà cung cấp của bạn để biết thêm thông tin. Thiết lập Điểm truy cập cá nhân trên iPadĐi tới Cài đặt \> Di động, chạm vào Thiết lập Điểm truy cập cá nhân, sau đó làm theo các hướng dẫn trên màn hình.Ghi chú: Nếu Dữ liệu di động được bật trong Cài đặt > Di động, nhưng bạn không thấy tùy chọn Thiết lập Điểm truy cập cá nhân, hãy liên hệ với nhà cung cấp về việc thêm Điểm truy cập cá nhân vào gói cước của bạn. Kết nối máy Mac hoặc PC với Điểm truy cập cá nhân của bạnKết nối iPhone hoặc một iPad khác với Điểm truy cập cá nhân của bạnTrên thiết bị khác, hãy đi tới Cài đặt > Wi-Fi, chọn thiết bị kia của bạn từ danh sách các mạng khả dụng, sau đó nhập mật khẩu Điểm truy cập cá nhân (nếu được nhắc). Để biết thêm thông tin về cách kết nối iPhone, hãy xem trong Hướng dẫn sử dụng iPhone. Tắt Điểm truy cập cá nhân hoặc thay đổi mật khẩuĐi tới Cài đặt > Điểm truy cập cá nhân, sau đó thực hiện một trong các tác vụ sau đây:
Khi một máy Mac được kết nối với Điểm truy cập cá nhân của bạn, một dải màu lam xuất hiện ở đầu màn hình iPad của bạn và biểu tượng Điểm truy cập cá nhân xuất hiện trong thanh trạng thái của máy Mac được kết nối.Khi bạn chia sẻ Điểm truy cập cá nhân từ iPad, thiết bị sử dụng dữ liệu di động cho kết nối internet. Để giám sát việc sử dụng mạng dữ liệu di động của bạn, hãy đi tới Cài đặt > Di động. Hãy xem Xem hoặc thay đổi cài đặt dữ liệu di động trên iPad (các kiểu máy Wi-Fi + Cellular). Nếu bạn sử dụng Chia sẻ trong gia đình thì bạn có thể chia sẻ Điểm truy cập cá nhân với bất kỳ thành viên nào trong gia đình. Hãy xem Thiết lập Chia sẻ trong gia đình trên iPad. Bài viết tham vấn nhằm hướng dẫn khách hàng hiểu rõ hơn về ý nghĩa các chỉ số có trong phiếu trả kết quả. Dưới đây là ý nghĩa 18 chỉ số xét nghiệm công thức máu bạn cần biết khi đọc kết quả: 1. RBC (RED BLOOD CELLS – SỐ LƯỢNG HỒNG CẦU)
2. HGB (HEMOGLOBIN – LƯỢNG HUYẾT SẮC TỐ)
+ Chẩn đoán thiếu máu khi HGB ở Nam giới < 130 g/L; Nữ giới < 120 g/L. + Khi HST < 80 g/L: cân nhắc truyền máu. + Khi HST < 70 g/L: cần truyền máu. + Khi HST < 60 g/L: truyền máu cấp cứu. 3. HCT (HEMATOCRIT – THỂ TÍCH KHỐI HỒNG CẦU)
4. MCV (MEAN CORPUSCULAR VOLUME – THỂ TÍCH TRUNG BÌNH HỒNG CẦU)
5. MCH (MEAN CORPUSCULAR HEMOGLOBIN – LƯỢNG HST TRUNG BÌNH HỒNG CẦU)
6. MCHC (MEAN CORPUSCULAR HEMOGLOBIN CONCENTRATION – NỒNG ĐỘ HUYẾT SẮC TỐ TRUNG BÌNH HỒNG CẦU)
7. RDW (RED DISTRIBUTION WIDTH – DẢI/ ĐỘ RỘNG PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC HỒNG CẦU)
+ RDW tăng kết hợp MCV tăng: Thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, ngưng kết lạnh, bệnh bạch cầu lympo mạn. + RDW tăng kết hợp MCV bình thường: Nguy cơ thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin. + RDW tăng kết hợp MCV giảm: Do thiếu sắt, sự phân mảng hồng cầu, bệnh thalassemia. 8. WBC (WHITE BLOOD CELLS – SỐ LƯỢNG BẠCH CẦU)
9. NEU (NEUTROPHIL – BẠCH CẦU HẠT TRUNG TÍNH)
10. EO (EOSINOPHIL – BẠCH CẦU HẠT ƯA ACID)
11. BASO (BASOPHIL – BẠCH CẦU HẠT ƯA BASE)
12. LYM (LYMPHOCYTE – BẠCH CẦU LYMPHO)
13. MONO (MONOCYTES – BẠCH CẦU MONO)
14. PLT (PLATELET – SỐ LƯỢNG TIỂU CẦU)
+ Giảm sản xuất: suy tủy, xơ gan, nhiễm virus ảnh hưởng đến tủy xương (Dengue, Rubella, Viêm gan B,C…), bệnh giảm tiểu cầu, hóa trị… + Tăng phá hủy: phì đại lách, đông máu rải rác trong lòng mạch, các kháng thể kháng tiểu cầu… 15. MPV (MEAN PLATELET VOLUME – THỂ TÍCH TRUNG BÌNH TIỂU CẦU)
16. PCT (PLATELETCRIT – THỂ TÍCH KHỐI TIỂU CẦU)
17. PDW (PLATELET DISTRIBUTION WIDTH – DẢI/ ĐỘ RỘNG PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC TIỂU CẦU)
Xét nghiệm sàng lọc ung thư sớm thường tiến hành định kỳ 6 tháng – 1 năm/1 lần, đặc biệt với nhóm người có nguy cơ cao. 18. P-LCR (PLATELET LARGER CELL RATIO – TỶ LỆ TIỂU CẦU CÓ KÍCH THƯỚC LỚN)– Là tỷ lệ phần trăm của tiểu cầu có thể tích vượt quá giá trị bình thường của thể tích tiểu cầu là 12 fL trong tổng số lượng tiểu cầu. – Giá trị bình thường: 0,13 – 0,43% hoặc 150 đến 500 Giga/L – P-LCR tăng (thường kết hợp MPV tăng) được coi là một chỉ số về yếu tố nguy cơ liên quan đến các biến cố thiếu máu cục bộ/ huyết khối và nhồi máu cơ tim. |