Top 1 ✅ Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm của cá nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-03-04 18:37:40 cùng với các chủ đề liên quan khác
Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm c̠ủa̠ cá
Hỏi:
Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm c̠ủa̠ cáCho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm c̠ủa̠ các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Giải chi tiết ra hộ mình với ạ
Đáp:
lanhuong:Đáp án+Giải thích các bước giải:
$n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol $
$mH2SO4= [20*100]/100=20g => nH2SO4= 20/98=0.204mol$
$a]CuO + H2SO4–> CuSO4 + H2O$
$0.02$ $0.204$ $0.204$=> Tỉ lệ $: 0,02/1 < 0,204/1 $ => $H2SO4$ dư $nH2SO4$ dư $= 0,204 – 0,02 = 0,182 mol$ => $m H2SO4$ dư $= 0,182 .98 =17,836 g $ `m` `dd` `sau` $\frac{p}{ư}$ $=m$ `dd` $ H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g $ => `m` $CuSO4 = 0,02 .160 = 3,2 g $ => $C7$% $ CuSO4 = 3,2 / 101,6 .100$% $= 3,15$%
=> $C$% $H2SO4$ dư $= 17,836 / 101,6 .100$% $= 17,83$%
lanhuong:Đáp án+Giải thích các bước giải:
$n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol $
$mH2SO4= [20*100]/100=20g => nH2SO4= 20/98=0.204mol$
$a]CuO + H2SO4–> CuSO4 + H2O$
$0.02$ $0.204$ $0.204$=> Tỉ lệ $: 0,02/1 < 0,204/1 $ => $H2SO4$ dư $nH2SO4$ dư $= 0,204 – 0,02 = 0,182 mol$ => $m H2SO4$ dư $= 0,182 .98 =17,836 g $ `m` `dd` `sau` $\frac{p}{ư}$ $=m$ `dd` $ H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g $ => `m` $CuSO4 = 0,02 .160 = 3,2 g $ => $C7$% $ CuSO4 = 3,2 / 101,6 .100$% $= 3,15$%
=> $C$% $H2SO4$ dư $= 17,836 / 101,6 .100$% $= 17,83$%
lanhuong:Đáp án+Giải thích các bước giải:
$n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol $
$mH2SO4= [20*100]/100=20g => nH2SO4= 20/98=0.204mol$
$a]CuO + H2SO4–> CuSO4 + H2O$
$0.02$ $0.204$ $0.204$=> Tỉ lệ $: 0,02/1 < 0,204/1 $ => $H2SO4$ dư $nH2SO4$ dư $= 0,204 – 0,02 = 0,182 mol$ => $m H2SO4$ dư $= 0,182 .98 =17,836 g $ `m` `dd` `sau` $\frac{p}{ư}$ $=m$ `dd` $ H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g $ => `m` $CuSO4 = 0,02 .160 = 3,2 g $ => $C7$% $ CuSO4 = 3,2 / 101,6 .100$% $= 3,15$%
=> $C$% $H2SO4$ dư $= 17,836 / 101,6 .100$% $= 17,83$%
Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm c̠ủa̠ cá
Xem thêm : ...
Vừa rồi, baohongkong.com đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm của cá nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm của cá nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm của cá nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng baohongkong.com phát triển thêm nhiều bài viết hay về Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.a] Viết phương trình hóa học.b] Tính nồng độ phần trăm của cá nam 2022 bạn nhé.
nCuO = 1,6 /80 = 0,02 mol;
nH2SO4 = 20 / 98 ≈ 0,2 mol
a] Phương trình phản ứng:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
b] Theo phương trình phản ứng trên thì lượng CuO tham gia phản ứng hết, H2SO4 còn dư.
Khối lượng CuSO4 tạo thành, tính theo số mol CuO:
nCuSO4= nCuO = 0,02 mol => mCuSO4 = 0,02 x 160 = 3,2g.
Khối lượng H2SO4 dư sau phản ứng:
mH2SO4 = 20 – [98 x 0,02]= 18,04g.
Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng:
C%CuSO4 = 3,2 x 100% / [100 +1,6] ≈ 3,15%
C%H2SO4 = 18,04 x 100% / [100 +1,6] ≈ 17,76%
Đề bài
Cho 1,6 gam đồng [II] oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a] Viết phương trình hóa học.
b] Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+] Tính số mol của từng chất theo công thức:
n = m: M
\[C\% = \dfrac{{mchất\tan }}{{m\,dd}}.100\% \]
+] Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH
+] mdd sau = mCuO + mdd H2SO4
+] \[C\% = \dfrac{{mchất\tan }}{{m\,dd}}.100\% \]
Lời giải chi tiết
a] Phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
b] Khối lượng axit sufuric: \[{m_{{H_2}S{O_4}}} = {{20\% .100} \over {100\% }} = 20\left[ g \right]\]
Tính số mol: nCuO = \[\dfrac{1,6}{80}\] = 0,02 mol ; \[n_{H_{2}SO_{4}}\] = \[\dfrac{20}{98}\] ≈ 0,2 mol
Phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
lúc ban đầu: 0,02 0,2 0 0 mol
lúc phản ứng: 0,02 → 0,02 0,02
Sau phản ứng: 0 0,18 0,02
b] Dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là H2SO4 và CuSO4 còn dư.
Khối lượng dung dịch = m CuO + m dd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 g
\[m_{CuSO_{4}}\] = 0,02 x 160 = 3,2 g => C%, CuSO4 = \[\dfrac{3,2 }{101,6}\] . 100% ≈ 3,15%
\[m_{H_{2}SO_{4}}\] = 20 - [0,02 x 98] = 18,04 => C%, H2SO4 = \[\dfrac{18,04}{101,6}\] . 100% ≈ 17,76%
Loigiaihay.com
Hay nhất
1] Phương trình hóa học :\[CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\]
2]
\[n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02[mol] ; n_{HCl} = \dfrac{200.7,3\%}{36,5} = 0,4[mol]\]
Ta thấy :\[\dfrac{n_{CuO}}{1} = 0,02 < \dfrac{n_{HCl}}{2} = 0,2\]. Do đó, HCl dư
Theo PTHH :\[n_{HCl\ phản\ ứng} = 2n_{CuO} = 0,02.2 = 0,04[mol] \Rightarrow n_{HCl\ dư} = 0,4 - 0,04 = 0,36[mol]\]
\[m_{HCl\ dư} = 0,36.36,5 = 13,14[gam]\]
Sau phản ứng :
\[m_{dung\ dịch} = m_{CuO} + m_{dd\ HCl} = 1,6 + 200 = 201,6[gam]\]
\[n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,02[mol]\]
Suy ra :
\[C\%_{CuCl_2} = \dfrac{0,02.135}{201,6}.100\% = 1,34\%\\ C\%_{HCl} = \dfrac{13,14}{201,6}.100\% = 6,52\%\]