Cho 200ml dung dịch Ba[OH]2 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 0,4M.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng kết tủa
c. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
a. Ba[OH]2 + H2SO4 —> BaSO4 + 2H2O
b. nBa[OH]2 = 0,2.0,5= 0,1 mol
nH2SO4 = 0,3.0,4 = 0,12 mol
=> Ba[OH] hết, H2SO4 dư
nBaSO4 = nBa[OH]2 = 0,1 mol
=> mBaSO4 = 0,1.233=23,3g
c. CM H2SO4 = 0,02/ 0,5 =0,04 M
a. Ba[OH]2 + H2SO4 —> BaSO4 + 2H2O
b. nBa[OH]2 = 0,2.0,5= 0,1 mol
nH2SO4 = 0,3.0,4 = 0,12 mol
=> Ba[OH] hết, H2SO4 dư
nBaSO4 = nBa[OH]2 = 0,1 mol
=> mBaSO4 = 0,1.233=23,3g
c. CM H2SO4 = 0,02/ 0,5 =0,04 M
Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:
Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:
Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?
Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:
Quặng sắt có tan trong nước không? [Hóa học - Lớp 6]
3 trả lời
Xác định kim loại M [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Hãy tìm tính hài hước trong các truyện sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Viết phương trình hóa học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết: [Hóa học - Lớp 8]
3 trả lời
Quặng sắt có tan trong nước không? [Hóa học - Lớp 6]
3 trả lời
Xác định kim loại M [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Hãy tìm tính hài hước trong các truyện sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Viết phương trình hóa học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết: [Hóa học - Lớp 8]
3 trả lời
Cho 200ml dung dịch Ba[OH]2 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 0,4M. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. Giả sử khối lượng riêng của hai dung dịch Ba[OH]2 và H2SO4 lần lượt bằng 2,3g/cm3 và 1,6g/cm3.
Các câu hỏi tương tự
Đáp án:
\[\begin{array}{l}{C_M}{H_2}S{O_4} = 0,04M\\{C_\% }{H_2}S{O_4} = 0,21\%
\end{array}\]
Giải thích các bước giải:
\[\begin{array}{l}a]\\Ba{[OH]_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\\b]\\{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,2 \times 0,5 = 0,1\,mol\\{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3 \times 0,4 = 0,12\,mol\\{n_{Ba{{[OH]}_2}}} < {n_{{H_2}S{O_4}}} \Rightarrow {H_2}S{O_4} \text{ dư }\\{n_{{H_2}S{O_4}}} \text{ dư }= 0,12 - 0,1 = 0,02\,mol\\{C_M}{H_2}S{O_4} \text{ dư }= \dfrac{{0,02}}{{0,2 + 0,3}} = 0,04M\\{n_{BaS{O_4}}} = {n_{Ba{{[OH]}_2}}} = 0,1\,mol\\{m_{{\rm{dd}}spu}} = 200 \times 2,3 + 300 \times 1,6 - 0,1 \times 233 = 916,7g\\{C_\% }{H_2}S{O_4}\text{ dư } = \dfrac{{0,02 \times 98}}{{916,7}} \times 100\% = 0,21\%
\end{array}\]