Cho 5 4 gam ankin a phản ứng với dung dịch agno3 trong nh3 thu được 16 1 gam kết tủa. tên của a là

Cho 23,868 gam một ankin A phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 [dư] được 61,425 gam kết tủa. Vậy A có thể là


A.

B.

C.

D.

**[GIẢI THÍCH] ______Giúp mình với mấy bạn ơiiiiiiiiiii 1/ Cho 4 gam một ankin tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa vàng. A là chất nào sau đây? A. axetilen B. propyl C. but-1-in D. but-2-in 2/ Để phân biệt but-1-in và but-2-in, người ta sẽ dùng chất nào sau đây? A. nước brom B. dung dịch thuốc tím C. natri kim loại D. dung dịch AgNO3/ NH3 3/ Cho m gam hỗn hợp gồm etilen và etin qua dung dịch brom thấy làm mất màu dung dịch có tối đa 48 gam brom. Mặt khác cho hỗn hợp trên vào dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 24 gam kết tủa vàng. m có giá tri nào sau đây? A. 14 gam B. 7 gam C. 3,6 gam D. 5,4 gam 4/ Cho 4 gam hỗn hợp ankin A vào dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa vàng. Tên của A là?

A. etilen B. axetilen C. propyl D.but-1-in

Phươngpháp :


Ankincó nối 3 ở đầu mạch mới phản ứng được vớiAgNO3 => bỏ đáp án B


TH1 : là axtetilen C2H2 :


     C2H2 + 2 AgNO3 + 2 NH3→ C2Ag2 + 2 NH4NO3


TH2 : các ankin khác :


     CxH2x-2 + AgNO3 + NH3→ CxH2x-3Ag + NH4NO3


n ankin = n tủa

Những câu hỏi liên quan

Số đồng phân ankin có CTPT C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là:

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Hỗn hợp A gồm propin và một ankin X có tì lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol A tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Ankin X là?

A. But-1-in

B. But-2-in

CAxetilen

D. Pent-1-in

Cho 1,3g ankin X [chất khí ở điều kiện thường] tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo 12g kết tủa vàng nhạt. Vậy CTPT của X là:

A. C2H2.

B. C3H6.

C. C3H4.

D. C4H8.

Cho 1,3g ankin X [chất khí ở điều kiện thường] tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo 12g kết tủa vàng nhạt. Vậy CTPT của X là: 

A. C2H2.

B. C3H6

C. C3H4

D. C4H8.

Một hỗn hợp X gồm 2 ankin A, B đều ở thể khí ở đktc. Để đốt cháy hết X cần dùng vừa đủ 20,16 lít O 2   [đktc] và phản ứng tạo ra 7,2 gam H 2 O  Xác định CTCT của A, B? Biết rằng khi cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư AgNO 3  trong dung dịch NH 3  thu được 62,7 gam kết tủa

A. CH ≡ CH , CH ≡ CCH 2 CH 3  

B. CH ≡ CH , CH 3 C ≡ CCH 3  

C. CH ≡ CH , CH ≡ CCH 3  

D. CH ≡ CCH 3 , CH ≡ CCH 2 CH 3  

Những câu hỏi liên quan

Câu 1: Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E [đktc] gồm hai ankin kế tiếp nhau [trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh] vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.. Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E [đktc] gồm hai ankin kế tiếp nhau [trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh] vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 2. Hỗn hợp khí X [đktc] gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X, thu được 11 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Cho 2,24 lít X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 18 gam kết tủa. Công thức của anken và ankin lần lượt là
Câu 3. Tiến hành đime hóa 11,2 lít axetilen. Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 55,8 gam kết tủa. Tìm hiệu suất phản ứng.

Cho 21,4 gam hỗn hp X gồm C2H2 và ankin A có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1,5 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96,3 gam kết tủa. Vậy A là 

A. propin

B. but-1-in

C. đimetylaxetilen

D. pent-1-in

Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là

A. Axetilen.

B. Pent-1-in.

C. But-2-in.

D. But-1-in.

Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là

A. Axetilen.

B. But-2-in.

C. Pent-1-in.

D. But-1-in.

- Biết 0,5 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,8 mol H2.

Đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankin [thể khí ở nhiệt độ thường] thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của 2 ankin trên là?

Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,10 mol. Chia A làm hai phần như nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 g nước. Phần 2 tác dụng với 250 ml dung dịch A g N O 3  0,12M trong N H 3  tạo ra 4,55 gam kết tủa.

Hãy xác định công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.

Video liên quan

Chủ Đề