Cho 8g SO3 tác dụng với nước tạo thành 250ml dung dịch H2SO4

a] SO3 + H2O -> H2SO4


b]  nSO3 = 8:80= 0,1 [mol]


=> nH2SO4=nH2O=0,1 [ mol]


đổi 250ml=0,25l


=> C H2SO4=0,1.0.25=0,025M


Cho 8g lưu huynh trioxit[so3] tác dụng với H2O hu được 250ml dd axit sunfuric xác định mol lit của dd axit sunfuric

Khi cho CaO vào nước thu được

Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

Các oxit tác dụng được với nước là

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là:

Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là

Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là

Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:

Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit?

CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì:

Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit [SO3] tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric [H2SO4].. Bài 2.7 Trang 4 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 2: Một số oxit quan trọng

Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit [SO3] tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric [H2SO4].

a]  Viết phương trình hoá học.

b] Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.

Trả lời                      

a] Phương trình hoá học :

\[S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\]

Quảng cáo

b] Nồng độ mol của dung dịch H2SO­4 :

Theo phương trình hoá học :

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{S{O_3}}} = {8 \over {80}} = 0,1[mol]\]

\[{C_M}{\__{{\rm{dd}}}}_{{H_2}S{O_4}} = {{1000 \times 0,1} \over {250}} = 0,4[M]\]

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Page 2

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Page 3

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Page 4

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Page 5

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Page 6

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Page 7

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Page 8

a. Đặt công thức  của muối cacbonat là MCO3.

Các PTHH:

MCO3 + 2 HCl →MCl2 + CO2↑ + H2O   [1]

NaOH + CO2 → NaHCO3.                    [2]

a                a                a

2NaOH   +   CO2 → Na2CO3 + H2O.          [3]                                              

2b                 b                b

Số mol NaOH: nNaOH = 0,5. 2 = 1 mol

Cho CO2 vào dung dịch NaOH có thể xảy ra các trường hợp sau:

TH1: chỉ xảy ra pư [2]. NaOHPƯ hết, CO2 có thể hết hoặc dư. Mọi tính toán theo NaOH

Theo[3]: nNaHCO3 = nNaOH = 1[mol] => mNaHCO3 = 1 . 84 = 84[g] ≠ 47,8[g]=> loại

TH2: xảy ra cả [2] và [3]. CO2 và NaOH đều hết. rắn thu được là 2 muối

Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 tham gia ở phản ứng  [2]  và [3].

Theo phương trình và bài ta có:

{nNaOH=a+2b=1mmuoi=84a+106b=47,8{nNaOH=a+2b=1mmuoi=84a+106b=47,8 => vô nghiệm => loại

TH3: xảy ra [3]. CO2 hết, rắn sau pư là NaOHdư và Na2CO3

Gọi nCO2[3]= x[mol];  nNaOHdư = y[mol]

Theo [3] nNaOHpư = 2nCO2[4]=2x[mol] ; nNa2CO3 =  nCO2[4] = x[mol]

{nNaOH=2x+y=1∑mran=mNa2CO3+mNaOHdu=106x+40y=47,8⇒{x=0,3y=0,4{nNaOH=2x+y=1∑mran=mNa2CO3+mNaOHdu=106x+40y=47,8⇒{x=0,3y=0,4

→ nMCO3 = nCO2[3] = 0,3 [mol]

MMCO3=mMCO3nMCO3=25,20,3=84⇒mM=84−60=24[Mg]MMCO3=mMCO3nMCO3=25,20,3=84⇒mM=84−60=24[Mg]

→ Công thức muối: MgCO3

b/ theo [1] nHCl = 2nMCO3 = 2 . 0,3 = 0,6[mol]

⇒mddHCl=0,6.35,5.100%7,3%=300[g]⇒VHCl=mddD=30011,038=289[ml]=0,289[l]

Page 9

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Page 10

Oxit là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính số mol HCl phản ứng và giá trị của m [Hóa học - Lớp 10]

1 trả lời

Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Cho các chất sau: [Hóa học - Lớp 10]

3 trả lời

Viết Phương trình hóa học [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiđrô là khí như thế nào [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Hoàn thành phương trình [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Page 11

- Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp:

[1] MgCO3 to→→to MgO + CO2

[2] CaCO3 to→→to CaO + CO2

[3] BaCO3 to→→to BaO + CO2

- Do khi đun nóng dung dịch C lại thu thêm kết tủa nên CO2 phản ứng với Ca[OH]2 tạo thành CaCO3 và Ca[HCO3]2: nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol

[4] CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O

[5] 2CO2 + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2

- Đun nóng dung dịch C thì Ca[HCO3]2 bị phân hủy:

[6] Ca[HCO3]2 to→→to CaCO3 + CO2 + H2O

Từ [4]: nCaCO3[4] = nCO2[4] = 10/100 = 0,1 mol

Từ [6] nCaCO3[6] = nCa[HCO3]2[6] = nCa[HCO3]2[5] = 6/100 = 0,06 mol => nCO2[5] = 2.0,06 = 0,12 mol

=> nCO2 = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol

Từ [1] [2] [3] => n hỗn hợp = nCO2 = 0,22 mol

Đặt số mol của MgCO3, CaCO3, BaCO3 lần lượt là x, y, z.

+ m hh = 84x + 100y + 197z = 20 [1] => mCaCO3, BaCO3 = 20 - 84x [g]

+ n hh = x + y + z = 0,22 [2] => nCaCO3, BaCO3 = y + z = 0,22 - x [mol]

Ta có:

MCaCO3

Chủ Đề