Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch NaHCO3 là

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn là phương trình phản ứng hóa học khi cho NaHCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl, tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh viết và cân bằng chính xác

1. Phương trình HCl tác dụng với NaHCO3

Không có

3. Cách thực hiện phản ứng HCl tác dụng với NaHCO3

Cho HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch NaHCO3

Bạn đang xem: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Cho HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch NaHCO3 sau phản ứng Có bọt khí thoát ra là CO2

Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng CO2

5. Tính chất hóa học của NaHCO3

  • Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2

Tiến hành nhiệt phân hóa chất soda baking sẽ tạo ra muối mới và giải phóng khí CO2. Phương trình phản ứng như sau:

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O

  • Thủy phân tạo thành môi trường Bazơ yếu

Phản ứng với nước, NaHCO3 sẽ bị thủy phân tạo ra môi trường bazơ yếu.

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

  • Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước

Khi được sử dụng, hoặc tiếp xúc với các axit mạnh, NaHCO3 sẽ tạo thành dung dịch muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2.

Tác dụng với Axit Sunfuric:

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

Tác dụng với axit Clohiric:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

  • Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

Khi được tác dụng với bazơ, NaHCO3 sẽ tạo ra muối mới và bazơ mới. Phương trình phản ứng như sau:

Tác dụng với Ca[OH]2

NaHCO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + NaOH + H2O.

Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng:

2NaHCO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

Tác dụng với NaOH:

NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

Tác dụng với Ba[OH]2

2NaHCO3 + Ba[OH]2 → Na2CO3 + Ba2CO3 + 2H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho các phát biểu sau :

[1] Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

[2] Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

[3] Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

[4] Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

[5] Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án A

[2] Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

[4] Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

Câu 2. Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

D. Chỉ có sủi bọt khí.

Đáp án B: Ban đầu, Na sẽ tác dụng với nước trước tạo NaOH và sủi bọt khí, sau đó có kết tủa xanh và không tan

Câu 3. Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

A. 18,75 %.

B. 10,09%.

C. 13,13%.

D. 55,33%.

Đáp án A

Gọi công thức tổng quát chung của 2 kim loại kiềm là M

Phương trình phản ứng xảy ra

M + H2O → MOH + 1/2 H2

nM = 2nH2 = 1,792/22,4 = 0,16 mol => M = 3,36/0,16 = 21

Ta có Li [7] < M = 21 < K [39]

Gọi x, y lần lượt là số mol của K và Li

Ta có:

39 x + 7y = 3,36 => x = 0,07 mol, y = 0,09 mol

x + y = 0,16

%mLi = 0,09.7/3,36.100% = 18,75%

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca[OH]2 tạo kết tủa.

Câu 5. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Đáp án D

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3– [1]

H+ + HCO3– → CO2 + H2O [2]

nH+ = 0,03 mol

nCO32- = 0,02 mol < nH+

nH+ [2] = nCO2 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol

Câu 6. Cho các chất sau: NaCl, Ca[OH]2, Na2CO3, HCl, NaHSO4. Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 7. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Đáp án A

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3– [1]

H+ + HCO3– → CO2 + H2O [2]

nH+ = 0,06 mol

nCO32- = 0,04 mol < nH+

nH+ [2] = nCO2 = 0,06 – 0,04 = 0,02 mol

Câu 8. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:

A. KCl, KOH, BaCl2.

B. KCl, KOH.

C. KCl, KHCO3, NH4Cl, BaCl2.

D. KCl.

Đáp án D

Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:

K2O + H2O → 2KOH

Các phản ứng xảy ra tiếp theo:

NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + KCl

Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại KCl

Câu 12. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.

B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .

C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.

D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.

Đáp án C

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O

Câu 13. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca[OH]2

B. CaO, K2O, KOH, Ca[OH]2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe[OH]3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Câu 14. Khí sunfurơ được tạo ra từ cặp chất nào sau đây?

A. Muối natri sunfit và axit cacbonic

B. Muối natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

C. Muối natri sunfat và dung dịch axit clohiđric

D. Muối natri sunfat và muối đồng[II] clorua

Câu 15. Dung dịch Ca[OH]2 phản ứng với dãy chất nào sau đây?

A. BaCl2, K2CO3, Al.

B. CO2, K2CO3, Ca[HCO3]2.

C. NaCl, K2CO3, Ca[HCO3]2.

D. NaHCO3, NH4NO3, MgCO3.

Đáp án B

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + H2O

K2CO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH.

Ca[HCO3]2 + Ca[OH]2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O

Câu 16. Khi nung 60 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % theo khối lượng các chất ban đầu là

A. 28,33% và 71,67%.

B. 40,00% và 60,00%.

C. 13,00% và 87,00%.

D. 50,87% và 49,13%.

Đáp án A

Gọi số x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp

Ta có: 100x + 84y = 60 [1]

Phương trình hóa học:

CaCO3  → CaO + CO2

x  → x  → x

MgCO3 → MgO + CO2

y  → y  → y

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mhh trước = mcr sau + mkhí → mkhí = 60 – 30 = 30 gam.

→ nkhí = 30/44 → x + y = 30/44.

Giải hệ có x = 0,17 và y = 0,452

%mCaCO3 = [0,17.100]/60 .100 = 28,33%

%mMgCO3 = 100% –  28,33% = 71,67% 

……………………………

Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Để thuận tiện cho quá trình trao đổi cũng như cập nhật các tài liệu mới nhất từ trang THPT Sóc Trăng . Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí!

GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM.

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ

: - Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra [ chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, sự đổi màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ … ]. Viết đầy đủ các phương trình hóa học để minh họa. - Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.

Cần lưu ý :


1. Thứ tự xảy ra phản ứng: VD 1: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Hiện tượng ? - Khi cho từ từ HCl vào Na2CO3 thì sau một thời gian thấy có bọt khí không màu thoát ra. PTHH: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O. VD 2: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Hiện tương? - Khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl thì thấy có bọt khí không màu thoát ra ngay. PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.

2. Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia còn dư.

- Khi cho CO2/ SO2 tác dụng với Ca[OH]2/Ba[OH]2: - Khi cho dung dịch kiềm như NaOH/KOH tác dụng với dung dịch muối Al hoặc Zn [như ZnCl2, AlCl3, Al2[SO4]3,…]

VD 1: Cho NaOH từ từ đến dư vào dung dịch AlCl3 [hoặc ZnCl2]

AlCl3 + 3NaOH → Al[OH]3 + 3NaCl Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.

=> Hiện tương : Ban đầu có kết tủa trắng keo, sau đó khi cho tiếp NaOH thì kết tủa tăng đến cực đại sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt, không màu.

3. Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ kiềm, oxit axit.


VD: Cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu xanh lơ. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 [ sủi bọt khí] 2NaOH + CuCl2 → Cu[OH]2 ¯ + 2NaCl [ dd xanh lam ] [ kết tủa xanh lơ ] VD2: Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản ứng trước nước.

Ví dụ: Cho Na + dd HCl thì: pư mạnh [ nổ ] và có sủi bọ khí.

Đầu tiên : 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

Sau đó : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 [ khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản ứng này]


* ] Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối [ và ngược lại] thì phản ứng nào có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. [ theo dãy hoạt động của kim loại ]. Ví dụ : Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl2 thì thứ tự phản ứng như sau: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp: AgNO3 và Cu[NO3]2 thì thứ tự phản ứng như sau: Fe + 2AgNO3 → Fe[NO3]2 + 2Ag Fe + Cu[NO3]2 → Fe[NO3]2 + Cu

II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1]
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau đây:

a] dung dịch CuSO4 ; b] dung dịch Al2[SO4]3 ; c] dung dịch Ca[OH]2 d] dung dịch Ca[HCO3]2 ; e] dung dịch NaHSO4 ; g] dung dịch NH4Cl

Hướng dẫn:

a] có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh lơ. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4 b] đầu tiên có sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan ra [ nếu NaOH có dư ]. Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2 6NaOH + Al2[SO4]3 → 2Al[OH]3 + 3Na2SO4 Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O c] Natri tan ra, dung dịch sủi bọt: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 d] Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa. 2NaOH + Ca[HCO3]2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O e] Natri tan ra, dung dịch sủi bọt khí , nổ vì pư rất mãnh liệt. NaHSO4 + Na → Na2SO4 + ½ H2 g] ban đầu xuất hiện khí không mùi, sau đó có khí mùi khai. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O [ do NH4OH không bền ]

2] Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau:

a] Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl. b] Cho từ từ dd HCl vào Na2CO3 . c] Cho AlCl3 vào dung dịch NaOH dư. d] Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 dư. e] Cho Zn vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư. g] Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 đến khi kết thúc rồi đun nóng dung dịch thu được.

Hướng dẫn :


* Câu a,b: kết quả ở 2 TN là khác nhau: - Nếu cho Na2CO3 vào HCl thì ban đầu HCl dư ® có khí thoát ra ngay: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 [ HCl không hấp thụ được CO2] Khi Na2CO3 có dư thì trong dung dịch không có chất nào pư với nó. - Nếu cho HCl vào Na2CO3 thì ban đầu Na2CO3 dư nên không có khí thoát ra: Na2CO3 + HCl → NaCl + NaHCO3 [ Na2CO3 hấp thụ được CO2 ® NaHCO3] Khi HCl cớ dư thì mới có CO2 thoát ra : NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

* Câu c,d: kết quả ở 2 TN là khác nhau:

- Nếu cho AlCl3 vào NaOH : đầu tiên NaOH dư, nên kết tủa tạo ra bị tan ngay [ dư AlCl3 sẽ có KT] AlCl3 + NaOH → NaCl + NaAlO2 + H2O [ Al[OH]3 chuyển thành NaAlO2 + H2O ] - Nếu cho NaOH vào AlCl3 thì đầu tiên AlCl3 dư nên kết tủa tạo ra liên tục đến cực đại. AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al[OH]3 [ Al[OH]3 không tan trong AlCl3 dư ]. Khi NaOH dư thì kết tủa bắt đầu tan đến hết: Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

3] Cho a [mol] Mg vào dung dịch chứa đồng thời b [mol] CuCl2 và c [mol] FeCl2.

a] Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra theo trình tự. b] Hãy thiết lập mối liên hệ giữa a,b,c để sau khi kết thúc thí nghiệm thu được một dung dịch có chứa: ba muối, hai muối ; một muối .

Hướng dẫn: Vì độ hoạt động của các kim loại là : Mg > Fe > Cu nên thứ tự các phản ứng xảy ra:

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu [1] b b [mol] Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe [2] c c [mol] -Nếu sau pư thu được 3 muối : MgCl2, CuCl2, FeCl2 => sau pư [1] còn dư CuCl2 : a < b. -Nếu sau pư thu được 2 muối: MgCl2, FeCl2 => sau pư [2] còn dư FeCl2 : b [tex]\leq[/tex] a < b + c . -Nếu sau pư thu được 1 muối : MgCl2 CuCl2 và FeCl2 pư hết: a [tex]\geq[/tex] b + c.

4] Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho KHSO4 lần lượt vào các cốc đựng sẵn : dd Na2CO3 , dd [NH4]2CO3, dd BaCl2, dd Ba[HCO3]2, Al, Fe2O3.


5] TN1: Khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa nâu đỏ và bay ra một khí làm đục nước vôi. Nhiệt phân kết tủa này thì tạo ra một chất rắn màu đỏ nâu và không sinh ra khí nói trên. TN2: Cho Ba[HCO3]2 vào dung dịch ZnCl2 thì thu được kết tủa, khí thoát ra cũng làm đục nước vôi trong. Hãy giải thích các thí nghiệm bằng các phương trình phản ứng.

Hướng dẫn :

* TN1: Fe2[CO3]3 bị nước phân tích [ coi như phân hủy ra axit và bazơ ] nên ta có pư: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe[OH]3 + 3CO2 2Fe[OH]3 → [to] Fe2O3 + 3H2O * TN2: trong dung dịch thì Ba[HCO3]2 có tính kiềm [Coi như Ba[HCO3]2 = Ba[OH]2 . 2CO2

Ba[HCO3]2 + ZnCl2 → Zn[OH]2 + BaCl2 + 2CO2 [ pư khó ]


6] Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thì nghiệm và giải thích: a] Cho SO2 lội chậm qua dd Ba[OH]2 , sau đó thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được. b] Hòa tan Fe bằng dd HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch, để lâu ngoài không khí. c] Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 , nhỏ tiếp vài giọt quì tím và để ngoài ánh sáng. d] Cho HCl đặc tác dụng với KMnO4, sau đó cho AgNO3 vào dung dịch thu được. e] Sục khí CO2 đi chậm vào dung dịch NaAlO2.

7] Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 thì không thấy kết tủa xuất hiện. Nếu thêm dung dịch NaOH thì có kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl thì kết tủa màu vàng chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng bằng phản ứng hóa học.


8] Tìm muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH thỏa mãn điều kiện sau đây: a] Cả 2 phản ứng đều thoát khí. b] Phản ứng với HCl → khí, phản ứng với NaOH → tạo tủa. c] Cả 2 phản ứng đều tạo kết tủa.

Hướng dẫn :


a] X phải là muối amoni vì tác dụng với kiềm có thoát khí. X tác dụng HCl sinh khí, nên phải mang gốc axit dễ phân hủy. Chọn [NH4]2CO3 b] X là muối cacbonat và tạo kết tủa với NaOH nên phải là muối axit : Ca[HCO3]2

c] X tạo kết tủa với HCl X có Ag. Chọn AgNO3.


9] Hỗn hợp A gồm : Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dd NaOH dư => rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Cho khí C1 dư tác dụng với A nung nóng thì được rắn A2. Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được dd B2. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2 → kết tủa B3. Viết các PTHH xảy ra.
10] Có những thay đổi gì khi để lâu ngày những bình hở miệng chứa các dung dịch sau đây: nước clo, nước brom, nước H2S, nước vôi trong, nước Javen [ NaCl, NaClO].
Hướng dẫn: các chất Cl2, Br2 tác dụng với H2O. H2S tác dụng O2 → S [ đục] + H2O. Còn dung dịch NaClO tác dụng với CO2 → NaHCO3 + HClO.
Bài viết có sử dụng tài liệu tham khảo ở nhiều nguồn. Xin chân thành cảm ơn !!!

Reactions: thuyduongne113, Nh A nè các bạn, Nguyễn Linh_2006 and 2 others

Video liên quan

Chủ Đề