Cho bảng số liệu : giá trị xuất khẩu nhập KHẨU của myanmar năm 2010 và năm 2022

Cho bảng số liệu :

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MIANMA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016[Đơn vị : triệu USD

Theo bảng số liệu, cán cân thương mại của Mianma năm 2010 và năm 2016 lần lượt là

A. 2484 triệu USD và -5157 triệu USD

B. -2448 triệu USD và 5517 triệu USD

C. 2844 triệu USD và -5751 triệu USD

D. 2448 triệu USD và -5517 triệu USD

18/06/2021 924

A. 2484 triệu USD và -5157 triệu USD.

B. -2448 triệu USD và 5517 triệu USD.

C. 2844 triệu USD và -5751 triệu USD.

D. 2448 triệu USD và -5517 triệu USD.

Đáp án chính xác

Đáp án D

Cán cân thương mại của Mianma năm 2010 và năm 2016 lần lượt là 2448 triệu USD và -5517 triệu USD.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh

Xem đáp án » 18/06/2021 2,679

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn điện tích có mật độ dân số từ 1001 người/km2 trở lên [năm 2007] tập trung ở vùng

Xem đáp án » 18/06/2021 2,665

Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ba nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước ta [năm 2007] là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,054

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất mặn phân bố nhiều nhất ở vùng

Xem đáp án » 18/06/2021 1,396

Cho biểu đồ :

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về số lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,127

Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,017

Sự khác biệt của vùng Tây Nguyên với các vùng khác về vị trí là

Xem đáp án » 18/06/2021 936

Cho bảng số liệu :

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1195 – 2016

[Đơn vị : %]

          Năm

Nhóm hàng

1995

2000

2005

2010

2016

Công nghiệp nặng và khoáng sản

25,3

37,2

36,1

31,0

45,3

Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

28,5

33,8

41,0

46,1

40,4

Nông, lâm , thủy sản

46,2

29,0

22,9

22,9

14,3

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 1995 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ?

Xem đáp án » 18/06/2021 897

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ nước sang Trung Quốc là

Xem đáp án » 18/06/2021 838

Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

Xem đáp án » 18/06/2021 832

Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ?

Xem đáp án » 18/06/2021 790

Để đi bằng đường bộ [đường ô tô] từ Bắc vào Nam, ngoài quốc lộ 1 còn có

Xem đáp án » 18/06/2021 593

Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào dưới đây đạt hiệu quả cao nhất ?

Xem đáp án » 18/06/2021 587

Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông ở nước ta là

Xem đáp án » 18/06/2021 582

Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ [năm 2007] là

Xem đáp án » 18/06/2021 574

Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Myanmar là 20,93 tỷ USD vào năm 2020 theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Giá trị nhập khẩu của Myanmar tăng 1,76 tỷ USD so với năm trước đó, tức tăng 9,19% so với 19,16 tỷ USD của năm 2019.

Tổng kim ngạch nhập khẩu của Myanmar năm 2019 dự kiến sẽ Đạt 22,81 tỷ USD nếu nền kinh tế Myanmar vẫn giữ vững tốc độ nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ như năm vừa rồi.

Biểu đồ nhập khẩu Myanmar

Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy trong giai đoạn 2000-2020 kim ngạch nhập khẩu của Myanmar đạt:

  • đỉnh cao nhất vào năm với 22.889.095.621 USD.
  • thấp nhất vào năm với 10.091.007 USD.

Trang này cung cấp các báo cáo mới nhất - Nhập khẩu của Myanmar - cộng với các số liệu trước đó, dự báo ngắn hạn và dự báo dài hạn. Dữ liệu thực tế nhập khẩu Myanmar dạng biểu đồ, bảng số liệu và so sánh với các quốc gia khác.

Bảng số liệu

NămGiá trịThay đổi% thay đổi
202020.926.067.9411.761.352.4579,19
201919.164.715.484-1.650.182.470-7,93
201820.814.897.954-2.074.197.667-9,06
201722.889.095.6211.333.415.7636,19
201621.555.679.8582.901.490.90615,55
201518.654.188.9525.432.825.74841,09
201413.221.363.2042.199.638.02219,96
201311.021.725.1825.224.301.34290,11
20125.797.423.8405.742.787.51510.510,93
201154.636.325-7.719.441.797-99,30
20107.774.078.1227.746.763.57028.361,31
200927.314.5526.131.68728,95
200821.182.865960.5394,75
200720.222.3266.980.53652,72
200613.241.7903.150.78331,22
200510.091.007-2.408.580-19,27
200412.499.587-1.726.937-12,14
200314.226.524-2.975.956-17,30
200217.202.480-1.896.204-9,93
200119.098.684-10.113.214-34,62
200029.211.89829.211.898-34,62

Video liên quan

Chủ Đề