Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch H2SO4

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí [đktc].

a] Viết phương trình hóa học;

b] Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng

c] Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

You must login to add post .

Câu 6 phần bài tập học theo SGK – Trang 19 Vở bài tập hoá 9. Bài 4: Một số axit quan trọng

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí [đktc].

a] Viết phương trình hóa học

b] Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng

c] Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng

a] PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b] Dựa vào PTHH, tính được mol Fe phản ứng theo số mol của H2

Đổi số mol \[H_2\]: \[{n_{{H_2}}} = {{3,36} \over {22,4}} = ?\left[ {mol} \right]\]

Theo PTHH: \[n_{Fe}=n_{H_2}\]

c] Công thức tính nồng độ mol  CM = n : V

a] Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Quảng cáo

b] Khối lượng sắt đã phản ứng: 

n[H2]= 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

 Phương trình hóa học:

                          Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Phản ứng          0,15   0,3     0,15 ← 0,15 [mol]

 mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g

c] Nồng độ mol của dung dịch HCl:

Số mol HCl phản ứng: 

nHCl = 0,3 mol; 50 ml = 0,05 lít

Nồng độ mol của dung dịch HCl: CM,HCl = \[\frac{0,3}{0,05}\] = 6M

Bài 6 trang 19 SGK Hóa 9

Bài 6 [trang 19 SGK Hóa 9]

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí [đktc].

a] Viết phương trình hóa học

b] Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng

c] Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Lời giải:

Số mol H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

a] Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,15          0,3   0,15 ← 0,15 [mol]

b] mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g

c] nHCl = 0,3 mol; 50 ml = 0,05 lít

Nồng độ mol của dung dịch HCl: CM= 0,3/0,05 = 6M

Xem toàn bộ Giải Hóa 9: Bài 4. Một số axit quan trọng

Đề bài

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí [đktc].

a] Viết phương trình hóa học;

b] Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng

c] Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b] Dựa vào PTHH, tính được mol Fe phản ứng theo số mol của H2

Đổi số mol \[H_2\]: \[{n_{{H_2}}} = {{3,36} \over {22,4}} = ?\left[ {mol} \right]\]

Theo PTHH: \[n_{Fe}=n_{H_2}\]

c] Công thức tính nồng độ mol  CM = n : V

Lời giải chi tiết

a] Phương trình hóa học:

                        Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

b] Số mol khí H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

 Phương trình hóa học:

                        Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Phản ứng          0,15   0,3     0,15 ← 0,15 [mol]

Khối lượng sắt đã phản ứng: 

 mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g

c] Số mol HCl phản ứng: 

nHCl = 0,3 mol;     50 ml = 0,05 lít

Nồng độ mol của dung dịch HCl: = \[\frac{0,3}{0,05}\] = 6M

HocTot.Nam.Name.Vn

Đọc tên các hợp chất hữu cơ sau [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Viết lại câu [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Viết phương trình phản ứng xảy ra [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Nhận xét nào sau đây không đúng vê muối sunfat [Hóa học - Lớp 10]

2 trả lời

Đáp án:

b] $m_{Fe} = 8,4\ g$

c] $C_M[HCl] =6\ M$

Giải thích các bước giải:

a/ PTHH: $Fe + 2HCl \to FeCl_2 +H_2$

b/ Ta có: $n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15\ mol$

$⇒ m_{Fe} = n.M=0,15 .56 =8,4\ g$

c/ Theo PTHH: $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3\ mol$

$⇒C_M[HCl] = \dfrac nV = \dfrac{0,3}{0,05}=6\ M$

Video liên quan

Chủ Đề