Chứng nhân và nhân chứng khác nhau như thế nào

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nhân chứng là người có kiến thức về một vấn đề. Trong luật, một nhân chứng là một người, hoặc tự nguyện hoặc bị ép buộc, cung cấp bằng chứng chứng thực, bằng miệng hoặc bằng văn bản, về những gì anh ta hoặc cô ta biết hoặc tuyên bố là biết.

Một nhân chứng tri giác [hoặc nhân chứng giác quan] là một người có kiến thức thu được thông qua các giác quan của chính mình [ví dụ, nhận thức thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác]. Nhận thức đó có thể là với ý thức của con người không được trả lời hoặc với sự trợ giúp của một công cụ, chẳng hạn như kính hiển vi hoặc ống nghe.

Một nhân chứng nghe nói là một người làm chứng về những gì người khác nói hoặc viết. Trong hầu hết các thủ tục tố tụng tại tòa án, có nhiều hạn chế khi chứng cứ nghe nói được chấp nhận. Những hạn chế như vậy không áp dụng cho các cuộc điều tra của bồi thẩm đoàn, nhiều thủ tục tố tụng hành chính và có thể không áp dụng cho các tuyên bố được sử dụng để hỗ trợ lệnh bắt giữ hoặc lệnh khám xét. Ngoài ra một số loại tuyên bố không được coi là nghe qua người khác và không phải chịu những hạn chế như vậy.

Một nhân chứng chuyên gia là một người được cho là có kiến thức chuyên ngành liên quan đến vấn đề quan tâm, kiến thức này có ý nghĩa giúp làm cho ý nghĩa của bằng chứng khác, bao gồm cả lời khai, bằng chứng tài liệu hoặc bằng chứng vật lý [ví dụ, dấu vân tay]. Một nhân chứng chuyên gia có thể hoặc không cũng là một nhân chứng lâu năm, như trong một bác sĩ hoặc có thể hoặc không thể điều trị cho nạn nhân của một tai nạn hoặc tội phạm.

Một nhân chứng danh tiếng là một người làm chứng về danh tiếng của một người hoặc tổ chức kinh doanh, khi danh tiếng là vấn đề quan trọng trong tranh chấp. Họ là một người giúp đỡ vì sự tương tác và tính cách của một người mà bị cáo có tội / vô tội

Trong luật, một nhân chứng có thể bị buộc phải cung cấp lời khai trước phiên tòa, trước một bồi thẩm đoàn, trước một tòa án hành chính, trước một nhân viên lắng đọng, hoặc trong một loạt các thủ tục tố tụng pháp lý khác. Trát đòi hầu tòa là một tài liệu pháp lý ra lệnh cho một người phải xuất hiện trong một vụ kiện. Nó được sử dụng để lấy lời khai của một nhân chứng trong một phiên tòa. Thông thường, nó có thể được đưa ra bởi một thẩm phán hoặc bởi luật sư đại diện cho nguyên đơn hoặc bị đơn trong một phiên tòa dân sự hoặc bởi công tố viên hoặc luật sư bào chữa trong một vụ kiện hình sự, hoặc bởi một cơ quan chính phủ. Trong nhiều khu vực pháp lý, bắt buộc phải tuân thủ và với trát đòi hầu tòa và tuyên thệ hoặc khẳng định chắc chắn để làm chứng một cách trung thực, nếu không sẽ bị hình phạt khai man.

Mặc dù không chính thức một nhân chứng bao gồm bất cứ ai nhận thức được sự kiện, nhưng theo luật, một nhân chứng khác với một người cung cấp thông tin. Một người cung cấp thông tin bí mật là người tuyên bố đã chứng kiến một sự kiện hoặc có thông tin tin đồn, nhưng danh tính của họ đang bị giữ lại từ ít nhất một bên [thường là bị đơn hình sự]. Thông tin từ người cung cấp thông tin bí mật có thể đã được sử dụng bởi một sĩ quan cảnh sát hoặc quan chức khác đóng vai trò là nhân chứng tin đồn để có được lệnh khám xét.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân chứng là gì? Đây là một khái niệm rất quen thuộc trong khi giải quyết vụ án, là người giúp cho bước điều tra vụ án trở nên thuận lợi hơn. Vậy hãy cùng Công ty Luật ACC theo dõi bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin cơ bản nhất về nhân chứng.

Nhân chứng [người làm chứng] là người có thể cung cấp những bằng chứng cho Cơ quan có thẩm quyền trong tố tụng hình sự nhằm phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự.

Theo Điều 66 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định: “Nhân chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng”.

 Theo triệu tập của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc họ tự nguyện đến cơ quan tiến hành tố tụng khai báo về các tình tiết mà mình biết, được các cơ quan tiến hành tố tụng xác định tư cách là nhân chứng trong vụ án hình sự.

2. Những trường hợp không được làm chứng

Những trường hợp sau đây không được làm chứng để đảm bảo tính khách quan của vụ án:

Người bào chữa cho bị can, bị cáo: Người bào chữa là người bảo vệ quyền lợi cho bị can, bị cáo, đương nhiên là lời khai của họ luôn theo hướng có lợi cho bị can, bị cáo, không thể khách quan vô tư. Hơn nữa, người bào chữa không được tiết lộ bí mật mà mình biết về bị can, bị cáo. Do vậy, người bào chữa không thể đồng thời là người làm chứng trong vụ án hình sự.

– Người có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần không có khả năng nhận thức được những tình tiết của vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng đắn.

3. Quyền và nghĩa vụ của nhân chứng

Theo Khoản 2 và Khoản 3 Bộ luật tố tụng hình sự quy định về quyền và nghĩa vụ của nhân chứng như sau:

  • Nhân chứng có quyền
  1. a] Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;
  2. b] Yêu cầu cơ quan triệu tập bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;
  3. c] Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia làm chứng;
  4. d] Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí đi lại và những chi phí khác theo quy định của pháp luật.
  • Nhân chứng có nghĩa vụ:
  1. a] Có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trường hợp cố ý vắng mặt mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì có thể bị dẫn giải;
  2. b] Trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và lý do biết được những tình tiết đó.

    4. Nhân chứng và người chứng kiến

Hiện nay, nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa nhân chứng và người chứng kiến, đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau:

Nhân chứng là người biết được những tình tiết liên quan đến nguồn tin về tội phạm, về vụ án và được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập đến làm chứng.

Người chứng kiến là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

5. Sự có mặt của nhân chứng tại phiên tòa

Căn cứ Điều 236 Bộ Luật tố tụng hình sự: Nhân chứng tham gia phiên tòa để làm sáng tỏ những tình tiết của vụ án. Nếu nhân chứng vắng mặt nhưng trước đó đã có lời khai ở Cơ quan điều tra thì chủ tọa phiên tòa công bố những lời khai đó. Nếu nhân chứng về những vấn đề quan trọng của vụ án vắng mặt thì tùy trường hợp, Hội đồng xét xử quyết định hoãn phiên tòa hoặc vẫn tiến hành xét xử.

Trường hợp nhân chứng được Tòa án triệu tập nhưng cố ý vắng mặt mà không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan và việc vắng mặt của họ gây trở ngại cho việc xét xử thì Hội đồng xét xử có thể quyết định dẫn giải theo quy định của Bộ luật này.

6. Bảo vệ nhân chứng

Bảo vệ nhân chứng là việc Nhà nước cung cấp các giải pháp theo quy định của pháp luật cho các nhân chứng trong các vụ án hình sự nhằm đảm bảo an toàn cho người đó và gia đình của họ để những người này yên tâm khai báo và cung cấp các chứng cứ quan trọng phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự. Thông qua việc xây dựng các chương trình bảo vệ nhân chứng, các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền trong tố tụng hình sự sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ hiệu quả hơn, đặc biệt có thể dự đoán số lượng các nhân chứng trong vụ án hình sự thông qua việc lập kế hoạch và đề ra các giải pháp bảo vệ họ trước các nguy cơ tiềm ẩn.

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp về “Nhân chứng là gì?” mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ hỗ trợ và giải đáp một cách tốt nhất.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Chủ Đề