Chương trình đào tạo kế toán.hcmute.edu
(Ban hành tại Quyết định số.....ày......................................... của Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh) Show Tên chương trình: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬNgành đào tạo: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬTên tiếng Anh: ELECTRONIC COMMERCETrình độ đào tạo: ĐẠI HỌCMã số: 52340122Hình thức đào tạo: CHÍNH QUITp. Hồ Chí Minh, 2018BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬTTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌCTên chương trình: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Mã ngành: 52340122 Hình thức đào tạo: CHÍNH QUI Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân (Ban hành tại Quyết định số.....ày........................................ủa Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)
Đào tạo cử nhân Thương mại điện tử có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao vềthương mại điện tử ở trình độ đại học, thông thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin; có khảnăng tham gia hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch và tổ chức hoạt động kinh doanhcủa doanh nghiệp thương mại điện tử; có khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu,sáng tạo; có sức khỏe, kỹ năng giao tiếp tốt và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của các tổ chức tiếpnhận.Mục tiêu đào tạo (Objectives) 1. Trang bị kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản, công nghệ thông tin, khoa học kinh tếvà quản trị.3. Khả năng lãnh đạo và làm việc nhóm hiệu quả. 53. Khả năng giao tiếp hiệu quả trong kinh doanh dưới nhiều hình thức. 4Khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh, khả năng làm việc với các tài liệuchuyên ngành bằng Tiếng Anh.4 PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ,TRIỂN KHAI, VẬN HÀNH HỆ THỐNG, DỰ ÁN KINH DOANHTRONG DOANH NGHIỆP VÀ BÊN NGOÀI XÃ HỘINhận thức được tầm quan trọng của bối cảnh xã hội đối với hoạt độngkinh doanh và thể hiện trách nhiệm của người cử nhân thương mại điệntử đối với xã hội.3 Nhận diện và thích nghi với sự khác biệt của môi trường làm việc khácnhau.3 Hình thành, phân tích và đánh giá ý tưởng phát triển hoạt động kinhdoanh thương mại.5 4. Thiết kế được các hệ thống kinh doanh thương mại phức hợp. 5Triển khai và quản lý thực hiện các dự án, phần mềm kinh doanhthương mại điện tử phức hợp.5 4. Vận hành và quản lý vận hành hệ thống kinh doanh phức hợp. 54. Hình thành ý tưởng khởi nghiệp 5Thang trình độ năng lực Trình độ năng lực Mô tả ngắn 0 ≤ TĐNL ≤ 1 Cơ bản Nhớ: Sinh viên ghi nhớ/ nhận ra/ nhớ lại được kiến thức bằng các hành động như định nghĩa, nhắc lại, liệt kê, nhận diện, xác định,... 1 < TĐNL ≤ 2. Đạt yêu cầu Hiểu: Sinh viên tự kiến tạo được kiến thức từ các tài liệu, kiến thức bằng các hành động như giải thích, phân loại, minh họa, suy luận, ... 2 < TĐNL ≤ 3 Áp dụng: Sinh viên thực hiện/ áp dụng kiến thức để tạo ra các sản phẩm như mô hình, vật thật, sản phẩm mô phỏng, bài báo cáo,... 3 < TĐNL ≤ 4. Thành thạo Phân tích: Sinh viên phân tích tài liệu/ kiến thức thành các chi tiết/ bộ phận và chỉ ra được mối quan hệ của chúng tổng thể bằng các hành động như phân tích, phân loại, so sánh, tổng hợp,... 4 < TĐNL ≤ 5 Đánh giá: SV đưa ra được nhận định, dự báo về kiến thức/ thông tin theo các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số đo lường đã được xác định bằng các hành động như nhận xét, phản biện, đề xuất,... 5 < TĐNL ≤ 6 Xuất sắc Sáng tạo: SV kiến tạo/ sắp xếp/ tổ chức/ thiết kế/ khái quát hóa các chi tiết/ bộ phận theo cách khác/ mới để tạo ra cấu trúc/ mô hình/ sản phẩm mới.
(không bao gồm khối kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
TT TÊN HỌC PHẦN Số tín chỉ KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 36 A. Khối kiến thức bắt buộc 24 I. Lý luận chính trị + Pháp luật 12 1 Các NL cơ bản của CN Mác-Lênin 5 2 Đường lối CM của ĐCSVN 3 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 4 Pháp luật đại cương 2 II. Toán học và KHTN 9 4 Toán kinh tế 1 3 5 Toán kinh tế 2 3 6 Xác suất thống kê ứng dụng 3 III. Nhập môn ngành 3 (2+1) B. Khối kiến thức tự chọn 12 IV. Tin học V. Khoa học xã hội nhân văn (theo danh mục) 2 VI. Khoa học kỹ thuật VII. Cơ sở ngành và chuyên ngành 10 C. Khối kiến thức GDTC + GDQP VIII. Giáo dục thể chất 1 Giáo dục thể chất 1 1 2 Giáo dục thể chất 2 1 3 Tư chọn Giáo dục thể chất 3 3
7.2.2 Kiến thức chuyên ngành (cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm) STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết 1. ANDE330184 Phân tích và thiết kế hệ thống 3
7.2.2 Kiến thức chuyên ngành (các môn học thực hành xưởng, thực tập công nghiệp) STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết
7.2. Tốt nghiệp (Sinh viên chọn một trong hai hình thức sau) STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết
Tổng 6 Điều kiện thực hiện Khóa luận tốt nghiệp: Đạt kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified exam” B – Phần tự chọn: Kiến thức giáo dục đại cương (Sinh viên chọn 01 trong các môn học sau) Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp - Nhóm A (Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau) STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết
STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết
2. LOPA431409 Kỹ thuật xếp dỡ và đóng gói 3
C – Kiến thức liên ngành: Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự chọn:
D – Các môn học MOOC (Massive Open Online Cources): Nhằm tạo điều kiện tăng cường khả năng tiếp cận với các chương trình đào tạo tiên tiến, SV có thể tự chọn các khóa học online đề xuất trong bảng sau để xét tương đương với các môn học có trong chương trình đào tạo: STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Môn học được xét tương đương MOOC (đường link đăng ký)
Excel skills for business: Essentials coursera/specializations/ excel STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết
MH tiên quyết
Học kỳ 4: TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết
Học kỳ 5: TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết
Học kỳ 6: TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết
Học kỳ 7: TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết
Học kỳ 8: TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết 1. ECGR Khóa luận tốt nghiệp TĐT/Thi tốt nghiệp 6 Sinh viên năm 4
9 Pháp luật đại cương Số TC:
do Nhà Nước ban hành. Các quy định của pháp luật tác động đến tất cả mọi người, đến tất cả lĩnh vực. Một trong những nghĩa vụ của công dân là “sống và làm việc theo pháp luật”. Học phần Pháp luật đại cương trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Nhà Nước và pháp luật. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ pháp lý cũng như các kiến thức về cấu trúc, chức năng của bộ máy Nhà Nước Việt Nam, các quy định của các ngành luật để người học có thể tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách chủ động, hiệu quả. 9 Toán kinh tế 1 Số TC: Phân bố thời gian học tập: 3 (3, 0, 6)
9 Toán kinh tế 2 Số TC:
9 Cơ sở dữ liệu Số TC:0 3
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu. Trang bị cho người học kiến thức chuyên sâu về mô hình dữ liệu quan hệ: quan hệ, phụ thuộc hàm, các ràng buộc trên quan hệ, siêu khóa, khóa chính, khóa dự tuyển, khóa ngoại, ngôn ngữ đại số quan hệ, ngôn ngữ SQL, các dạng chuẩn và tính chất tương ứng. 9 Nguyên lý kế toán Số TC:0 3
9 Luật Kinh tế Số TC:0 3
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Luật kinh tế từng bước cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về triết lý, bản chất, vai trò và chức năng của pháp luật kinh tế đối với môi trường kinh doanh. Môn học này cũng sẽ giúp cho người học nhận diện được mối quan hệ mật thiết giữa luật và kinh tế học. Theo đó, luật pháp được được coi là một yếu tố tạo nên chi phí kinh doanh. Với chủ đích tạo một môi trường học tập từ những gì đang diễn ra trong cuộc sống hàng ngày, môn học Luật kinh tế với một tập hợp các tình huống có thật sẽ cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về các triết lý của pháp luật nói chung và luật kinh tế nói riêng. Các học thuyết này bao gồm học thuyết về quyền sở hữu; học thuyết về quyền tự do kinh doanh; lý thuyết về cạnh tranh; thuyết chi phí giao dịch; học thuyết pháp nhân và tính chịu trách nhiệm hữu hạn; lý thuyết về uỷ quyền- tác nghiệp; học thuyết về tự do khế ước; học thuyết về điều chỉnh thông tin bất cân xứng và quản lý rủi ro; học thuyết về lẽ công bằng... 9 Quản trị học căn bản Số TC:
Hơn nữa, môn học cũng sẽ giúp chỉ ra những kỹ năng mà các nhà quản lý phải áp dụng để đạt được những mục tiêu và tiêu chuẩn quan trọng đã đề ra bằng cách cung cấp những kiến thức cơ bản về một loạt các chủ đề bao gồm hoạch định, tổ chức, biên chế, lãnh đạo, thay đổi và ra quyết định trong tổ chức. 9 Quản trị ngoại thương Số TC:
được những kỹ thuật cơ bản trong giao dịch, mua bán với nước ngoài. Trang bị một số thông lệ, qui ước trong thương mại quốc tế, giúp người học năm được nôi dung và qui trình của các phương thức thanh toán quốc tế... Nói chung, môn học giúp người học có thể quản trị quá trình thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương hiệu quả. 9 Kinh tế học Số TC:
9 Quản trị nguồn nhân lực Số TC:0 3
bản về nghiệp vụ quản trị Nhân sự. Thông qua lý thuyết kết hợp với thảo luận cácra quyết định của giám đốc tài chính: quyết định đầu tư, tài trợ và cổ tức. Sinh viên được làm quen với những vấn đề chính mà một giám đốc tài chính phải đối diện trong công ty. Những chủ đề chính bao gồm: sự bất cân xứng về thông tin, vấn đề đại diện, phân tích điểm hòa vốn, ra quyết định đầu tư trong điều kiện quốc tế hóa, cấu trúc vốn, định giá doanh nghiệp, huy động vốn, quản trị vốn lưu động và lập kế hoạch tài chính. 9 Hành vi tổ chức Số TC:0 2
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về tâm lý giao tiếp trong kinh doanh hầu ứng xử một cách hữu hiệu với các dạng tâm lý của khách hàng - lãnh đạo - đồng nghiệp và nhân viên thuộc quyền. Sinh viên sẽ được nghiên cứu về lý thuyết các học thuyết lẫn thực hành trong mọi tình huống - trên tinh thần làm việc theo nhóm (Teamwork), thuyết trình trước đám đông - nhằm giúp khả năng tự tin khi tiến hành một cuộc giao tiếp. Từ đó xác định ý thức rõ ràng về nhu cầu tự rèn luyện kỹ thuật - nghệ thuật giao tiếp để chuẩn bị hòa nhập trong môi trường kinh doanh đầy năng động. 9 Quản trị công nghệ Số TC:
9 Thị trường chứng khoán Số TC:0 2
9 Quản trị quan hệ khách hàng Số TC:0 2
9 Tâm lý học kinh doanh Số TC:0 2
9 Hệ thống thông tin quản lý (MIS) Số TC: - Phân bố thời gian học tập: 3(3,0,6) - Điều kiện tiên quyết: Quản trị học căn bản, Tin học căn bản - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về công nghệ thông tin, các thành phần và các lọai hệ thống thông tin, từ đó có thể đưa ra những chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp trong quản lý doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu hướng thời đại mới. 9 Quản trị chiến lược Số TC:
9 Thực tập tốt nghiệp Số TC:0 4
Sinh viên ngành QLCN chủ yếu sử dụng phòng máy tính cho các môn học của mình như các phòng sau đây: A3-101, A3-102, A3-103, A3-104, A3-105, A5-102A, A5-102B. 10 .2. Thư viện, trang Web Thư viện Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp: lib.hcmute.edu/ Thư viện Đại học Quốc Gia Tp: vnulib.edu Thư viện Đại học Kinh Tế Tp: lib.ueh.edu Thư viện Đại học Bách Khoa Tp: lib.hcmut.edu Thư viện Đại học Kinh Tế Quốc Dân: lic.neu.edu Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ Thuật: tapchikhgdkt.hcmute.edu Tạp chí Phát triển kinh tế: tcptkt.ueh.edu Tạp chí Khoa học: tckh.ou.edu Thời báo kinh tế Sài Gòn: thesaigontimes
Chương trình đào tạo được triển khai theo các quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ GD&ĐT và của trường ĐH SPKT Tp. |