Chương trình đào tạo kế toán.hcmute.edu

[Ban hành tại Quyết định số.....ày......................................... của Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh]

Tên chương trình: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Ngành đào tạo: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Tên tiếng Anh: ELECTRONIC COMMERCE

Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC

Mã số: 52340122

Hình thức đào tạo: CHÍNH QUI

Tp. Hồ Chí Minh, 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬTTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Mã ngành: 52340122 Hình thức đào tạo: CHÍNH QUI Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân [Ban hành tại Quyết định số.....ày........................................ủa Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh]

  1. Thời gian đào tạo: 4 năm
  2. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
  3. Thang điểm, Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp Thang điểm: 10 Quy trình đào tạo: Theo qui chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số 17/VBHN-BGDĐT Điều kiện tốt nghiệp: Điều kiện chung: Theo qui chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số 17/VBHN-BGDĐT
  4. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra Mục đích [Goals]
Đào tạo cử nhân Thương mại điện tử có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao về thương mại điện tử ở trình độ đại học, thông thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin; có khả năng tham gia hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch và tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại điện tử; có khả năng làm việc độc lập, tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo; có sức khỏe, kỹ năng giao tiếp tốt và đáp ứng yêu cầu thực tiễn của các tổ chức tiếp nhận.

Mục tiêu đào tạo [Objectives]

1. Trang bị kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản, công nghệ thông tin, khoa học kinh tế và quản trị. 3. Khả năng lãnh đạo và làm việc nhóm hiệu quả. 5 3. Khả năng giao tiếp hiệu quả trong kinh doanh dưới nhiều hình thức. 4 Khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh, khả năng làm việc với các tài liệu chuyên ngành bằng Tiếng Anh.

4

PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ, TRIỂN KHAI, VẬN HÀNH HỆ THỐNG, DỰ ÁN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VÀ BÊN NGOÀI XÃ HỘI Nhận thức được tầm quan trọng của bối cảnh xã hội đối với hoạt động kinh doanh và thể hiện trách nhiệm của người cử nhân thương mại điện tử đối với xã hội.

3

Nhận diện và thích nghi với sự khác biệt của môi trường làm việc khác nhau.

3

Hình thành, phân tích và đánh giá ý tưởng phát triển hoạt động kinh doanh thương mại.

5

4. Thiết kế được các hệ thống kinh doanh thương mại phức hợp. 5 Triển khai và quản lý thực hiện các dự án, phần mềm kinh doanh thương mại điện tử phức hợp.

5

4. Vận hành và quản lý vận hành hệ thống kinh doanh phức hợp. 5 4. Hình thành ý tưởng khởi nghiệp 5

Thang trình độ năng lực

Trình độ năng lực Mô tả ngắn

0 ≤ TĐNL ≤ 1 Cơ bản Nhớ: Sinh viên ghi nhớ/ nhận ra/ nhớ lại được kiến thức bằng các hành động như định nghĩa, nhắc lại, liệt kê, nhận diện, xác định,...

1 < TĐNL ≤ 2.

Đạt yêu cầu

Hiểu: Sinh viên tự kiến tạo được kiến thức từ các tài liệu, kiến thức bằng các hành động như giải thích, phân loại, minh họa, suy luận, ...

2 < TĐNL ≤ 3 Áp dụng: Sinh viên thực hiện/ áp dụng kiến thức để tạo ra các sản phẩm như mô hình, vật thật, sản phẩm mô phỏng, bài báo cáo,...

3 < TĐNL ≤ 4.

Thành thạo

Phân tích: Sinh viên phân tích tài liệu/ kiến thức thành các chi tiết/ bộ phận và chỉ ra được mối quan hệ của chúng tổng thể bằng các hành động như phân tích, phân loại, so sánh, tổng hợp,...

4 < TĐNL ≤ 5 Đánh giá: SV đưa ra được nhận định, dự báo về kiến thức/ thông tin theo các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số đo lường đã được xác định bằng các hành động như nhận xét, phản biện, đề xuất,...

5 < TĐNL ≤ 6 Xuất sắc

Sáng tạo: SV kiến tạo/ sắp xếp/ tổ chức/ thiết kế/ khái quát hóa các chi tiết/ bộ phận theo cách khác/ mới để tạo ra cấu trúc/ mô hình/ sản phẩm mới.

  1. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 125 tín chỉ

[không bao gồm khối kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng]

  1. Phân bổ khối lượng các khối kiến thức

TT TÊN HỌC PHẦN Số tín chỉ

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 36 A. Khối kiến thức bắt buộc 24 I. Lý luận chính trị + Pháp luật 12 1 Các NL cơ bản của CN Mác-Lênin 5 2 Đường lối CM của ĐCSVN 3 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 4 Pháp luật đại cương 2 II. Toán học và KHTN 9 4 Toán kinh tế 1 3 5 Toán kinh tế 2 3 6 Xác suất thống kê ứng dụng 3 III. Nhập môn ngành 3 [2+1] B. Khối kiến thức tự chọn 12 IV. Tin học V. Khoa học xã hội nhân văn [theo danh mục] 2 VI. Khoa học kỹ thuật VII. Cơ sở ngành và chuyên ngành 10 C. Khối kiến thức GDTC + GDQP VIII. Giáo dục thể chất 1 Giáo dục thể chất 1 1 2 Giáo dục thể chất 2 1 3 Tư chọn Giáo dục thể chất 3 3

  1. DANA230606 Phân tích dữ liệu 3[2+1] RMET
  2. MIOF130207 Tin học văn phòng 3 [2+1]
  3. DMSY230184 Cơ sở dữ liệu 3 Tổng 33

7.2.2 Kiến thức chuyên ngành [cho các học phần lý thuyết và thí nghiệm]

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết 1. ANDE330184 Phân tích và thiết kế hệ thống

3

  1. FTMA430908 Quản trị ngoại thương 3
  2. SAMA332008 Quản trị bán hàng 3
  3. FIMA430807 Quản trị tài chính 3
  4. SCMA430706 Quản trị chuỗi cung ứng 3
  5. LOMA332509 Quản trị logistics 3
  6. WEDE330484 Thiết kế WEB 3
  7. ERPS431208 Phầm mềm ứng dụng [ERP] 3 [2+1]
  8. EPAY431408 Thanh toán điện tử 3
  9. ECOS431508 Bảo mật thương mại điện tử 3
  10. EMAR431108 Marketing điện tử 3 WEDE
  11. HRMA331206 Quản trị nguồn nhân lực 3 FUMA
  12. STMA430406 Quản trị chiến lược 3
  13. SQMA322208 Quản trị chất lượng dịch vụ 2
  14. MAMA31706 Quản trị marketing 3 Tổng 44

7.2.2 Kiến thức chuyên ngành [các môn học thực hành xưởng, thực tập công nghiệp]

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết

  1. PRAC321908 Chuyên đề thực hành 2
  2. INTE441608 Thực tập tốt nghiệp [TĐT] 4 Tổng 6

7.2. Tốt nghiệp [Sinh viên chọn một trong hai hình thức sau]

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết

  1. Các môn tốt nghiệp 6 Đạt kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified exam”
  2. ECGR401708 Khóa luận tốt nghiệp [TĐT] 6

Tổng 6 Điều kiện thực hiện Khóa luận tốt nghiệp: Đạt kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified exam”

B – Phần tự chọn:

Kiến thức giáo dục đại cương [Sinh viên chọn 01 trong các môn học sau]

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp - Nhóm A [Sinh viên chọn 02 trong các môn học sau]

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết

  1. SEMA320907 Thị trường chứng khoán 2
  2. CUSM321006 Quản trị quan hệ khách hàng 2
  3. INPA421008 Thanh toán quốc tế 2
  4. PSBU220408 Tâm lý học kinh doanh 2
  5. INBU220508 Kinh doanh quốc tế 2
  6. PROC320109 Mua hàng 2 Kiến thức chuyên ngành - Nhóm B [Sinh viên chọn 02 trong các môn sau]

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết

  1. DEMA431609 Quản trị kho bãi 3
2. LOPA431409 Kỹ thuật xếp dỡ và đóng gói 3
  1. MAIS430306 Hệ thống thông tin quản lý [MIS] 3
  2. ORPR330284 Lập trình hướng đối tượng 3
  3. DSEC430284 Bảo mật cơ sở dữ liệu 3
  4. TAPO330407 Chính sách thuế 3

C – Kiến thức liên ngành:

Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự chọn:

  • Xem danh sách các môn học được đề xuất trong phần Phụ lục, hoặc
  • Sinh viên có thể tự chọn các môn học nằm ngoài danh sách được đề xuất trên tinh thần các môn học hỗ trợ hướng phát triển nghề nghiệp sau này. SV nên nhờ tư vấn thêm từ Ban tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp.

D – Các môn học MOOC [Massive Open Online Cources]:

Nhằm tạo điều kiện tăng cường khả năng tiếp cận với các chương trình đào tạo tiên tiến, SV có thể tự chọn các khóa học online đề xuất trong bảng sau để xét tương đương với các môn học có trong chương trình đào tạo:

STT Mã môn học Tên môn học Số tín chỉ

Môn học được xét tương đương MOOC [đường link đăng ký]

  1. MIOF130207 Tin học văn phòng 3[2+1]

Excel skills for business: Essentials coursera/specializations/ excel

STT Mã môn học Tên học phần Số tín chỉ Mã MH trước, MH tiên quyết

  1. BPLA420606 Kế hoạch kinh doanh 2
  2. PRSK320705 Kỹ năng thuyết trình 2
  3. BPLA121808 Kế hoạch khởi nghiệp 2
  4. BCOM320106 Giao tiếp trong kinh doanh 2
  5. ORBE320106 Hành vi tổ chức 2

MH tiên quyết

  1. MATH130401 Xác suất thống kê ứng dụng 3
  2. ECOM431308 Thương mại điện tử 3
  3. MAOP230706 Tối ưu hóa 3 MATH
  4. DMSY230184 Cơ sở dữ liệu 3
  5. DANA230606 Phân tích dữ liệu 3 RMET
  6. Tự chọn cơ sở ngành 2 Tổng 17

Học kỳ 4:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết

  1. PRAC230407 Nguyên lý kế toán 3
  2. DNET332208 Mạng giao tiếp dữ liệu 3
  3. HRMA331206 Quản trị nguồn nhân lực 3 FUMA
  4. WEDE Thiết kế WEB 3 [2+1] Môn học profect- based
  5. PRAC321908 Chuyên đề thực hành 2 Môn học liên kết DN
  6. Tự chọn chuyên ngành 3 Tổng 17

Học kỳ 5:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết

  1. MAMA331706 Quản trị marketing 3
  2. SAMA332008 Quản trị bán hàng 3
  3. LOMA332509 Quản trị logistics 3 Môn học liên kết DN
  4. EMAR431108 Marketing điện tử 3 WEDE
  5. SQMA322208 Quản trị chất lượng dịch vụ 3
  6. Tự chọn cơ sở ngành 2 Tổng 17

Học kỳ 6:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết

  1. STMA430406 Quản trị chiến lược 3 FUMA
  2. FIMA430807 Quản trị tài chính 3
  3. EPAY431408 Thanh toán điện tử 3 Môn học profect- based
  4. SCMA430706 Quản trị chuỗi cung ứng 3
  5. Tự chọn chuyên ngành 3 Tổng 15

Học kỳ 7:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết

  1. INTE441608 Thực tập tốt nghiệp 4 Sinh viên năm 4
  2. ECOS431508 Bảo mật thương mại điện tử 3
  3. FTMA430908 Quản trị ngoại thương 3 Tổng 10

Học kỳ 8:

TT Mã MH Tên MH Số TC Mã MH trước, MH tiên quyết 1. ECGR

Khóa luận tốt nghiệp TĐT/Thi tốt nghiệp 6

Sinh viên năm 4

  1. ERPS Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp [ERP] 3 [2+1]
  2. ANDE330184 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin 3 Tổng 12
  3. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần

9 Pháp luật đại cương Số TC:

  • Phân bố thời gian học tập: 2 [2, 0, 4]
  • Điều kiện tiên quyết:
  • Tóm tắt nội dung học phần: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung

do Nhà Nước ban hành. Các quy định của pháp luật tác động đến tất cả mọi người, đến tất cả lĩnh

vực. Một trong những nghĩa vụ của công dân là “sống và làm việc theo pháp luật”. Học phần Pháp

luật đại cương trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Nhà Nước và pháp luật. Người

học sẽ được cung cấp các khái niệm, thuật ngữ pháp lý cũng như các kiến thức về cấu trúc, chức

năng của bộ máy Nhà Nước Việt Nam, các quy định của các ngành luật để người học có thể tham

gia vào các quan hệ pháp luật một cách chủ động, hiệu quả.

9 Toán kinh tế 1 Số TC:

 Phân bố thời gian học tập: 3 [3, 0, 6]

  • Điều kiện tiên quyết:
  • Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm các kiến thức về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vectơ Rn, dạng toàn phương, phép tính vi phân hàm một biến và một số ứng dụng vào trong kinh tế.

9 Toán kinh tế 2 Số TC:

  • Phân bố thời gian học tập: 3 [3, 0, 6]
  • Điều kiện tiên quyết: Toán kinh tế 1
  • Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm các kiến thức về phép tính vi phân hàm nhiều biến, phép tính tích phân hàm một biến [tích bất định, tích phân xác định, tích phân

9 Cơ sở dữ liệu Số TC:0 3

  • Phân bố thời gian học tập: 3 [2, 1, 6]
  • Điều kiện tiên quyết: Không
  • Tóm tắt nội dung học phần

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu. Trang bị cho người học kiến thức chuyên sâu về mô hình dữ liệu quan hệ: quan hệ, phụ thuộc hàm, các ràng buộc trên quan hệ, siêu khóa, khóa chính, khóa dự tuyển, khóa ngoại, ngôn ngữ đại số quan hệ, ngôn ngữ SQL, các dạng chuẩn và tính chất tương ứng.

9 Nguyên lý kế toán Số TC:0 3

  • Phân bố thời gian học tập: 3 [3,0, 6]
  • Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học đại cương
  • Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về kế toán - một trong những công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp. Sinh viên được trình bày về những lý thuyết căn bản, mục tiêu của kế toán, đối tượng của kế toán, nguyên tắc và các phương pháp kế toán được vận dụng cũng như các bước thực hành cơ bản trong 1 chu kỳ kế toán [như sinh viên được làm quen với chứng từ kế toán, với việc định khoản và ghi chép sổ sách kế toán, lập báo cáo kế toán dạng đơn giản, ...].

9 Luật Kinh tế Số TC:0 3

  • Phân bố thời gian học tập: 3[3,0,6]
  • Điều kiện tiên quyết: pháp luật đại cương

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Luật kinh tế từng bước cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về triết lý, bản chất, vai trò và chức năng của pháp luật kinh tế đối với môi trường kinh doanh. Môn học này cũng sẽ giúp cho người học nhận diện được mối quan hệ mật thiết giữa luật và kinh tế học. Theo đó, luật pháp được được coi là một yếu tố tạo nên chi phí kinh doanh. Với chủ đích tạo một môi trường học tập từ những gì đang diễn ra trong cuộc sống hàng ngày, môn học Luật kinh tế với một tập hợp các tình huống có thật sẽ cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về các triết lý của pháp luật nói chung và luật kinh tế nói riêng. Các học thuyết này bao gồm học thuyết về quyền sở hữu; học thuyết về quyền tự do kinh doanh; lý thuyết về cạnh tranh; thuyết chi phí giao dịch; học thuyết pháp nhân và tính chịu trách nhiệm hữu hạn; lý thuyết về uỷ quyền- tác nghiệp; học thuyết về tự do khế ước; học thuyết về điều chỉnh thông tin bất cân xứng và quản lý rủi ro; học thuyết về lẽ công bằng...

9 Quản trị học căn bản Số TC:

  • Phân bố thời gian học tập: 3[3,0,6]
  • Điều kiện tiên quyết:
  • Tóm tắt nội dung học phần: Việc quản lý có hiệu quả công việc của nhân viên trong các tổ chức là vấn đề chính yếu của xã hội công nghiệp hóa vì chính những người quản lý là những người phải đưa ra quyết định về việc sử dụng nguồn nhân lực, vật liệu, công nghệ, và vốn. Môn học này sẽ khắc hoạ hình ảnh thực tế về những công việc mà người quản lý cần làm.

Hơn nữa, môn học cũng sẽ giúp chỉ ra những kỹ năng mà các nhà quản lý phải áp dụng để đạt được những mục tiêu và tiêu chuẩn quan trọng đã đề ra bằng cách cung cấp những kiến thức cơ bản về một loạt các chủ đề bao gồm hoạch định, tổ chức, biên chế, lãnh đạo, thay đổi và ra quyết định trong tổ chức.

9 Quản trị ngoại thương Số TC:

  • Phân bố thời gian học tập: 3 [3,0, 6]
  • Điều kiện tiên quyết: Tóm tắt nội dung học phần Môn Quản trị ngoại thương cung cấp kiến thức nghiệp vụ ngoại thương, giúp người học có

được những kỹ thuật cơ bản trong giao dịch, mua bán với nước ngoài. Trang bị một số thông lệ, qui

ước trong thương mại quốc tế, giúp người học năm được nôi dung và qui trình của các phương thức

thanh toán quốc tế... Nói chung, môn học giúp người học có thể quản trị quá trình thực hiện hợp

đồng mua bán ngoại thương hiệu quả.

9 Kinh tế học Số TC:

  • Phân bố thời gian học tập: 4 [4,0, 8]
  • Điều kiện tiên quyết:Không
  • Tóm tắt nội dung học phần: Môn Kinh tế học đại cương cung cấp cho sinh viên chuyên ngành kinh tế những nguyên lý cơ bản để phân tích hoạt động kinh tế đang diễn ra trong nền kinh tế thị trường dưới góc độ vi mô cũng như vĩ mô. Với những kiến thức được cung cấp từ môn học này, người học sẽ có cái nhìn năng động và hệ thống về các hoạt động kinh tế trong thực tiễn của nền kinh tế thị trường có sự quản lyù của nhà nước. Từ đó, sinh viên có thể vận dụng các nguyên lý, các quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể. 9 Marketing điện tử Số TC:
  • Phân bố thời gian học tập: 3[3,0,6]
  • Điều kiện tiên quyết:
  • Tóm tắt nội dung học phần: Marketing điện tử là môn học cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về marketing điện tử, marketing điện tử là gì và quá trình tiến hành hoạt động marketing điện tử trong một đơn vị như thế nào. Quá trình marketing điện tử bắt đầu bằng việc phải hiểu biết sâu sắc môi trường marketing, nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng, trên cơ sở đó doanh nghiệp sẽ xây dựng một chiến lược marketing hướng về khách hàng [customer-driven marketing strategy] nhằm cung cấp giá trị vượt trội cho khách hàng. Để triển khai chiến lược marketing điện tử đã chọn, doanh nghiệp phải cụ thể hóa chiến lược marketing của mình thành một chương trình marketing liên hợp [integrated marketing program] bao gồm các yếu tố: chiến lược phát triển sản phẩm [Product strategy], chiến lược định giá sản phẩm [Price strategy], chiến lược phân phối [Place strategy], chiến lược truyền thông/chiêu thị [Communication/Promotion strategy].

9 Quản trị nguồn nhân lực Số TC:0 3

  • Phân bố thời gian học tập: 3[3,0,6]
  • Điều kiện tiên quyết: Quản trị học căn bản
  • Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn
bản về nghiệp vụ quản trị Nhân sự. Thông qua lý thuyết kết hợp với thảo luận các

ra quyết định của giám đốc tài chính: quyết định đầu tư, tài trợ và cổ tức. Sinh viên được làm quen với những vấn đề chính mà một giám đốc tài chính phải đối diện trong công ty. Những chủ đề chính bao gồm: sự bất cân xứng về thông tin, vấn đề đại diện, phân tích điểm hòa vốn, ra quyết định đầu tư trong điều kiện quốc tế hóa, cấu trúc vốn, định giá doanh nghiệp, huy động vốn, quản trị vốn lưu động và lập kế hoạch tài chính.

9 Hành vi tổ chức Số TC:0 2

  • Phân bố thời gian học tập: 2 [2,0,4]
  • Điều kiện tiên quyết: Không
  • Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về mô hình hành vi tổ chức, các yếu tố tác động đến những hành vi của cá nhân và các nhóm trong một tổ chức, các vấn đề về thông tin liên lạc, lãnh đạo, cấu trúc và văn hóa tổ chức. 9 Giao tiếp trong kinh doanh Số TC:0 2
  • Phân bố thời gian học tập: 2 [2,0,4]
  • Điều kiện tiên quyết:

Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về tâm lý giao tiếp trong kinh doanh hầu ứng xử một cách hữu hiệu với các dạng tâm lý của khách hàng - lãnh đạo - đồng nghiệp và nhân viên thuộc quyền. Sinh viên sẽ được nghiên cứu về lý thuyết các học thuyết lẫn thực hành trong mọi tình huống - trên tinh thần làm việc theo nhóm [Teamwork], thuyết trình trước đám đông - nhằm giúp khả năng tự tin khi tiến hành một cuộc giao tiếp. Từ đó xác định ý thức rõ ràng về nhu cầu tự rèn luyện kỹ thuật - nghệ thuật giao tiếp để chuẩn bị hòa nhập trong môi trường kinh doanh đầy năng động.

9 Quản trị công nghệ Số TC:

  • Phân bố thời gian học tập: 3[3,0,6]
  • Điều kiện tiên quyết: Quản trị học căn bản
  • Tóm tắt nội dung học phần: Môn học quản trị công nghệ cung cấp các kiến thức cơ sở để giúp sinh viên ứng dụng được khoa học quản trị vào lĩnh vực khai thác, sử dụng công nghệ phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Quản trị công nghệ có vai trò thúc đẩy đầu tư phát triển công nghệ của doanh nghiệp, tạo ra vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ nhất trong nền kinh tế thị trường hiện nay và nó tạo nền tảng cho sự tăng trưởng kinh tế của doanh nghiệp. Học phần Quản trị công nghệ trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ và kiến thức kỹ năng quản trị công nghệ trong doanh nghiệp công nghiệp. Học phần quản trị công nghệ giúp cho học viên có được những kiến thức và kỹ năng cơ bản để phân tích đánh giá được năng lực công nghệ, qua đó mà lựa chọn, chuyển giao được công nghệ thích hợp phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Học phần quản trị công nghệ còn trang bị kiến thức, phương pháp luận về công tác quản lý công nghệ phục vụ cho chiến lược đầu tư đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp.

9 Thị trường chứng khoán Số TC:0 2

  • Phân bố thời gian học tập: 2[2,0,4]
  • Điều kiện tiên quyết:
  • Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về chứng khoán và thị trường chứng khoán – một trong những kênh huy động vốn quan trọng nhất trong bất kỳ nền kinh tế nào của thế giới. Sinh viên được trình bày những lý thuyết căn bản của chứng khoán và thị trường chứng khoán bao gồm những khái niệm về cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái sinh. Môn học cũng giới thiệu cho sinh viên vai trò và chức năng của các nhân tố tham gia thị trường chứng khoán như Ủy ban chứng khoán nhà nước, Trung tâm lưu ký chứng khoán và các công ty chứng khoán.

9 Quản trị quan hệ khách hàng Số TC:0 2

  • Phân bố thời gian học tập: 2 [2, 0, 4]
  • Điều kiện tiên quyết: Không
  • Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này nghiên cứu một cách tổng thể các khía cạnh của quản trị quan hệ khách hàng [CRM], bao gồm chiến lược, chăm sóc khách hàng, bán hàng và công nghệ thông tin; qua đó, giúp người học hình dung quy trình thực hiện CRM trong doanh nghiệp và có thể ứng dụng được thông qua việc phân tích các tình huống.

9 Tâm lý học kinh doanh Số TC:0 2

  • Phân bố thời gian học tập: 2 [2, 0, 4]
  • Điều kiện tiên quyết:
  • Tóm tắt nội dung học phần: Môn Tâm lý học kinh doanh sẽ giúp cho sinh viên có những kiến thức cơ bản để hiểu tâm lý con người – đối tượng của quản lý. Môn học giới thiệu toàn bộ đời sống tâm lý của cá nhân bao gồm: các quá trình, trạng thái và thuộc tính tâm lý với những đặc điểm, quy luật và cơ chế của nó giúp cho sinh viên ứng dụng vào việc nghiên cứu những vấn đề cơ bản phục vụ cho việc tổ chức sản xuất kinh doanh; quản trị nhân sự; quản trị tài chính; Marketing; đào tạo nhân viên,..

9 Hệ thống thông tin quản lý [MIS] Số TC: - Phân bố thời gian học tập: 3[3,0,6] - Điều kiện tiên quyết: Quản trị học căn bản, Tin học căn bản - Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về công nghệ thông tin, các thành phần và các lọai hệ thống thông tin, từ đó có thể đưa ra những chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp trong quản lý doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu hướng thời đại mới.

9 Quản trị chiến lược Số TC:

  • Phân bố thời gian học tập: 3[3,0,6]
  • Điều kiện tiên quyết: Quản trị học căn bản, Quản trị Marketing
  • Tóm tắt nội dung học phần: Quản trị chiến lược xem xét tình hình hoạt động của doanh nghiệp, các vấn đề về lập chiến lược và thực thi chiến lược theo quan điểm của giám đốc doanh nghiêp, cung cấp khung tổng quát để quản lý tổ chức và các bộ phận chức năng. Những ai có kế hoạch nghề nghiệp đảm trách chức vụ quản lý cao cấp, chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc phụ trách các bộ phận chức năng sẽ thấy môn học này hữu ích trong việc nâng cao hiệu quả của tổ chức.
  • Điều kiện tiên quyết: Quản trị học
  • Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về thương mại điện tử, cách ứng dụng và triển khai dự án về thương mại điện tử, từ đó có thể áp dụng đưa ra những chiến lược thương mại điện tử phù hợp trong doanh nghiệp, nắm được phương thức triển khai hiệu quả nhất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời đại kỹ thuật số.

9 Thực tập tốt nghiệp Số TC:0 4

  • Phân bố thời gian học tập: 4 [0, 4, 8]
  • Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ 4
  • Tóm tắt nội dung học phần: Sinh viên đăng ký đề tài và tham gia thực tập tại các công ty dưới sự hướng dẫn của GVHD do Khoa phân công. Học phần giúp sinh viên hiểu biết về cơ cấu tổ chức hoạt động của 1 doanh nghiệp; mô tả được cơ cấu tổ chức của 1 doanh nghiệp cũng như các phòng ban trong doanh nghiệp; biết cách trình bày 1 báo cáo thực tập tốt nghiệp; thực hiện được một báo cáo thực tập tốt nghiệp hoàn chỉnh. 9 Khóa luận tốt nghiệp Số TC:0 6
  • Phân bố thời gian học tập: 6 [6, 0, 12]
  • Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ 4
  • Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp hệ thống lại/ nâng cao những kiến thức đã học trong chương trình.
  • Cơ sở vật chất phục vụ học tập
  • Các xưởng, phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng

Sinh viên ngành QLCN chủ yếu sử dụng phòng máy tính cho các môn học của mình như các phòng sau đây: A3-101, A3-102, A3-103, A3-104, A3-105, A5-102A, A5-102B.

10 .2. Thư viện, trang Web

Thư viện Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp: lib.hcmute.edu/ Thư viện Đại học Quốc Gia Tp: vnulib.edu Thư viện Đại học Kinh Tế Tp: lib.ueh.edu Thư viện Đại học Bách Khoa Tp: lib.hcmut.edu Thư viện Đại học Kinh Tế Quốc Dân: lic.neu.edu Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ Thuật: tapchikhgdkt.hcmute.edu Tạp chí Phát triển kinh tế: tcptkt.ueh.edu Tạp chí Khoa học: tckh.ou.edu Thời báo kinh tế Sài Gòn: thesaigontimes

  1. Hướng dẫn thực hiện chương trình

Chương trình đào tạo được triển khai theo các quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ GD&ĐT và của trường ĐH SPKT Tp.

Chủ Đề