ĐH Tài chính Marketing [UFM] đào tạo nguồn nhân lực theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực, chuyển giao những thành tựu khoa học về kinh doanh và quản lý; tham gia hoạch định chiến lược và chính sách cho ngành Tài chính, các doanh nghiệp và tổ chức xã hội. Năm 2015, Trường Đại học Tài chính – Marketing là 1 trong 5 trường đại học công lập đầu tiên được giao thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động theo Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ. Vì thế, so với các trường ĐH công lập bình thường, mức học phí đại trà của trường có cao hơn từ 2-2,5 lần. Học phí UFM được tính bình quân theo từng năm học, chi phí thực tế sẽ dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học. Mức học phí năm 2019 của trường đối với sinh viên chính quy như sau: Theo Đề án tuyển sinh 2020 của nhà trường, mức học phí hệ chính quy như sau: Thường các trường thực hiện đề án tự chủ tài chính có mức tăng học phí theo lộ trình chỉ khoảng 5-10%, mục tiêu là nhằm giữ sự ổn định cho sinh viên có điều kiện theo học. Tham khảo mức học phí các năm 2018 – 2019 và 2019-2020 thí sinh có thể ước được mức học phí năm 2021. Học phí cao so với trường công lập bình thường chưa tự chủ, nhưng để tạo điều kiện cho sinh viên khó khăn theo học, UFM cũng có quỹ học bồng tương xứng. UFM có nhiều loại học bổng như Học bổng khuyến khích học tập, học bổng tuyển sinh dành cho tân sinh viên có điểm đầu vào xuất sắc; học bổng tiếp sức đến trường, Thắp sáng ước mơ, học bổng tài trợ… Ngoài ra, trường còn có các chính sách hấp dẫn khác như miễn giảm học phí, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ học phí cho sinh viên nghèo vượt khó, sinh viên gặp khó khăn đột xuất…Học phí Đại học Tài chính – Marketing 2019
Học phí Đại học Tài chính Marketing 2020 là bao nhiêu
Học phí UFM 2021
Chính sách hỗ trợ sinh viên của UFM
Tuyển sinh 2021 UFM có gì mới?
Xét tuyển với 4 phương thức:
- Xét tuyển thẳng: Áp dụng với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi Học sinh giỏi Cấp Quốc gia, Quốc tế và theo Quy định tuyển thẳng của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Xét tuyển bằng Kết quả học bạ THPT/ Đại học Tài Chính – Marketing xét học bạ
- Diện Ưu tiên xét tuyển thẳng – 40% chỉ tiêu [Giải thích: Nếu Số lượng hồ sơ = Chỉ tiêu tuyển sinh -> đương nhiên trúng tuyển, Số lượng hồ sơ > Chỉ tiêu tuyển sinh: Trường xét từ trên xuống dưới] Thỏa 1 trong 4 điều kiện sau:
- Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có học lực Giỏi năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12;
- Đối tượng 2: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 tại các trường chuyên, năng khiếu [tỉnh, quốc gia, đại học] có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên.
- Đối tượng 3: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành trở lên hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.
- Đối tượng 4: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên [hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác được Bộ GD&ĐT công nhận] còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày hết hạn nhận hồ sơ ĐKXT của Trường và học lực Khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
- Diện Không ưu tiên [20% chỉ tiêu]: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2021, 2020, 2019 có tổng điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18,0 điểm trở lên.
Các ngành, mã ngành UFM và chỉ tiêu đào tạo của UFM
1. | Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh tổng hợp – Quản trị bán hàng – Quản trị dự án | 7340101 | A00, A01, D01, D96 | 490 |
2. | Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành: – Quản trị Marketing – Quản trị thương hiệu – Truyền thông Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D96 | 260 |
3. | Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D96 | 120 |
4. | Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh quốc tế – Thương mại quốc tế – Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu | 7340120 | A00, A01, D01, D96 | 290 |
5. | Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: – Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng – Thuế – Hải quan – Xuất nhập khẩu – Tài chính công – Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư – Thẩm định giá | 7340201 | A00, A01, D01, D96 | 530 |
6. | Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: – Kế toán doanh nghiệp – Kiểm toán | 7340301 | A00, A01, D01, D96 | 200 |
7. | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D96 | 70 |
8. | Ngành Luật kinh tế, chuyên ngành Luật đầu tư kinh doanh | 7380107 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
9. | Ngành Toán kinh tế, chuyên ngành Tài chính định lượng | 7310108 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
10. | Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh | 7220201 | D01, D72, D78, D96 [điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2] | 200 |
Tổng cộng | 2.260 |
1. | Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành: – Hệ thống thông tin kế toán – Tin học quản lý | 7340405D | A00, A01, D01, D96 | 200 |
2. | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành: – Quản trị lữ hành – Quản trị tổ chức sự kiện | 7810103D | D01, D72, D78, D96 | 140 |
3. | Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn | 7810201D | D01, D72, D78, D96 | 220 |
4. | Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng | 7810202D | D01, D72, D78, D96 | 140 |
Tổng cộng | 700 |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh tổng hợp | 7340101C | A00, A01, D01, D96 | 280 | ||
Quản trị bán hàng | ||||||
Marketing | Quản trị Marketing | 7340115C | A00, A01, D01, D96 | 350 | ||
Truyền thông Marketing | ||||||
Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | 7340301C | A00, A01, D01, D96 | 150 | ||
Tài chính – Ngân hàng | Tài chính doanh nghiệp | 7340201C | A00, A01, D01, D96 | 290 | ||
Ngân hàng | ||||||
Hải quan – Xuất nhập khẩu | ||||||
Bất động sản | Kinh doanh bất động sản | 7340116C | A00, A01, D01, D96 | 50 | ||
Kinh doanh quốc tế | Thương mại quốc tế | 7340120C | A00, A01, D01, D96 | 330 | ||
Tổng cộng | 1.450 |
Chương trình quốc tế
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101Q | A00, A01, D01, D96 | 30 | |
Marketing | Marketing | 7340115Q | A00, A01, D01, D96 | 30 | |
Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120Q | A00, A01, D01, D96 | 30 | |
Tổng cộng | 90 |
Các câu hỏi thường gặp về UFM
Đại học tài chính marketing mã trường
Mã trường UFM 2021 là DMS
Đh tài chính marketing là trường công lập hay dân lập
UFM là trường ĐH công lập thuộc sự quản lý của Bộ Tài chính
Trường đại học tài chính – marketing có tốt không
Truongvietnam sẽ xét trên 03 tiêu chí: điểm số 2020, học phí 2020, cơ sở vật chất/ vị trí ở khu vực TP.HCM; Theo Bảng tổng hợp điểm của Vnexpress, UFM có điểm số TB là 22,05 [từ 18 đến 26,1]: sau các trường: Đại học Luật TP HCM, Đại học Kinh tế TP HCM, Đại học Ngân hàng TP HCM, Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc tế; mức học phí rẻ hơn so với các trường tự chủ tài chính, nhưng cao hơn ĐH Ngân Hàng. Cơ sở vật chất tốt và vị trí nằm ở nội thành TP. HCM
Mai Mai
Mình là Mai, có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn hướng nghiệp. Truongvietnam là một blog hướng nghiệp về ngành, nghề và việc làm cho các bạn học sinh sinh viên và những người chuẩn bị đi làm.
Nhận bài viết mỗi ngày Nhận Lần khác