Hoa oải hương tiếng Trung là gì

Rất nhiều năm trước trong những dịp nghĩ lễ, có đôi lúc cao hứng, tôi tự lái xe chở vợ con đi Sydney, đi Queensland, đi Adelaide,... chớ không thèm ngồi máy bay bởi vì mình có thể ở lại bất cứ nơi nào mình thích bao lâu cũng được nếu có thời gian nhưng nhiều năm nay đã không còn dám lái xe đi xa nữa, đôi khi mình phải "tự biết sức mình". Có một lần dọc đường đi Sydney, chúng tôi thấy một phong cảnh tuyệt đẹp, cả một vùng đồi tím ngắt mênh mông, cũng có lần đi Trung Quốc ngang một vùng cả đồi vàng rực. Về hỏi mới biết, tím ngắt là "Lavender" còn vàng rực là "Canola". Loại tím cho mùi thơm, loại vàng làm dầu ăn.


Sau này có tài liệu cho biết Lavender có thể đuổi côn trùng nên tôi có mua mấy cây về trồng, hoa nho nhỏ không rực rỡ nếu không trồng nhiều. Hôm nay đọc được bài giới thiệu du lịch Tân Cương với những vườn hoa Oải Hương tuyệt vời. Tôi mới biết hoa Oải Hương tiếng Việt Nam là để gọi loại hoa Lavender mà tôi biết. [LKH]

OẢI HƯƠNG [theo Wikipedia]

Oải hương [danh pháp khoa họcLavandula angustifolia, tên tiếng Anh có thể là English lavendercommon lavendertrue lavendernarrow-leaved lavende] là một loại cây thuộc họ Hoa môi [Lamiaceae]. Tiếng Trung gọi là 薰衣草 [Huân Y Thảo]

Cây oải hương là loại cây bụi thường niên có mùi thơm nồng, xuất xứ từ vùng Địa Trung Hải. Tên khoa học của nó Lavendula, từ tiếng Latinh lavare, có nghĩa là rửa [hay tắm].



Cây hoa oải hương đã từng được biết đến cách đây hàng ngàn năm, từ thời Hy Lạp cổ đại. Người La Mã đã mang hoa oải hương phổ biến ra khắp châu Âu, tất cả những nơi nào mà họ đặt chân đến, nhằm tạo nên nguồn cung cấp tinh dầu oải hương tại địa phương. Suốt thời Trung Cổ, nó được xem như là thứ thảo dược của tình yêu.

Do mùi hương thơm sạch và tính chất đuổi côn trùng, nó là loại thảo mộc được ứng dụng rộng rãi. Nó từng được dùng để sát trùng vết thương trong thời chiến.

Oải hương cũng là một loại cây phổ biến trong vườn cảnh. Oải hương còn được gói trong những túi thơm để chống những con nhậy [cắn quần áo] và tạo nên mùi thơm cho căn phòng, quần áo.


Oải hương cũng được dùng làm thuốc an thần, và cả chất kháng khuẩn. Oải hương có tính sát trùng mạnh, giúp làm lành vết thương, vết phỏng [được dùng nhiều trong thế chiến thứ nhất và thứ hai].

Oải hương là một trong những loài thảo mộc thiêng liêng giữa mùa hè.

Hoa oải hương có nhiều loại khác nhau. Loài được biết đến nhiều nhất là Lavendula angustifolia, Hidcote purple và Dwarf Munstead  nổi bật với màu tía và thấp nhỏ. Một số loại khác lại có thân lớn hơn và mọc cao có thể lên tới 1 mét.


Là một loại cây thảo, oải hương có rất nhiều công dụng. Mùi hương của nó được đặt trong tử quần áo có thể lưu giữ được đến hàng tháng. Không những vậy nó còn có tác dụng như một loại thuốc chữa bệnh đau nửa đầu. Vì có tác dụng bổ thần kinh nên oải hương thường được dùng làm trà chữa trị bệnh đau đầu, suy nhược, cảm nắng. Người ta thường kết những cụm hoa oải hương treo lên và phơi khô, khi hoa đã hoàn toàn khô thì có thể sử dụng được lâu dài. Lá cũng có thể làm tương tự như thế nhưng nó không thơm bằng hoa.

Nếu mùa xuân người ta muốn đến La Bình [Vân Nam] ngắm hoa cải thì mùa hè không ít người lại hướng về Tân Cương khi mà thung lũng Y Lê bước vào mùa oải hương tím ngát.



Không chỉ có các nước Châu Âu như Anh, Pháp mới có những cánh đồng trải dài sắc tím hoa oải hương mà thung lũng Y Lê của tỉnh Tân Cương cũng là nơi có bạt ngàn hoa oải hương.Mùa hè là quãng thời gian mà sắc tím của hoa oải hương trải đều trên những cánh đồng của thung lũng Y Lê. Nơi đây được xem như miền đất hoa oải hương tại Trung Quốc.


Có người nói: “Chưa đến Tân Cương thì không biết Trung Quốc rộng, chưa đến Y Lê thì không biết Tân Cương đẹp”. Quả vậy, thung lũng Y Lê đẹp nhờ có sự tô điểm dịu dàng từ sắc tím của những cánh đồng hoa oải hương. Từ năm 1964, giống hoa oải hương bắt đầu được đem từ Châu Âu về ươm trồng tại Tân Cương. Kể từ đó đến nay thung lũng Y Lê đã có 46 năm lịch sử phát triển với nghề ươm trồng loài hoa tím biếc lãng mạn này. Diện tích trồng loại hoa này tại Y Lê lên tới 20.000ha, đưa địa danh này trở thành một trong bốn nơi có diện tích trồng hoa oải hương lớn nhất thế giới.



Có người cho rằng hoa oải hương mang hàm ý là sự nghi ngờ, nhưng người Trung Quốc lại nói hoa oải hương hàm chứa ý nghĩa “chờ đợi tình yêu”. Một phần vì ý nghĩa đó, một phần vì khung cảnh lãng mạn của thung lũng bạt ngàn hoa mà cứ mỗi độ hè về nhiều người lại muốn đến Y Lê để chìm mình trong sắc tím hoa oải hương.



Mùa hoa tháng 6, thung lũng Y Lê như được khoác lên mình một chiếc áo màu tím. Nếu như được cùng người bạn yêu đến đây vào mùa hoa, cùng nắm tay đi dạo trong biển hoa tím, dưới bầu trời nắng trong xanh, hít sâu vào lồng ngực hương thơm oải hương hẳn cảm giác đó sẽ hạnh phúc và lãng mạn lắm thay.

Page 2

4 năm trước TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ CÁC LOÀI HOA

1. Hoa thủy tiên: 水仙花 Shuǐxiān huā 2. Hoa hồng tây tạng: 藏红花 zànghónghuā 3. Hoa cúc non: 雏菊 chújú 4. Hoa hồng vàng: 黄剌玫 huáng lá méi 5. Hoa hồng: 玫瑰 méiguī 6. Cây mao hương hoa vàng: 金凤花 jīnfènghuā 7. Hoa lan: 兰花 lánhuā 8. Cỏ linh lăng: 苜蓿 mùxu 9. Cây huệ dạ hương: 风信子 fēng xìnzi 10. Hoa bách hợp: 百合 bǎihé 11. Hoa tulip: 郁金香 yùjīnxiāng 12. Hoa violet: 紫罗兰 zǐluólán 13. Hoa cúc: 菊花 júhuā 14. Hoa sen tuyết: 雪花莲 xuěhuā lián 15. Hoa mai: 梅花 méihuā 16. Mai mùa đông: 腊梅 làméi 17. Mai nghênh xuân: 报春梅 bào chūn méi 18. Hoa sơn trà: 山茶花 shāncháhuā 19. Hoa đào: 桃花 táohuā 20. Hoa thạch lựu: 石榴花 shíliú huā 21. Hoa thược dược: 大丽花 dàlìhuā 22. Hoa giáp trúc: 夹竹桃 jià zhú táo 23. Đinh hương: 丁香 dīngxiāng 24. Hoa nhài tím: 紫茉莉 zǐ mòlì 25. Tử hoa địa đinh: 紫花地丁 zǐhuā dì dīng 26. Đinh hương tím: 紫丁香 zǐ dīngxiāng 27. Tử vân anh: 紫云英 zǐ yún yīng 28. Hoa tử vi: 紫薇 zǐwēi 29. Hoa tử uyển [cúc sao]: 紫苑 zǐyuàn 30. Hoa tử đằng [đằng la]: 紫藤 zǐténg 31. Cây hoa bướm: 三色堇 sān sè jǐn 32. Hoa linh lan: 铃兰 líng lán 33. Hoa nhài: 茉莉 mòlì 34. Cây hoa hồng: 月季 yuèjì 35. Hoa tường vi: 蔷薇 qiángwēi 36. Hoa mẫu đơn: 牡丹 mǔdān 37. Hoa thược dược: 芍药 sháoyào 38. Hoa đỗ quyên: 杜鹊花 dù què huā 39. Hoa ngọc lan: 玉兰花 yùlánhuā 40. Hoa kim tước: 金雀花 jīn què huā 41. Hoa đồng tiền: 金钱花 jīnqián huā 42. Hoa bạch lan: 白兰花 bái lán huā 43. Hoa xương rồng: 仙人掌 xiānrénzhǎng 44. Hoa nghênh xuân: 报春花 bào chūnhuā 45. Hoa anh đào: 樱挑花 yīng tiāohuā 46. Hoa súng: 睡莲 shuìlián 47. Hoa súng: 子午莲 zǐwǔ lián 48. Cây hoa hiên: 萱花 xuān huā 49. Hoa dạ lai hương: 夜来香 yèlái xiāng 50. Hoa kim ngân: 金银花 jīnyínhuā 51. Cây dương tú cầu: 天竺葵 tiānzhúkuí 52. Hoa phượng tiên: 风仙花 fēng xiān huā 53. Hoa huệ: 晚香玉 wǎn xiāng yù 54. Hoa sen: 荷花 héhuā 55. Hoa anh túc: 虞美人 yú měirén 56. Hoa xô đỏ: 一串红 yī chuàn hóng 57. Hoa quỳnh: 昙花 tánhuā 58. Hoa mào gà: 鸡冠花 jīguān huā 59. Hoa nghệ tây: 番红花 fān hóng huā

60. Hoa cẩm chướng: 康乃馨 Kāngnǎixīn

61. Hoa khiên ngưu, loa kèn: 牵牛花 Qiān niú huā 62. Hoa tán vàng: 金盏花 jīn zhǎn huā 63. Hoa hướng dương: 向日葵 xiàngrìkuí 64. Hoa bồ công anh: 蒲公英 púgōngyīng 65. Hoa anh túc: 罂粟花 yīngsù huā 66. Hoa chuối: 美人蕉 měirénjiāo 67. Cây tiên khách lai: 仙客来 xiān kè lái 68. Hoa anh thảo: 兔子花 tùzǐ huā 69. Hoa cúc lá dưa: 瓜叶菊 guā yèjú 70. Hoa cẩm chướng: 十样锦 shí yàng jǐn 71. Cây đậu hoa: 香豌豆 xiāng wāndòu 72. Cây quỳ tứ xuyên: 蜀葵 shǔkuí 73. Hoa mộc phù dung: 木芙蓉 mùfúróng 74. Cây hoa vãn anh: 挂金钟 guà jīn zhōng 75. Hoa vân hương: 芸香 yúnxiāng 76. Hoa lan kiếm: 剑兰 jiàn lán 77. Hoa lan hồ điệp: 蝴蝶兰 húdié lán 78. Hoa lan nhật quang: 日光兰 rìguāng lán 79. Cây hoa bướm: 三色紫罗兰 sān sè zǐluólán 80. Cúc dại: 野菊 yě jú 81. Hoa tường vi dại: 野蔷薇 yě qiángwēi 82. Hoa đỗ quyên núi: 山杜鹊 shān dù què 83. Cây sơn đan: 山丹 shān dān 84. Cây nguyệt quế: 月桂 yuèguì 85. Hoa trà: 茶花 cháhuā 86. Cỏ long đảm: 龙胆 lóng dǎn 87. Hoa huệ phục sinh: 春莲 chūn lián 88. Cây long đờm: 黄莲 huáng lián 89. Hoa hải đường: 海棠 hǎitáng 90. Hoa hải đường mùa thu: 秋海棠 qiūhǎitáng 91. Hoa thủy tiên mùa thu: 秋水仙 qiū shuǐxiān 92. Hoa loa kèn: 喇叭花 lǎbāhuā 93. Hoa lưu ly, forget me not: 勿忘我 wù wàngwǒ 94. Hoa hồng bốn mùa: 四时春 sì shí chūn 95. Hoa sơn peru: 胭脂花 yānzhī huā 96. Hoa hỏa lạc [lan hoàng hạc]: 火鹤花 huǒ hè huā 97. Cây nhất phẩm hồng [cây trạng nguyên]: 一品红 yīpǐnhóng 98. Hoa ngũ nguyệt: 五月花 wǔ yuè huā 99. Cúc bắc nhật: 千日红 qiān rì hóng 100. Hoa trạng nguyên hồng: 状元红 zhuàngyuán hóng 101. Hoa quế: 佳花 jiā huā 102. Cách xếp hoa: 花序 huā xù 103. Nụ hoa: 花蕾 huālěi 104. Cành nhỏ có hoa: 花枝 huāzhī 105. Tràng hoa: 花冠 huāguān 106. Cuống hoa: 花蒂 huā dì 107. Nhụy hoa: 花蕊 huāruǐ 108. Nhụy đực: 雄蕊 xióngruǐ 109. Nhụy cái: 雌蕊 cīruǐ 110. Ống nhị cái hoa: 花柱 huāzhù 111. Phấn hoa: 花粉 huāfěn 112. Bao phấn nhị đực của hoa: 花药 huāyào 113. Bầu nhụy hoa: 子房 zǐ fáng 114. Mật hoa: 花蜜 huāmì 115. Cánh hoa: 花瓣 huābàn 116. Cánh của đài hoa: 萼片 èpiàn 117. Đài hoa: 花萼 huā’è 118. Cuống hoa: 花梗 huāgěng 119. Hương hoa: 花香 huāxiāng 120. Đế hoa: 花托 huātuō 121. Bó hoa: 花束 huāshù 122. Vòng hoa: 花环 huāhuán 123. Vòng hoa: 花圈 huāquān 124. Chuỗi hoa: 花串 huā chuàn 125. Bình hoa: 花瓶 huāpíng 126. Giỏ hoa, lẵng hoa: 花篮 huālán 127. Chậu hoa: 花盆 huā pén 128. Giá để hoa: 花架 huājià 129. Luống hoa: 花床 huā chuáng 130. Cọng hoa: 花轴 huā zhóu 131. Nghề trồng hoa: 华艺 huá yì 132. Luống hoa: 花坛 huātán 133. Tơ như nhụy hoa: 花丝 huāsī 134. Thời kỳ nở hoa: 花期 huāqí 135. Vườn hoa: 花圃 huāpǔ 136. Thợ trồng hoa: 花匠 huā jiàng 137. Hoa cỏ: 花卉 huāhuì 138. Vụ trồng hoa: 花候 huā hòu 139. Nhà kính trồng hoa: 花房 huāfáng 140. Bụi hoa: 花丛 huācóng 141. Cuống hoa: 花柄 huā bǐng 142. Ống dẫn phấn hoa: 花粉管 huāfěn guǎn 143. Vật trung gian truyền phấn: 传粉媒介 chuánfěn méijiè 144. Thụ phấn nhờ gió: 风媒 fēng méi 145. Thụ phấn nhờ côn trùng: 虫媒 chóng méi 146. Thụ phấn từ hoa khác: 异花传粉 yì huā chuánfěn 147. Hoa tự thụ phấn: 白花传粉 báihuā chuánfěn

148. Cắm hoa: 插花 Chāhuā

===================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG

 Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội 
 Hotline: 0987.231.448
 Website: //tiengtrungthanglong.com/
 Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com
Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Page 2

Video liên quan

Chủ Đề