Cl có hóa trị là bao nhiêu?

Đáp án C

Điện hóa trị được xác định bằng điện tích của ion.

Quy ước khi viết điện hóa trị của nguyên tố, ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau.

→ Trong hợp chất CaCl2 thì Cl có điện hóa trị là 1-.

Kiến Guru gửi tới các em học sinh Bảng hóa trị hóa học cơ bản cùng bài ca hóa trị. Tài liệu này bao gồm: Bảng hóa trị hóa học 1 số nguyên tố cơ bản và nhóm nguyên tử thường gặp, 02 bài ca hóa trị cơ bản và chi tiết dễ thuộc. Sẽ giúp các em ghi nhớ bài tốt hơn, cả về vị trí và tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố hóa học trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Với bảng hóa trị hóa học và Bài ca hóa trị này, Kiến Guru mong rằng chất lượng học tập môn Hóa học lớp 10 sẽ được nâng cao. Mời các em cùng tham khảo.

I. Bảng hóa trị hóa học một số nguyên tố hóa học và nhóm nguyên tử.


1. Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học.

Thứ tự các nguyên tố trong bảng hóa trị được sắp xếp theo chiều tăng dần của số proton.

Số protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị1HiđroH1I2HeliHe43LitiLi7I4BeriBe9II5BoB11III6CacbonC12IV, II7NitơN14II, III, IV…8OxiO16II9FloF19I10NeonNe2011NatriNa23I12MagieMg24II13NhômAl27III14SilicSi28IV15PhotphoP31III, V16Lưu huỳnhS32II, IV, VI17CloCl35,5I,…18ArgonAr39,919KaliK39I20CanxiCa40II24CromCr52II, III25ManganMn55II, IV, VII…26SắtFe56II, III29ĐồngCu64I, II30KẽmZn65II35BromBr80I…47BạcAg108I56BariBa137II80Thuỷ ngânHg201I, II82ChìPb207II, IV

– Nguyên tố kim loại: chữ màu đen

– Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh

– Nguyên tố khí hiếm: chữ màu 

2. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử.

Tên nhómHoá trịGốc axitAxit tương ứngTính axitHiđroxit[*] [OH]; Nitrat [NO3]; Clorua [Cl]INO3HNO3MạnhSunfat [SO4]; Cacbonat [CO3]IISO4H2SO4MạnhPhotphat [PO4]IIIClHClMạnh[*]: Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.PO4H3PO4Trung bìnhCO3H2CO3Rất yếu [không tồn tại]

II. Bài ca hóa trị dễ nhớ – hỗ trợ cho bảng hóa trị



1. Bài ca hóa trị số 1 cơ bản.

Bao gồm những chất phổ biến hay gặp: 

Kali, Iot, Hiđro

Natri với Bạc, Clo một loài

Có hóa trị I bạn ơi

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân

Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

Cuối cùng thêm chú Oxi

Hóa trị II ấy có gì khó khăn

Bác Nhôm hóa trị III lần

Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Là hóa trị IV không ngày nào quên

Sắt kia kể cũng quen tên

II, III lên xuống thật phiền lắm thay

Nitơ rắc rối nhất đời

I, II, III, IV khi thì là V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV

Photpho nói tới không dư

Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V

Bạn ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

2. Bài ca hóa trị số 2 chi tiết.

Hidro [H] cùng với Liti [Li]

Natri [Na] cùng với Kali [K] chẳng rời

Ngoài ra còn Bạc [Ag] sáng ngời

Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm

Riêng Đồng [Cu] cùng với Thuỷ ngân [Hg]

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II, IV là Chì [Pb]

Điển hình hoá trị của Chì [Pb] là II

Bao giờ cùng hoá trị II

Là Oxi [O], Kẽm[Zn] chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có Canxi [Ca]

Magie [Mg] cùng với Bari [Ba] một nhà

Bo [B], Nhôm [Al] thì hóa trị III

Cacbon [C], Silic [Si], Thiếc [Sn] là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt [Fe] II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Photpho [P] III ít gặp mà

Photpho [P] V chính người ta gặp nhiều

Nitơ [N] hoá trị bao nhiêu ?

I, II, III, IV phần nhiều tới V

Lưu huỳnh [S] lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

II III V VII thường thì I thôi

Mangan [Mn] rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II cũng dùng nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

Trên đây là 2 Bài ca hóa học giúp các em dễ dàng ghi nhớ hóa trị của các nguyên tố thường gặp. Tuy nhiên, các em chỉ nên học thuộc 1 trong 2 bài thôi nhé! Để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập hóa học.

Kiến Guru đã chia sẻ tới các em Bảng hóa trị hóa học các nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp, 2 bài ca hóa trị được sử dụng phổ biến. Kiến Guru mong rằng tài liệu về Bảng hóa trị hóa học trên sẽ góp phần giúp các em dễ dàng ghi nhớ và học tốt môn Hóa học.

Cl là bao nhiêu?

Chlor [hay Chlorine, theo Danh pháp IUPAC] là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử dạng 2 nguyên tử [Cl2].

Cl trong hóa học là gì?

-101,5 °CChlor / Điểm nóng chảynull

Na bằng bao nhiêu?

Natri [bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium] hay Sodium là một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.

Chủ Đề