Cơ chế cách li nào sau đây không phải cách li trước hợp tử

Dạng cách li nào sau đây không thuộc cách li trước hợp tử ?

Dạng cách li nào sau đây không thuộc cách li trước hợp tử ?

A. Cách li nơi ở.

B. Cách li tập tính.

C. Cách li thời gian.

D. Cách li sinh thái

Trắc nghiệm Sinh 12 bài 28: Loài

Câu 1: Trường hợp nào sau đây là các li sau hợp tử?

A. Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau.

B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.

C. Cây lai giữa 2 loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm.

D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.

Đáp án: C

Câu 2: Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào?

[1] Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.

[2] Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3.

[3] Một số loài muỗi Anophen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng.

[4] Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

Phương án đúng theo thứ tự từ [1] đến [4] là:

A. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li sinh thái – cách li cơ học.

B. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li tập tính – cách li cơ học.

C. Cách li tập tính – cách li sinh thái – cách li thời gian – cách li cơ học.

D. Cách li tập tính – cách li tập tính – cách li thời gian – cách li cơ học.

Đáp án: B

Câu 3: Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do cách li

A. địa lí

B. sinh sản

C. sinh thái

D. di truyền

Đáp án: B

Câu 4: Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh hay tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn so với loài giao phối vì giữa các cá thể trong loài không có mối quan hệ

A. về dinh dưỡng

B. về nơi ở

C. mẹ - con

D. ràng buộc về mặt sinh sản

Đáp án D

Câu 5: Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?

[1] Một loài ếch giao phối vào tháng tư, một loài khác giao phối vào tháng năm.

[2] Hai con ruồi quả thuộc hai loài khác nhau giao phối sinh ra con bất thụ.

[3] Tinh trùng của giun biển chỉ xâm nhập vào trứng của các cá thể cái cùng loài.

[4] Hai loài chim trĩ có tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: A

Trường hợp cách li sau hợp tử là: [2]

Câu 6: Trường hợp nào sau đây không phải là cách li sau hợp tử?

A. Con lai không phát triển đến tuổi trưởng thành sinh dục.

B. Những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi mặc dù ở cùng khu nhưng sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

C. Con lai không sinh ra giao tử bình thường.

D. Con lai không phát triển.

Đáp án: B

Câu 7: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?

[1] Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.

[2] Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc.

[3] Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.

[4] Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Nhận định đúng là [1], [2], [3]

Câu 8: Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?

A. Cách li sinh sản

B. Cách li địa lí

C. Cách li sinh thái

D. Cách li sinh lí – sinh hóa

Đáp án: A

Câu 9: Bản chất của sự cách li sinh sản là

A. cách li địa lí

B. cách li sinh thái

C. cách li di truyền

D. phối hợp giữa cách li địa lí và cách li sinh thái

Đáp án: C

Câu 10: Khi nào ta có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó sống trong các sinh cảnh khác nhau.

B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau, hoặc có giao phối với nhau nhưng không sinh ra con hoặc con bất thụ

C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau

D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau

Đáp án: B

Câu 11: Cho một số hiện tượng sau:

[1] Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

[2] Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á

[3] Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.

[4] Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.

Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử.

A. [2],[4]

B. [1],[2],[3]

C. [1],[2]

D. [1],[3]

Đáp án: D

Cách li sau hợp tử là hiện tượng có xảy ra giao phối nhưng hợp tử không phát triển hoặc con lại được tạo thành mà không có khả năng sinh sản hữu tính

Các ví dụ về hiện tượng cách li hợp tử là 1,3

Các ví dụ còn lại là hiện tượng cách li trước hợp tử

Câu 12: Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li

A. Tập tính.

B. Trước hợp tử.

C. Cơ họ

D. Sau hợp tử.

Đáp án: D

Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?

A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.

C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.

D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.

Đáp án: D

Cách li trước hợp tử:

D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.

Câu 14: Hai loài sinh học [loài giao phối] thân thuộc thì

A. Cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.

B. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.

C. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.

D. Hoàn toàn khác nhau về hình thái.

Đáp án: A

Loài sinh học: là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.

A. đúng. Cách li sinh sản với nhau trng điều kiện tự nhiên.

B. sai. Hoàn toàn biệt lập về khu phân bố. [có cùng khu phân bố].

C. sai. Giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên. [2 loài thân thuộc cách li sinh sản hay cách li di truyền].

D sai. Hoàn toàn khác nhau về hình thái.

Câu 15: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là

A. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.

B. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.

C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử.

D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.

Đáp án: A

A → đúng. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử => cách li trước hợp tử.

B → sai. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai => cách li sau hợp tử.

C → sai. Ngăn cản con lai hình thành giao tử => cách li sau hợp tử.

D → sai. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ => cách li sau hợp.

Câu 16: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:

A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thưởng không giao phối với nhau.

C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.

D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.

Đáp án: B

Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính:

A → sai. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. [Đây là cách li sinh cảnh].

B → đúng. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thưởng không giao phối với nhau. [Chính là cách li tập tính sinh sản].

C → sai. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. [Đây là cách li mùa vụ].

D → sai. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tao các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. [Cách li cơ học].

Câu 17: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:

A. Cách li trước hợp tử, cách li tập tính

B. Cách li sau hợp tử, cách li tập tính

C. Cách li trước hợp tử, cách li cơ học

D. Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái

Đáp án: A

Cách ly trước hợp tử gồm: Cách ly sinh cảnh; cách ly tập tính; cách ly mùa vụ; cách ly cơ học [Cấu tạo cơ quan sinh sản không phù hợp]

Cách ly sau hợp tử: Giao phối với nhau nhưng có thể con lai không sống hay không sinh sản được [ bất thụ ]

[1], [4] → sai. Đều thuộc cách ly trước hợp tử

[2], [3] → đúng. Đều thuộc cách ly sau hợp tử

.....................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

Đề bài

Câu 1: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

[1] Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

[2] Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác

[3] Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

[4] Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Đáp án đúng là

A. [1], [3] B. [1], [4] C. [2], [4] D. [2], [3]

Câu 2: Hai loài sinh học [loài giao phối] thân thuộc thì

A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.

B. hoàn toàn khác nhau về hình thái.

C. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.

D. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.

Câu 3: Tiêu chuẩn nào dưới đây có ý nghĩa hàng đầu trong việc phân biệt hai loài vi khuẩn thân thuộc?

A. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái

B. Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hóa

C. Tiêu chuẩn hình thái

D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản

Câu 4: Cho các cơ chế sau:

[1] Cách li nơi ở [sinh cảnh] [2] Cách li tập tính

[3] Con lai không có khả năng sinh sản [4] Con non có sức sống kém

[5] Hợp tử bị chết [6] Giao tử bị chết

[7] Cách li thời gian, mùa vụ [8] Cách li cơ học

Các cơ chế cách li trước hợp tử bao gồm?

A. [1], [2], [3], [4], [5], [6], [7], [8] B. [1], [2], [5], [6], [7], [8]

C. [1], [2], [6], [7], [8] D. [1], [2], [6], [8]

Câu 5: Sự xuất hiện loài mới được đánh dấu bằng:

A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cơ chế cách li sau hợp tử?

A. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.

B. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.

C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử.

D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.

Câu 7: Khi nói về cách li địa lí, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Cách li địa lí góp phần phân hóa vốn gen của quần thể.

B. Ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

C. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.

D. Làm biến đổi tần số alen của quần thể theo các hướng khác nhau.

Câu 8: Loài sinh học là?

A. Là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

B. Là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể sống trong một không gian nhất định, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

C. Là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có kiểu gen riêng biệt, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

D. Là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có những tính trạng chung, có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.

B. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.

C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.

D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới

Câu 10: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò

A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.

B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.

C. làm biến đổi tần số allele của quần thể theo những hướng khác nhau.

D. làm phát sinh các allele mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 11: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?

A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.

B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.

C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.

D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.

Câu 12: Không giao phối được do không tương hợp về cơ quan sinh dục thuộc dạng cách li nào?

A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học. C. Cách li thời gian. D. Cách li tập tính.

Câu 13: Không giao phối được do sự chênh lệch về mùa sinh sản như thời kỳ ra hoa, đẻ trứng thuộc dạng cách li nào?

A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học. C. Cách li thời gian. D. Cách li tập tính.

Câu 14: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là

A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.

B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.

C. ngăn cản con lai hình thành giao tử.

D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.

Câu 15: Cho các nhận định sau:

[1] Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật [trở ngại sinh học] ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.

[2] Cách li trước hợp tử bao gồm : cách li nơi ở, cách li tập tính và cách li thời gian [mùa vụ].

[3] Cách li địa lí trong thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và sự hình thành loài mới.

[4] Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

[5] Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Lời giải chi tiết

1 2 3 4 5
A A B C A
6 7 8 9 10
B C A C D
11 12 13 14 15
A B C A B

Loigiaihay.com

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

  • Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Chương I - Phần tiến hóa - Sinh 12

Video liên quan

Chủ Đề