Có nên cho trẻ uống biseptol

http://haminh.com.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=97:hn-dch-ung-biseptol&catid=31:thuoc-ke-don&Itemid=46


Hỗn dịch uống BISEPTOL


5 ml hỗn dịch Biseptol chứa:


Hoạt chất: 200 mg sulfamethoxazole và 40 mg trimethoprim


(240 mg cotrimoxazol)


Tá dược: macrogolglycerol hydroxystearat, carmellose natri, aluminium magnesium silicat, acid citric monohydrat, di natri phosphat dodecahydrat, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, maltitol, natri saccharin, propylen glycol, hương vị quả dâu tây, nước.


Đóng gói


80 ml hỗn dịch trong chai thủy tinh màu nâu đóng trong 1 hộp.


Chỉ định


Độ nhạy cảm trong phòng thí nghiệm của vi khuẩn với kháng sinh thay đổi theo địa lý và thời gian, cần luôn lưu ý đến thực tế tại địa phương khi lựa chọn kháng sinh.


Điều trị và phòng ngừa viêm phế nang do Pneumocystis jiroveci (P. carinii).



Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa: điều trị cấp viêm tai giữa khi việc dùng co-trimoxazole tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ.


Điều trị đợt cấp kịch phát của viêm phế quản mạn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazole khi việc dùng dạng phối hợp này tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ.


Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:


Tiêu chảy: điều trị tiêu chảy do các chủng E. coli nhạy cảm sinh độc tố đường ruột.


Nhiễm khuẩn đường ruột do Shigella: điều trị viêm ruột do các chủng nhạy cảm của Shigella flexneri và Shigella sonnei khi có chỉ định điều trị bằng thuốc kháng khuẩn.


Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp chưa biến chứng: điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu do chủng vi khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazole khi việc dùng dạng phối hợp này tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ.


Liều dùng và cách dùng


Lắc kỹ trước khi dùng nhằm thu được hỗn dịch đồng đều.


Trẻ dưới 12 tuổi, trừ khi được kê đơn riêng, liều khuyên dùng là 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng trong 24 giờ, chia làm 2 liều bằng nhau. Liều chuẩn:


Trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 2,5 ml, cách mỗi 12 giờ.


Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5 ml, cách mỗi 12 giờ.


Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10 ml, cách mỗi 12 giờ.


Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 20 ml, cách mỗi 12 giờ.


Cần tiếp tục điều trị cho tới khi hết triệu chứng 2 ngày, phần lớn điều trị phải ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà không cải thiện về lâm sàng, cần xem lại bệnh nhân.


Viêm phế nang do Pneumocystis carinii: Nên dùng liều cao 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc nhiều liều, dùng trong 2 tuần.


Chống chỉ định


Không dùng Co-trimoxazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với sulphonamide, trimethoprim, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.


Chống chỉ định dùng Biseptol cho bệnh nhân tổn thương nhu mô gan, phụ nữ có thai và cho con bú.


Chống chỉ định dùng Biseptol cho người suy thận nặng khi không tiến hành đo được nồng độ thuốc huyết tương.


Trừ khi được giám sát cẩn thận, không nên dùng co-trimoxazole cho bệnh nhân rối loạn huyết học nặng.


Không nên dùng thuốc cho trẻ sinh thiếu tháng hoặc trẻ đủ tháng dưới 6 tuần tuổi ngoại trừ điều trị hoặc dự phòng viêm phế nang do pneumocystis carinii cho trẻ trên 4 tuần tuổi.


Thận trọng


Những ảnh hưởng nguy hại, mặc dù rất hiếm, đã xảy ra do các phản ứng nặng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell's (nhiễm độc biểu bì hoại tử), hoại tử gan bùng phát, thiếu máu bất sản, các rối loạn về máu khác và quá mẫn cảm với đường hô hấp.


Cần ngừng co-trimoxazole khi xuất hiện phát ban da.


Luôn thận trọng đặc biệt khi dùng cho người già do những người này nhạy cảm nhiều hơn với các phản ứng có hại và chịu ảnh hưởng nặng hơn do các tình trạng kèm theo như suy thận và/hoặc suy gan và/hoặc dùng đồng thời với các thuốc khác.


Cần thận trọng khi dùng cho người già hoặc bệnh nhân nghi ngờ thiếu folate, nên chú ý bổ sung folate.


Cần duy trì lượng nước tiểu đủ khi dùng thuốc. Hiện tượng tinh thể niệu là hiếm, mặc dù đã gặp tinh thể sulphonamide trong nước tiểu lạnh của người dùng thuốc. Nguy cơ này tăng ở người suy dinh dưỡng.


Nên xét nghiệm tế bào máu định kỳ mỗi tháng khi dùng co-trimoxazole lâu dài do có những thay đổi không triệu chứng các chỉ số xét nghiệm huyết học vì thiếu folate. Những thay đổi này có thể hồi phục bằng cách dùng folic acid (5 đến 10 mg/ngày) mà không ảnh hưởng đến hoạt tính kháng khuẩn. Cần chú ý bổ sung folate khi dùng lâu dài với liều lượng cao co-trimoxazole.


Có thể xảy ra tan máu đối với bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase (G-6-PD).


Thận trọng dùng co-trimoxazole cho người dị ứng nặng, hen phế quản.


Tác dụng ngoại ý


Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất: rất thường gặp: > 1/10; thường gặp: > 1/100 và < 1/10; không thường gặp: >1/1000 và < 1/100; hiếm gặp: >1/10 000 và