Công thức quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Qua bài viết Các THÌ cơ bản trong tiếng Anh - 12 Basic Tenses, IELTS TUTOR đã hương dẫn tổng quan về 12 thì cơ bản trong tiếng anh trong có cả thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn còn nhầm lẫn về công thức và cách dùng giữa giữa 2 thì này. Vì vậy, trong bài blog này, IELTS TUTOR sẽ giúp bạn hiểu kỹ càng hơn về 2 thì này và cách diễn đạt “Used to” ,“would” nữa nhé, bên cạnh đó cũng tham khảo thêm SỬA BÀI IELTS WRITING TASK 2 ĐỀ THI THẬT NGÀY 22/8/2020

I. Past simple - Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn [Past simple tense] dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • She came back last Friday. [Cô ấy đã trở lại vào thứ sáu tuần trước.]
  • They were in London from Monday to Thursday of last week. [Họ đã ở London từ thứ Hai đến thứ Năm của tuần trước.]

  • S + did not/didn't + V [+ O]

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She didn't come back last Friday
  • They were not in London from Monday to Thursday of last week.

  • [Từ để hỏi] + did not/didn't + V + [O]
  • [Từ để hỏi] + did + V + not + [O]

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • When did she come back?
  • Were they in London from Monday to Thursday of last week?

  • Thì quá khứ đơn [The simple past] được dùng để diễn tả :
  • Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The bomb exploded two months ago. [Quả bom đã nổ hai tháng trước.]
  • My children came home late last night. [Các con của tôi về nhà muộn đêm qua.]

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ:
IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • John visited  his grandma every weekend when he was not married. [John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới.]
  • They always enjoyed going to the zoo. [Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.]

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ:

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Laura came home, took a nap, then had lunch. [Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.]
  • David fell down the stair yesterday and hurt his leg. [David ngã xuống cầu thang hôm qua và làm đau chân anh ấy.]

Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ:

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. [Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.]
  • Henry was riding his bike when it rained. [Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.]
Dùng trong câu điều kiện loại II [câu điều kiện không có thật ở hiện tại]

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • If you were me, you would do it. [Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.]
  • If I had a lot of money, I would buy a new car. [Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.]

4. Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:

  • Yesterday
  • [two days, three weeks] ago
  • last [year, month, week]
  • in [2002, June]
  • from [March] to [June]
  • in the [2000, 1980s]
  • in the last century
  • in the past

5. Cách chia động từ ở thì quá khứ

Thêm “-ed” vào sau động từ:

  • Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/...

Động từ tận cùng là “e” -> chỉ cần cộng thêm “d”:

  • Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

  • Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
  • Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

Động từ tận cùng là “y”.

  • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm [a,e,i,o,u] ta cộng thêm “ed”. IELTS TUTOR cho ví dụ: play – played/ stay – stayed
  • Nếu trước “y” là phụ âm [còn lại ] ta đổi “y” thành “i + ed”. IELTS TUTOR cho ví dụ: study – studied/ cry – cried

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

  • Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:

IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ Cách thêm _ed sau động từ

IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ cách phát âm ed

Thì quá khứ tiếp diễn [Past Continuous tense] là thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra và đây là thì tiếng Anh mà nhiều bạn nhầm lẫn nhất.

  • S + was/were + V-ing [+ O]

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • We were just talking about it before you arrived.

  • S + was/were + not + V-ing [+ O]

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • We were not talking about it before you arrived.

  • [Từ để hỏi] + was/were + S + V-ing [+ O]?

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • What were you just talking about before I arrived?

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

  • While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me.
  • Were you expecting any visitors?

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

  • I was walking in the street when I suddenly fell over.
  • I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working.

Non-continuous verbs

Có những động từ không bao giờ được dùng “ing”

Đây thường là những động từ mà ta không thể nhìn thấy hành động của chủ thể [ want – muốn, need – cần …]

  • Abstract verbs - động từ trừu tượng: To be, to want , to seem, to care, to exist…
  • Possession verbs - động từ chỉ sở hữu: to own, to belong, to possess,...

  • Emotion verbs - động từ chỉ cảm xúc: To love, to like , to dislike, to fear , to mind ,…

III. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Nếu quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh hành động đó đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

1. Dạng thức thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

2. Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

  • Đây là cấu trúc câu nổi bật được sử dụng để diễn tả 1 sự việc thường xuyên diễn ra trong quá khứ nhưng hiện tại thì không còn nữa.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. [ trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa]
  • Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. [ Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa].

Với thể khẳng định và nghi vấn, bạn sử dụng công thức với Used to như sau:

  • Did you use to be a teacher?
  • Did he use to study French?
  • She didn't use to like chocolate, but she does now.
  • I didn't use to want to have a nice house.

Sử dụng Use to + V thì không có tobe. Chúng ta không thể nói: I am used to have long hair
Chú ý: 'Used to do' thì khác 'to be used to doing' và 'to get used to doing'

2. To be used to doing [ Be used to Ving]

  • Ta dùng cấu trúc 'to be used to doing' để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, thói quen ở hiện tại.

IELTS TUTOR xét ví dụ

  • I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. [Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu]
  • Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. [Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái]

Với phủ định, thể hiện người đó ít làm, không thực hiện hành động đó thành thói quen:

  • Lucy isn't used to staying up late, so she's very tired today. - Lucy không quen thức khuya nên cô ấy rất mệt hôm nay.
  • Are your children used to walking a lot? - Con bạn có hay đi bộ không?

Bạn có thể sử dụng be used to + N với ý nghĩa quen thuộc như trên:

  • It was difficult when I first started university, because I wasn't used to the amount of work we had to do. - Mọi việc khá khó khi tôi mới bắt đầu học đại học bởi vì tôi không quen với số lượng công việc mà chúng tôi phải làm.
  • Soon I'll be used to driving in London and I won't be so frightened! - Sớm thôi, tôi sẽ quen với việc lái xe ở London và tôi sẽ không sợ hãi như thế nữa.

3. To get used to doing [ Get used to Ving]

  • Cấu trúc 'to get used to doing' được dùng để diễn tả quá trình diễn ra của 1 hành động đang dần trở thành thói quen, quen thuộc đối với chúng ta.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. [Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó]
  • She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. [Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày]

IELTS TUTOR lưu ý chúng ta có thể sử dụng 'would + infinitive' để nói về một thói quen và một hành động lặp đi lặp lại và thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

Chúng ta còn dùng 'would + infinitive' để kể 1 câu chuyện trong quá khứ:

  • When I was a student, we would often have a drink after class on a Friday.
  • When I lived in Italy, we would go to a little restaurant near our house.

Chúng ta không dùng “would” với State verbs [động từ trạng thái] ở quá khứ: Would have là không được.

Trên đây là bài viết IELTS TUTOR hướng dẫn bạn phân biệt Thì quá khứ đơn và Thì quá khứ tiếp diễn. Hy vọng sau bài giảng này, các bạn có thể nắm rõ và phân biệt giữa Thì quá khứ đơn và Thì quá khứ tiếp diễn để không nhầm lẫn nữa. Các bạn còn thắc mắc gì thì comment phía dưới để IELTS TUTOR giải đáp cho bạn nha! Các bạn có thể xem lại tổng quan Cách dùng 12 thì [Tenses] cơ bản trong tiếng Anh trong bài giảng trước của IELTS TUTOR nhé.

Video liên quan

Chủ Đề