Cho bảng số liệu sau:
. Câu 1 trang 85 Sách bài tập [SBT] Địa lý 12 – BÀI 29. THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA
[Đơn vị: nghìn tỉ đồng]
Thành phần |
Năm 2000 |
Năm 2010 |
Nhà nước |
114.8 |
532.2 |
Ngoài nhà nước |
82.5 |
1149.5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
138.8 |
1245.5 |
Tổng |
336.1 |
2927.2 |
a] Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua 2 năm 2000, 2010 và điền vào bảng dưới đây:
b] Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua hai năm trên
c] Rút ra nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành pphaafn kinh tế của nước ta
a] CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA
[Đơn vị: %]
Thành phần |
Năm 2000 Quảng cáo |
Năm 2010 |
Nhà nước |
34.2 |
18.2 |
Ngoài nhà nước |
24.5 |
39.3 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
41.3 |
42.5 |
Tổng |
100 |
100 |
b] Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua hai năm 2000,2010
c] Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 đến năm 2010 có sự chuyển dịch:
– Khu vực nhà nước xu hướng ngày càng giảm : 2000 lớn nhất 34.2%, năm 2010 còn 18.2%
– Khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: 2000 chiếm 24.5% thấp nhất, 2010 39.3% [tăng 14.8%]
-Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 2000 chiếm 41.3%, năm 2010 là 42.5% chiếm tỉ trọng cao nhất
=> Chuyển dịch phù hợp cơ chế kinh tế thị trường
* Giải thích:
– Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế
– Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài .
– Chú trọng phát triển công nghiệp.
Môn địa không phải là môn học thuộc lòng vì trong đề thi địa yêu cầu phải thực hiện các bước tính toán, ghi công thức, đơn vị tính, lập bảng điền kết quả… Sau đây là một số dạng tính toán trong đề thi địa lí rất hay gặp mà thí sinh cần nhớ:
1. Độ che phủ rừng [đơn vị %] = [diện tích rừng: diện tích vùng] x 100%.
2. Tỉ trọng trong cơ cấu [đơn vị %] = [giá trị cá thể: giá trị tổng thể] x 100%.
3. Năng suất cây trồng [đơn vị tấn/ha hoặc tạ/ha] = sản lượng: diện tích.
Chú ý đơn vị cho đúng với yêu cầu đề bài.
4. Bình quân lương thực theo đầu người [đơn vị kg/người] = sản lượng lương thực: số dân.
5. Thu nhập bình quân theo đầu người [đơn vị: USD/người] = tổng thu nhập quốc dân: số dân.
6. Mật độ dân số [đơn vị người/km2] = số dân: diện tích.
7. Tốc độ tăng trưởng một đối tượng địa lí qua các năm [lấy năm đầu tiên ứng với 100%] = [giá trị năm sau: giá trị năm đầu] x 100%.
Hoàng Dương [tổng hợp]
Chia sẻ:
Giải bài tập Bài 1 trang 128 SGK Địa lí 12
Đề bài
Cho bảng số liệu:
Bảng 29.1. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế [giá thực tế]
[Đơn vị: tỉ đồng]
Năm Thành phần kinh tế |
1996 |
2005 |
Nhà nước |
74 161 |
249 085 |
Ngoài nhà nước [tập thể, tư nhân, cá thể] |
35 682 |
308 854 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39 589 |
433 110 |
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2005. Nêu nhận xét.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu thống kê.
- Tính bán kính hình tròn
- Sử dụng kĩ năng vẽ biểu đồ tròn.
- Sử dụng kĩ năng nhận xét biểu đồ và bảng số liệu.
Lời giải chi tiết
Bước 1. Xử lí số liệu [%]
- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu về tỉ trọng thành phần.
- Công thức tính:
Tương tự ta tính được kết quả ở bảng sau:
Bảng: Cơ cấu tỉ trọng giá trị sản xuất phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 và 2005 [%]
Năm Thành phần kinh tế |
1996 |
2005 |
Nhà nước |
49.6 |
25.1 |
Ngoài nhà nước [tập thể, tư nhân, cá thể] |
23.9 |
31.2 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
26.5 |
43.7 |
Bước 2. Tính bán kính hình tròn [R]
- Công thức
+ Gọi bán kính đường tròn là R
+ Bán kính năm đầu tiên [R1] = 1 đơn vị bán kính
- Áp dụng công thức:
Bước 3. Vẽ biểu đồ:
- Chú ý: tên biểu đồ, chú giải, đơn vị đầy đủ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
nước ta năm 1996 và 2005
Nhận xét:
Nhìn chung cơ cấu giá trị sản xuất theo thành phần kinh tế nước ta có sự chuyển biến theo hướng tích cực trong giai đoạn 1996 -2005.
- Khu vực nhà nước năm 1996 chiếm tỉ trọng cao nhất [49,6%] nhưng đến năm 2005 giảm xuống còn 25,1% với tỉ trọng thấp nhất.
- Khu vực ngoài nhà nước năm 1996 có tỉ trọng thấp nhất [23,9%] và đến 2005 có tỉ trọng đứng thứ hai [31.2%].
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài mặc dù năm 1996 có tỉ trọng lớn thứ 2 [26,5%] nhưng đến năm 2005 đã vươn lên với tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất [43,7%].
Loigiaihay.com
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 - Xem ngay