Công thức tính mật độ dân số trung bình

Hiện tại, không có quy định nào của pháp luật định nghĩa mật độ dân số là gì, tuy nhiên chúng ta có thể hiểu như sau:

- Dân số: Theo khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh dân số 2003, dân số được định nghĩa như sau: Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.

- Mật độ: Theo Wiki, đây là một đại lượng thể hiện lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo như chiều dài, diện tích, thể tích.

Như vậy, có thể hiểu mật độ dân số là tổng số dân bình quân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.

Theo Tổng cục Thống kê, có thể hiểu mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một km² diện tích lãnh thổ. Trong đó, có thể tính mật độ dân số cho toàn quốc hoặc cho riêng từng vùng (nông thôn, thành thị…), từng tỉnh, từng huyện, xã… riêng biệt để phản ánh tình hình phân bổ dân số của địa phương đó theo địa lý trong một thời gian nhất định.

Cách tính mật độ dân số:

Căn cứ chỉ tiêu dân số, mật độ dân số (T0102, H0102, X0102) được hướng dẫn bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg thì mật độ dân số được tính như sau:

- Mật độ dân số được tính bằng cách chia dân số (dân số thời điểm hoặc dân số trung bình) của một vùng dân cư nhất định cho diện tích lãnh thổ của vùng đó.

- Mật độ dân số của từng tỉnh, từng huyện, từng xã nhằm phản ánh tình hình phân bố dân số theo địa lý vào một thời gian nhất định.

- Công thức tính: Mật độ dân số (người/km2) = Số dân (người) / diện tích (km2)

- Đơn vị tính mật độ dân số là người/km² hoặc người/ha.

Trong năm 2023, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 745.096 người và đạt 100.059.299 người vào đầu năm 2024. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 737.733 người.

Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 7.363 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ chiếm ưu thế so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác.

Việt Nam có tổng diện tích khoảng 331.212 km² với 327.480 km² đất liền và hơn 4.500 km² biển nội thuỷ. Như vậy, mật độ dân số trung bình của cả nước vào khoảng 320 người/km². Con số này được tính theo tỷ lệ giữa tổng dân số và tổng diện tích đất liền của Việt Nam.

Công thức tính mật độ dân số trung bình

Mật độ dân số Việt Nam năm 2023 và cách tính? Mật độ dân số có ảnh hưởng đến người lao động không? (Hình từ Internet)

Mật độ dân số có ảnh hưởng đến người lao động không?

Mật độ dân số là một chỉ tiêu thống kê quan trọng, thể hiện mức độ phân bố dân số trên một đơn vị diện tích. Mật độ dân số có ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của đời sống xã hội, trong đó có tình hình lao động và việc làm. Một số ảnh hưởng của mật độ dân số đến người lao động có thể kể đến như sau:

- Mật độ dân số cao có thể tạo ra áp lực lớn cho nguồn lực lao động, khiến cho cạnh tranh việc làm trở nên khốc liệt, giảm cơ hội nghề nghiệp và thu nhập cho người lao động. Đồng thời, mật độ dân số cao cũng gây ra những vấn đề về ô nhiễm môi trường, giao thông, an ninh, sức khỏe, giáo dục, văn hóa... ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và làm việc của người lao động.

- Mật độ dân số thấp có thể dẫn đến thiếu hụt lao động, giảm năng suất và hiệu quả kinh tế, hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Đồng thời, mật độ dân số thấp cũng gây ra những vấn đề về sự cô lập, thiếu tiếp xúc và giao lưu giữa các cộng đồng, ảnh hưởng đến sự hòa nhập và phát triển của người lao động.

Do đó, mật độ dân số là một yếu tố cần được quan tâm và điều chỉnh phù hợp với điều kiện và mục tiêu phát triển của từng khu vực và quốc gia.

Mức lương tối thiểu vùng năm 2023?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

- Vùng I: Mức lương tối thiểu tháng là 4.680.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 22.500 đồng.

- Vùng II: Mức lương tối thiểu tháng là 4.160.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 20.000 đồng.

- Vùng III: Mức lương tối thiểu tháng là 3.640.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 17.500 đồng.

- Vùng IV: Mức lương tối thiểu tháng là 3.250.000 đồng và mức lương tối thiểu giờ là 15.600 đồng.

Theo đó, căn cứ vào nơi mà người lao động làm việc thuộc vùng nào để xác định mức lương tối thiểu vùng theo quy định trên.

Mật độ dân số là một chỉ số thể hiện số lượng người trên một đơn vị diện tích đất nào đó. Vậy nó được tính bằng cách nào? Edu Review sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính mật độ dân số đơn giản, nhanh chóng ngay sau đây nhé!

Công thức tính mật độ dân số trung bình
Mật độ dân số là gì?

Mật độ dân số là một chỉ số quan trọng để đo lường tình hình dân số và phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia hoặc một khu vực nào đó. Nó cũng có thể ảnh hưởng đến các chính sách phát triển đất đai; chính sách cung cấp dịch vụ công và chính sách quản lý tài nguyên tự nhiên.

Mật độ dân số có thể được tính cho một quốc gia; một bang hoặc một thành phố. Nó thường được sử dụng để đánh giá tình trạng đô thị hóa; tình trạng kinh tế; xã hội và môi trường của một khu vực. Mật độ dân số càng cao thì thường càng dễ xảy ra các vấn đề về kinh tế; môi trường; an ninh và cơ sở hạ tầng.

Các bước tính mật độ dân số đơn giản, nhanh chóng

Để tính được mật độ dân số chính xác và nhanh chóng các bạn hãy áp dụng ngay các bước tính theo thứ tự sau:

Bước 1: Xác định diện tích khu vực cần tính mật độ dân số.

Bước 2: Tính tổng số dân số của khu vực đó. Số liệu này thường được lấy từ các thống kê dân số, điều tra dân số hoặc các nguồn tin cậy khác.

Bước 3: Tính mật độ dân số bằng cách chia tổng số dân số của khu vực cho diện tích của khu vực đó. Kết quả sẽ được tính theo đơn vị đo lường đã chọn như người/km² hoặc người/mi².

Ví dụ, để tính mật độ dân số của một thành phố; bạn cần lấy tổng số dân số của thành phố đó từ các nguồn tin cậy như cơ quan thống kê hoặc điều tra dân số. Sau đó, tính diện tích của thành phố bằng cách sử dụng các công cụ trực tuyến hoặc tài liệu chính thức cung cấp. Cuối cùng, chia tổng số dân số của thành phố cho diện tích của nó để tính mật độ dân số của thành phố đó.

Cách tính mật độ dân số

Công thức tính mật độ dân số là tài liệu mà các bạn đang thắc mắc ư? Vậy Edu Review đã giải đáp được những khúc mắc của bạn chưa? Hãy để lại bình luận dưới đây cho chúng mình biết nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc!

Mật độ dân số trung bình của thế giới là bao nhiêu?

Ví dụ, dân số thế giới có 7.9 tỷ người và diện tích Trái Đất là 510 triệu km² (200 triệu dặm vuông). Vì thế mật độ dân số trên toàn thế giới bằng 7900 triệu / 510 triệu = 15 trên km² (40 trên mi²), hay 4 nếu coi như con người sống trên lục địa, với diện tích 150 triệu km² trên Trái Đất.

Mật độ dân số cao là bao nhiêu?

2. Mật độ dân số có vai trò gì với quy hoạch đô thị?.

Mật độ dân số là gì lớp 9?

- Mật dô dân số là số dân trung bình sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị:người/km2). Công thức: Tổng dân số/ tổng diện tích (đơn vị:người/km2). Như vậy Việt Nam có mật độ dân số cao nhất và In-đô-nê-xi-a có mật độ dân số thấp nhất trong 3 quốc gia trên.

Mật độ dân số ở đâu cao nhất thế giới?

Danh sách quốc gia theo mật độ dân số.