Cùng em học Toán lớp 3 tuần 11 trang 39
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 Tuần 11 Tiết 2 trang 39, 40 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 5. Bài 1 (trang 39 Cùng em học Toán 5 Tập 1): Đặt tính rồi tính: Hướng dẫn giải: Bài 2 (trang 39 Cùng em học Toán 5 Tập 1): Tính giá trị của biểu thức: a) 26,8 x 3 + 0,82 b) 6,15 x 5 + 2,3 x 4 c) 18,7 – 0,75 x 3 Hướng dẫn giải: a) 26,8 x 3 + 0,82 = 80,4 + 0,82 = 81,22 b) 6,15 x 5 + 2,3 x 4 = 30,75 + 9,2 = 39,95 c) 18,7 – 0,75 x 3 = 18,7 – 2,25 = 16,45. Bài 3 (trang 39 Cùng em học Toán 5 Tập 1):
Giải bài toán sau: Hướng dẫn giải: Diện tích mảnh đất là: Bài 4 (trang 39 Cùng em học Toán 5 Tập 1): Biết rằng 15 x 13 = 195. Viết số thích hợp vào ô trống: Hướng dẫn giải: Vui học (trang 40 Cùng em học Toán 5 Tập 1): Cô Lan muốn làm 6 chiếc rèm cửa, cô dự tính mỗi chiếc rèm cần 3,25m vải và cần thêm 2,4m vải để may các đường trang trí cho các rèm. Hỏi cô Lan cần mua bao nhiêu mét vải? Hướng dẫn giải: Trả lời: 33,9m Giải thích: Số mét vải cần cho 1 chiếc rèm cửa là: 3,25 + 2,4 = 5,65 (m) Tổng số mét vải cần để may 6 chiếc rèm cửa là: 5,65 x 6 = 33,9 (m) Câu 1 Lập bài toán theo tóm tắt sau: Hướng dẫn giải: - Xác định các thông tin đã cho về khối lượng của các bao gạo và yêu cầu của bài toán. - Viết một đề toán từ các dữ kiện đó. Lời giải: Đề bài: Cửa hàng có một bao gạo nếp nặng 25 kg. Bao gạo tẻ nặng hơn bao gạo nếp 7kg. Hỏi cả hai bao nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? Câu 2 Giải bài toán vừa lập ở bài 1. Hướng dẫn giải: - Tìm khối lượng của bao gạo tẻ. - Tìm khối lượng của cả hai bao gạo. Lời giải: Bao gạo tẻ nặng số ki-lô-gam là: 25 + 7 = 32 (kg) Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là: 25 + 32 = 57 (kg) Đáp số: 57kg. Câu 3 Giải bài toán: Quãng đường từ nhà Ba đến trường dài 2km, quãng đường từ trường đến nhà sách dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà Ba đến trường. Hỏi quãng đường từ nhà Ba đến nhà sách dài bao nhiêu ki-lô-mét, biết rằng từ nhà Ba đến nhà sách phải đi qua trường? Hướng dẫn giải: - Tìm quãng đường từ trường đến nhà sách. - Tìm quãng đường từ nhà Ba đến nhà sách bằng tổng hai quãng đường từ nhà đến trường và từ trường đến nhà sách vừa tìm được. Lời giải: Quãng đường từ trường đến nhà sách dài số ki-lô-mét là: 2 × 3 = 6 (km) Quãng đường từ nhà Ba đến nhà sách dài số ki-lô-mét là: 2 + 6 = 8 (km) Đáp số: 8 km. Câu 4 Giải bài toán: Một tấm vải dài 50m vải, người ta đã cắt nhỏ ra 4 tấm nhỏ, mỗi tấm dài 5m. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét? Hướng dẫn giải: - Tìm số mét vải đã cắt ra. - Tìm số mét vải còn lại bằng cách lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải đã cắt. Lời giải: Người ta đã cắt ra số mét vải là: 5 × 4 = 20 (m) Tấm vải còn lại số mét vải là: 50 – 20 = 30 (m) Đáp số: 30 m.
Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 3 Toán học Giải Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 Tuần 11 trang 39, 40, 41 hay nhất !!
Giải Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 Tuần 11 trang 39...
Đáp án có ở chi tiết câu hỏi nhé!!! (click chuột vào câu hỏi). Lớp 3 Toán học Lớp 3 - Toán học
Xem thêm
|