Cùng em học Toán lớp 4 tập 1 Tuần 13 trang 50, 51, 52
Bài làm: Bài 1 Tính: a) 28 x 11 = …… 95 x 11 = …… 36 x 11 = …… b) 84 x 11 = ……. 72 x 11 = ……. 59 x 11 = ……. Hướng dẫn giải: Thực hiện nhân nhẩm với 11 theo quy tắc đã học. Lời giải chi tiết: a/ 28 x 11 = 308 95 x 11 = 1041 36 x 11 = 396 b/ 84 x 11 = 924 72 x 11 = 792 59 x 11 = 649 Bài 2 Đặt tính rồi tính: 134 x 103 223 x 112 3014 x 205 4176 x 141 Hướng dẫn giải: Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Tính: Tìm các tích riêng rồi tính tổng. Lời giải chi tiết: Bài 3 Đúng ghi Đ, sai ghi S: Hướng dẫn giải: Kiểm tra cách đặt tính và tính của các phép toán đã cho rồi điền Đ hoặc S. Lời giải chi tiết: Phép tính thực hiện đúng sẽ là: Lần lượt điền vào ô trống: S; S; Đ Bài 4 Nối các biểu thức có cùng giá trị: Hướng dẫn giải: - Thu gọn biểu thức ở cột bên trái thành các phép tính có dạng một số nhân với một tổng hoặc một hiệu. - Nối các ô có chứa hai biểu thức bằng nhau. Lời giải chi tiết: 75 x 2 x 5 = 75 x (2 x 5) 58 + 147 + 42 = 58 + 42 + 147 38 x 29 + 38 = 38 x (29 + 1) (100 + 4) x 25 = 100 x 25 + 4 x 25 Bài làm: Bài 1 Tìm x: \(x : 28 = 602\) \(x : 11 = 92\) \(x : 206 = 171\) Hướng dẫn giải: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{& x:28 = 602 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 602 \times 28 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16856 \cr} \) \(\eqalign{& x:11 = 92 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 92 \times 11 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1012 \cr} \) \(\eqalign{& x:206 = 171 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 171 \times 206 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 35226 \cr} \) Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 27 x 632 + 43 x 632 428 x 544 + 544 x 572 Hướng dẫn giải: Áp dụng tính chất của một số nhân với một tổng hoặc một hiệu rồi tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết: 27 x 632 + 43 x 632 = (27 + 43) x 632 = 70 x 632 = 44 240 428 x 544 + 544 x 572 = (428 + 572) x 544 = 1000 x 544 = 544 000. Bài 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 10 kg = ….. yến 70 kg = ….. yến 80 yến = …..tạ 600 kg = ….. tạ 30 tạ = ….. tấn 8000 yến = …..tấn b) 100 cm2 = ….. dm2 7200 cm2 = ….. dm2 5 m2 = ….. dm2 81 m2 = ….. dm2 900 dm2 = ….. m2 5400 dm2 = ….. m2 Hướng dẫn giải: Đổi các đơn vị khối lượng rồi điền kết quả vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: a/ 10kg = 1 yến 70kg = 7 yến 80 yến = 8 tạ 600kg = 6 tạ 30 tạ = 3 tấn 8000kg = 8 tấn b/ 100cm2 = 1dm2 7200cm2 = 72dm2 5m2 = 500dm2 81m2 = 8100dm2 900dm2 = 9m2 5400dm2 = 54m2 Bài 4 Viết tiếp vào chỗ chấm: một hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b. Gọi S là diện tích của hình chữ nhật đó. a) Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là: S = ……… b) Khi a = 10 cm và b = 6 m thì diện tích của hình chữ nhật là: ... c) Khi a = 24 dm và b = 15 dm thì thì diện tích của hình chữ nhật là: ... Hướng dẫn giải: a/ Xác định chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật rồi viết công thức tính diện tích. b/ Vận dụng công thức tính diện tích của câu a rồi tìm diện tích với chiều dài và chiều rộng đã cho. Lời giải chi tiết: a/ Công thức tính diện tích của hình chữ nhật là: S = a x b b/ Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (m2) c/ Diện tích của hình chữ nhật là: 24 x 15 = 360 (dm2). Vui học Viết số thích hợp vào ô trống: Hướng dẫn giải: 666 666 gấp 111 111 bao nhiêu lần thì số cần tìm gấp 7 bấy nhiêu lần. Lời giải chi tiết: Vì 666 666 gấp 111 111 sáu lần nên số cần điền vào chỗ trống gấp 7 đúng 6 lần. Vậy số cần điền vào ô trống là 42. Lời giải chi tiết Câu 1. Tính: a) 28 x 11 = …… 95 x 11 = …… 36 x 11 = …… b) 84 x 11 = ……. 72 x 11 = ……. 59 x 11 = ……. Phương pháp: Thực hiện nhân nhẩm với 11 theo quy tắc đã học. Cách giải: a/ 28 x 11 = 308 95 x 11 = 1041 36 x 11 = 396 b/ 84 x 11 = 924 72 x 11 = 792 59 x 11 = 649 Câu 2. Đặt tính rồi tính: 134 x 103 223 x 112 3014 x 205 4176 x 141 Phương pháp: Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Tính: Tìm các tích riêng rồi tính tổng. Cách giải: Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Phương pháp: Kiểm tra cách đặt tính và tính của các phép toán đã cho rồi điền Đ hoặc S. Cách giải: Phép tính thực hiện đúng sẽ là:
Lần lượt điền vào ô trống: S; S; Đ Câu 4. Nối các biểu thức có cùng giá trị: Phương pháp: – Thu gọn biểu thức ở cột bên trái thành các phép tính có dạng một số nhân với một tổng hoặc một hiệu. – Nối các ô có chứa hai biểu thức bằng nhau. Cách giải: 75 x 2 x 5 = 75 x (2 x 5) 58 + 147 + 42 = 58 + 42 + 147 38 x 29 + 38 = 38 x (29 + 1) (100 + 4) x 25 = 100 x 25 + 4 x 25 Loigiaihaycom
admin
Để giúp học sinh học tốt môn Toán lớp 4, loạt bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán 4 Tập 1, Tập 2. Xem thêm: Top 80 Đề kiểm tra Toán lớp 4 có đáp án
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải Cùng em học Toán lớp 4 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 4 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán lớp 4. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |