Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 trang 32
Giới thiệu | Liên hệ © Bản quyền thuộc về Đáp án và lời giải. | Điều khoản sử dụng
❮ Bài trước Bài sau ❯ Tag: Cùng Em Học Toán Lớp 5 Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 5.❮ Bài trước Bài sau ❯ 2018 © All Rights Reserved. Xem thêm các kết quả về Cùng Em Học Toán Lớp 5 Nguồn : haylamdo.com Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.
Lời giải chi tiết Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Kết quả khảo sát 200 học sinh một trường tiểu học về sở thích ăn một số quả (như nhãn, xoài, mít, cam, bưởi) được cho trong biểu đồ bên dưới: a) …….. học sinh thích ăn bưởi. b) …….. học sinh thích ăn nhãn. c) …….. học sinh thích ăn cam. d) …….. học sinh thích ăn mít và xoài. Phương pháp: – Quan sát hình vẽ để xác định tỉ lệ phần trăm của các loại kem so với tổng số kem cửa hàng đã bán. – Muốn tìm \(a\,\% \) của \(B\) ta có thể lấy \(B\) chia cho \(100\) rồi nhân với \(a\) hoặc lấy \(B\) nhân với \(a\) rồi chia cho \(100\). Cách giải: Quan sát biểu đồ ta thấy 20% số học sinh thích ăn nhãn, 35% số học sinh thích ăn bưởi, 15% số học sinh thích ăn cam, 17% số học sinh thích ăn xoài và 13% số học sinh thích ăn mít. a) Số học sinh thích ăn bưởi là: \(200:100 \times 35 = 70\) (học sinh) b) Số học sinh thích ăn nhãn là: \(200:100 \times 20 = 40\) (học sinh) c) Số học sinh thích ăn cam là: \(200:100 \times 15 = 30\) (học sinh) d) Số học sinh thích ăn mít là: \(200:100 \times 13 = 26\) (học sinh) Số học sinh thích ăn xoài là: \(200:100 \times 17 = 34\) (học sinh) Số học sinh thích ăn mít và xoài là: \(26 + 34 = 60\) (học sinh) Vậy: a) \(70\) học sinh thích ăn bưởi. b) \(40\) học sinh thích ăn nhãn. c) \(30\) học sinh thích ăn cam. d) \(60\) học sinh thích ăn mít và xoài. Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 giờ 17 phút = …….. phút 6 ngày 2 giờ = …….. giờ b) \(\dfrac{2}{3}\) phút = …….. giây \(\dfrac{2}{3}\) năm = …….. tháng c) 0,5 ngày = …….. giờ 2,5 năm = …….. tháng d) 270 phút = …….. giờ 195 giây = …….. phút. Cách giải: a) 3 giờ 17 phút = 197 phút 6 ngày 2 giờ = 146 giờ. b) \(\dfrac{2}{3}\) phút = 40 giây \(\dfrac{2}{3}\) năm = 8 tháng. c) 0,5 ngày = 12 giờ 2,5 năm = 30 tháng. d) 270 phút = 4,5 giờ 195 giây = 3,25 phút. Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ …….. b) Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ …….. c) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ …….. d) Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ …….. Phương pháp: Xác định các năm thuộc thế kỉ nào dựa vào bảng sau: Từ năm \(1\) đến năm \(100\) là thế kỉ một ( thế kỉ \(I\)) Từ năm \(101\) đến năm \(200\) là thế kỉ hai ( thế kỉ \(II\)) …… Từ năm \(1801\) đến năm \(1900\) là thế kỉ mười chín ( thế kỉ \(XIX\)) Từ năm \(1901\) đến năm \(2000\) là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ \(XX\)) Từ năm \(2001\) đến năm \(2100\) là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ \(XXI\)) ……. Cách giải: a) Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ 11 (thế kỉ XI). b) Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ 15 (thế kỉ XV). c) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 – 9 – 1945, thuộc thế kỉ 20 (thế kỉ XX). d) Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ 20 (thế kỉ XX). Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Kích thước trong lòng một thùng xe ô tôt chở hàng dạng hình hộp chữ nhật là: chiều rộng 3m; chiều dài 5m; chiều cao 2m. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu thùng hàng như nhau dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,6m; chiều rộng 0,4m; chiều cao 0,5m lên xe đó? Vì sao? …….. Phương pháp – Tính thể tích thùng xe và thể tích một thùng hàng theo công thức: Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao – Tính số thùng hàng xếp được ta lấy thể tích thùng xe chia cho thể tích một thùng hàng. Cách giải: Thể tích của thùng xe là: \(5 \times 3 \times 2 = 30\,\,({m^3})\) Thể tích của một thùng hàng là: \(0,6 \times 0,4 \times 0,5 = 0,12\,\,({m^3})\) Xếp được số thùng hàng là: \(30:0,12 = 250\) (thùng) Đáp số: \(250\) thùng hàng. Bài làm: Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 giờ 17 phút = …….. phút 6 ngày 2 giờ = …….. giờ b) \(\dfrac{2}{3}\) phút = …….. giây \(\dfrac{2}{3}\) năm = …….. tháng c) 0,5 ngày = …….. giờ 2,5 năm = …….. tháng d) 270 phút = …….. giờ 195 giây = …….. phút. Hướng dẫn giải: - 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12. - 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24. - 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60. - 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60. Lời giải: a) 3 giờ 17 phút = 197 phút 6 ngày 2 giờ = 146 giờ. b) \(\dfrac{2}{3}\) phút = 40 giây \(\dfrac{2}{3}\) năm = 8 tháng. c) 0,5 ngày = 12 giờ 2,5 năm = 30 tháng. d) 270 phút = 4,5 giờ 195 giây = 3,25 phút. Bài 2 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3 giờ 12 phút = ... giờ 285 phút = ... giờ 5 phút 60 giây = ... phút 183 giây = ... phút Hướng dẫn giải: - 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần chia số đó cho 60. - 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần chia số đó cho 60. Lời giải: 3 giờ 12 phút = 3,2 giờ 285 phút = 4,75 giờ 5 phút 60 giây = 6 phút 183 giây = 3,05 phút Bài 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ …….. b) Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ …….. c) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ …….. d) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ …….. Hướng dẫn giải: Xác định các năm thuộc thế kỉ nào dựa vào bảng sau: Từ năm \(1\) đến năm \(100\) là thế kỉ một ( thế kỉ \(I\)). Từ năm \(101\) đến năm \(200\) là thế kỉ hai ( thế kỉ \(II\)). ...... Từ năm \(1801\) đến năm \(1900\) là thế kỉ mười chín ( thế kỉ \(XIX\)). Từ năm \(1901\) đến năm \(2000\) là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ \(XX\)). Từ năm \(2001\) đến năm \(2100\) là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ \(XXI\)). ….... Lời giải: a) Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ 11 (thế kỉ XI). b) Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ 15 (thế kỉ XV). c) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ 20 (thế kỉ XX). d) Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ 20 (thế kỉ XX). Bài 4 Tính : Hướng dẫn giải: * Cộng số đo thời gian: - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn. Lời giải: +) Vậy 4 năm 7 tháng + 6 năm 8 tháng = 11 năm 3 tháng. +) Vậy 5 ngày 15 giờ + 3 ngày 17 giờ = 9 ngày 8 giờ. +) Vậy 6 giờ 35 phút + 2 giờ 27 phút = 9 giờ 2 phút. |